Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

giáo án vật lí 9 cực hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.52 KB, 230 trang )

Lớp : 9A
Lớp : 9B
Lớp : 9C
Tiết 1:

Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2012 Sĩ số : …Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2012 Sĩ số : ….Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2012 Sĩ số : ….Vắng :….

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA 2 ĐẦU DÂY DẪN
I: MỤC TIÊU:
- Hs nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào h iệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diẽn mối quan hệ I và U từ số liệu thí nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vao hiệu điện thế
giưaz 2 đầu dây dẫn.
- Có thái độ luyện tập nghiêm túc, kiểu học
II. CHUẨN BỊ.
Sơ đồ mạnh điện hình 1.1, bảng kết quả thí nghiệm 1, bảng 2 sgk.
III. TIẾN TRÌNH.
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ 1: ôn lại kt có liên quan

- Để đo I chay qua bóng
đèn và U giữa 2 đầu bóng
đèn ta cần những dụng cụ Trả lời câu hỏi
gì?


- Nêu ngtắc sử dụng những
dụng cụ ấy?
HĐ2: Tìm hiểu sự phụ thuộc cua I vào U
Cho hs quan sát sơ đồ
I. Thí nghiệm
mạnh điện hình 1.1
1. Sơ đồ mạnh điện.
- Gọi 1 hs đọc mục 1 sgk
- YC thảo luận nhóm tìm Thảo luận trả
hiểu sơ đồ mạnh điện hình lời
(V)
1.1
YC hinh 1.1 A
Gọi dòng điện nhóm trả lời.
-> Chốt nội dung đúng.
+ K
A B
YC 1 hs nêu cách mắc các
1


dụng cụ trong sơ đồ mnạh
điện hình 1.1
- Thông báo thông tin sgk
- Cho hs quan sát kết quả
thí nghiệm bảng 1
YC hđ nhóm trả lời câu 1.
Gọi 1 vài nhóm trả lời +
nhận xét.


2. Tiến hành thí nghiệm bảng 1.
Kquả đo
Lần đo
1
2
3
4
5

(V)

(A)

0
1,5
3,0
4,5
6,0

0
0,25
0,5
0,75
1,0

Khi thay đổi U giữa 2 đầu
dòng dọc I chạy qua dòng
dọc có mối quan hệ ntn với
U?
HĐ3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận

Yc hs đọc thông báo về
Thực hiện YC
dạng đồ thị trong sgk.
gv đưa ra
1- Dạng đồ thị
- Cho hs quan sát hình 1.2
- Các điểm của các lần đo nằm trên
(sgk) các điểm O,, B, C, D,
đường thẳng đi qua gốc toạ đô.
E trên đồ thị được biểu diễn Trả lời
Đường thẳng là đồ thị biểu diễn sự phu
ntn?
thuộc của I và U.
YC làm C2
Gọi 1 vài hs lên thực hiện
- Hdẫn hs cách vẽ đồ thị và lên bảngvẽ đt’
1
D
phân tích cách vẽ đồ thị
0,75
C
của 1 vài nhóm.
0,5
B
0,25
0
1,5
2- Kết luận:
(sgk)


A
3

Dựa vào bảng 1 và đồ thị Chỉ ra
đã vẽ. Hãy chỉ ra mối quan
hệ giữa U và I
Đọc kết luận
HĐ4: Củng cố bài học và vận dụng
Cường đọ dòng điện chạy
* Ghi nhớ: (sgk/6)
2

4,5

6


qua 1 dòng dọc có mối hệ
với hiệu điện thế giữa 2 đầu Trả lời câu hỏi
dòng dọc ntn?
- Mối quan hệ giưã I và U
được biểu diễn = đồ thị
II: Vận dụng:
ntn?
Trả lời câu 5 C5
YC hs nghiên cứu c5 và trả và nhận xét. C3:
lời cá nhân.
Trả lời câu 3 C4: 0,125A, 4V, 5V
YC ngcứu c3 , c 4 trả lời cá câu 4.
nhân

Chốt đáp án đúng.
HĐ5: Dặn dò và HDVN:
- Yc hs học thuộc phần ghi nhớ xem lại thí nghiệm
- Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4 (SBT)

Lớp : 9A
Lớp : 9B
Lớp : 9C
Tiết 2:

Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2012 Sĩ số : …Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2012 Sĩ số : ….Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2012 Sĩ số : ….Vắng :….
ĐIỆN TRỞ VÀ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

I: MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng cong thức tính điện trở để giải
bài tập phát biểu và viết công thức được hiệu thế của định luật ôm.
- Vận dụng được định luật ôm để giải bài tập đơn giản.
- Hs huấn tập nghiêm cứu nghiêm túc, hứng thú môn học.
II. CHUẨN BỊ.
Bảng giá trị thương số

U
.
I

III. TIẾN TRÌNH.
1- Kiểm tra: Nêu KL về mối quan hệ giữa I v à U? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
đó có đặc điểm gì?

2- Bài mới:
3


HĐ1: ĐVĐ
Trong thí nghiệm với mạnh
điện có sơ đồ h 1.1 nếu sử
dụng cùng 1 U vào 2 đầu
Suy nghĩ trả
các dd khác nhau thì I qua lời
chúng có như nhau không?
HĐ2: Xác định thương số

U
đối với mõi dây dẫn
I

Gọi 1 hs đọc ND câu 1
I. Điện trở của dây dẫn
U
YC hs hđ cá nhân vào phiếu Hđ cá nhân
1- Xác định thương số
đối với mỗi
I
học tập câu 1.
câu 1.
dây dẫn.
C1
- Theo dõi kiểm tra giúp đỡ
hs

Lên bảng
Gọi hs lên bảng điền kết quả điền Kquả
vào bảng phụ.
thương số
U
I

YC hs trả lời câu 2 và thảo
Trả lời C2. C2:
luận với cả lớp.
- Chốt lại nội dung đúng.
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm điện trở
Yc hs đọc thông tin trong Đọc thông
sgk.
tin
U
- Để tính điện trở của dây
- Trị số R =
không đổi đối với mỗi
I
dẫn ta dùng công thức nào? Trả lời
dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- Khi tăng U lên 2 lần thì R
KH:
hoặc
của dây dẫn tăng mấy lần?
Đơn vị: Là ôm.
Vì sao?
U = 1v
I = 1A -> R = ?

KH: Ω
1 K Ω = 1000 Ω
Gthiệu các bội của Ω
1M Ω = 1.000.000 Ω
Đổi các đơn vị sau.
+ ý nghĩa của điện trở (Sgk)
0,5 M Ω = .....K Ω =...... Ω
Thực hiện
4


HĐ4: Phát biểu và víêt hệ thức của định luật ôm
Đối với dây dẫn I ntn với
U?
Với cùng 1 U đặt vào 2 đầu
1- Hệ thức của định luật ôm.
U
các dây dẫn có R ≠ thì I ntn Trả lời
I=
I
với R?
Trong đó:
- YC hs viết ht’ tính I và
gthích các đaị lượng trong Viết hệ thức I là cường độ dòng điện (A)
U là hiệu điện thế (V)
hệ thức
R là điện trở ( Ω )
2- Phát biểu định luật (sgk/8)

- Dựa trên h thức của định

luật ôm hãy phát biểu định
luật?

HĐ5: Củng cố và vận dụng
- Công thức R =

U
dùng để
I
Từng hs trả

làm gì ? từ CT này có thể lời
nói rằng U tăng bao nhiêu
lần thì R tăng bao nhiêu lần
được không? tại sao ?
- Phát biểu ND đl ôm ?
- Gọi 1 hs lên bảng thực
Phát biểu
hiện câu 3.

C3:
Cho biết
R = 12 Ω

Chốt đáp án đúng.

Gọi hs T2 bài 2.2 và nêu
phương pháp giải.

Giải

áp dụng CT:

I == 0,5A

I=

U
-> U = I . R
R

U=?

1 hs T.hiện
YC hs Tluận nhóm câu 4
Gọi 1 nhóm trình bày các.

* Ghi nhớ (sgk/8)

U = 0,5 . 12 = 6v

U
U
HĐN’ C4.
C4: I1 = R ; I2 = 3R
1
1
Cử đại diện
trình bày và -> I1 = U . 3R1 = 3
I 2 R1 U
nhận xét.

-> I1 = 3 I2.

Bài 2. 2 (SBT)
a) I = 0,4A
b) Cường độ dòng điện tăng 0,2A

T2 và nêu
5


Tức I = 0,7A
Gọi 1 hs giải
U = I . R = 10,5 V
HĐ6: HDVN:
- YC hs về nhà học thuộc ghi nhớ. Đọc phần có thể em chưa biết
- Làm bài tập 2. 1, 2.3, 2.4, (SBT)
- YC mỗi học sinh chuẩn bị 1 mẫu báo cáo thực hành trong 10 (sgk)

Lớp : 9A
Lớp : 9B
Lớp : 9C

Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2012 Sĩ số : …Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2012 Sĩ số : ….Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2012 Sĩ số : ….Vắng :….

Tiết 3
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH R CỦA MỘT DÂY
DẪN BẰNG AMPE VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU

- Nêu đựơc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định R của 1 dây dẫn bằng
Ampe kế và vôn kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc qui tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí
nghiệm.
II. CHUẨN BỊ.
GV: 3 bộ thiết bị như Hình vẽ 3.1, 3.2 (Sgk)
Bảng kết quả đo đã cho sẵn U và I.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ THỰC HÀNH
2- Kiểm tra bài cũ
Gv kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng thực hành và mẫu báo cáo của học sinh.
3- Bài mới.
HĐ1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành
Thực hành: Xác định điện trở của 1 dd
bằng A và V
YC hs nêu CT’ tính R
HS trả lời
1/ Trả lời câu hỏi.
câu hỏi
a) C ông thức hỏi
U
Muốn đo U 2 đau dd cần
R=
I
dùng dụng cụ gì? mắc dụng
6


cụ đó ntn? với dây dẫn cần
b) Muốn đo U 2 đầu dây dẫn ta dùng

đo.
vôn kế // với dây dẫn cần đo.
- Muốn đo I chạy qua 1 dd
c) Muốn đo I chạy qua dây dẫn ta dùng
cần dùng dụng cụ gì ? mắc
Ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần
dụng cụ đó ntn ?
Trả lời
đo I.
-> Chốt đáp án đúng.
HĐ2: Vẽ sơ đồ mạnh điện và tính R của dòng điện
Yc 1 hs đọc phần thực hành Đọc ND phần 2. Thực hành.
T.hành.
a) Sơ đò mạnh điện để đo R của 1 dây
dẫn.
Yc các nhóm hoạt động.
R
HĐnhóm vẽ sơ
đò mạnh điện
(V)
Ta có bảng kết quả đo.
Qsát bảng kết A
YC các nhóm tính trị số
quả
U
điện trở của dây dẫn đang
+ Tính R =
I
xét trong mỗi lần đo.
K

- Gọi các nhóm khác bổ
sung
- Chốt lại đáp án đúng.

Đại diện nhóm
báo cáo

YC các nhóm tính giá trị
trung bình cộng của R.

Kết quả
Lần đo
1
2
3
4
5

U (V) I ( A) R ( Ω
1,5
2
3,5
4,5
6

0,075
0,1
0,175
0,225
0,3


20
20
20
20
20

b) Tính giá trị TB.
Các nhóm tính
R + R2 + R3 + R4 + R5
RTB =
= 20 ( Ω )
5
RTB 5 lần đo.
Cá nhân trả lời
câu hỏi
YC nhận xét kết quả trên.
Để đo R của 1 dây dẫn ta
dùng dụng cụ gì?
Cho hs quan sát hình 3.1,

Qsát H 3.1, 3.2

7


3.2
Gthiệu đồng hồ đa năng.
HĐ4: Củng cố.
- YC hs nộp báo cáo thực hành.

- Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ tiến hành của các nhóm.
HĐ5: Dặn dò
- YC hs chuẩn bị trước bài 4, làm bài tập 1 -> 4 (SBT)

Tuần II
Tiết 4

ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

I. MỤC TIÊU

8


KT: - Suy luận để xác định được công thức tính điện trở tương đương của
U

R

1
1
đạon mạnh gồm 2 điện trở mắc nối tiếp RTđ = R1 + R2 và hệ thức U = R từ các
2
2

kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra được các hệ
thức suy ra từ lý thuyết.
KN: - Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng và
giải bài tập về đoạn mạnh nối tiếp.

TĐ: Học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ.
- 1 bộ TB Điện như Sơ đồ mạnh điện hình 4.1
- Một VD bài tập giống thí nghiệm kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH
2- Kiểm tra
Phát biểu định luật ôm? CT của định luật ?
3- Bài mới.
HĐ1: Ôn lại kiến thức
- Trong đoạn mạnh gồm 2
I cường độ dòng điện và hiệu điện thế
bóng đèn mắc nối tiếp.
trong bóng đèn mắc nối tiếp.
+ Cđdd chạy qua mỗi đèn có
1. Ôn lại kiến thức.
mối quan hệ ntn với I mạnh
I = I1 = I2 (1)
chính ?
U = U1 + U2 (2)
- HĐT giữa 2 đầu đoạn mạnh Trả lời các
có mối quan hệ ntn với U
câu hỏi
giữa 2 đầu mỗi đèn?
Chốt đáp án đúng.
HĐ2: Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp
Cho hs quan sát sơ đồ mạch Quan sát sơ 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối
điện hình 4.1
đồ
tiếp.
Nếu ND câu 1, yc hs trả lời. Ngcứu và

C1:
trả lời câu
- Nếu thông tin sgk
C2: Ta có I = I1 = I2
U1
U2
- Yc 1 hs đọc ND c2
Mà I1 = R ; I2 = R
1
2
- Gọi hs trả lời + hướng dẫn Đọc C2
hs vận dụng các kiến thức để
9


trả lời.

U1
U2
=
(3)
R1
R2

R1

R2

A
K


+
A B
HĐ3: Xác định công thức R tương đương của mạch gồm 2 R mắc nối tiếp
Thế nào là 2 điện trở
II: Điện trở tương đương của đoạn
tương đương của 1 đoạn
Suy nghĩ trả mạch nối tiếp.
mạch ?
lời
Nêu KN về RTĐ
1. Điện trở tương đương.
YC hs đọc KN Rtp
Đọc KN (sgk) 2. Công thức tính Rtđ của đoạn mạch
Hđ cá nhân
gồm 2 R mắc nối tiếp.
Yc ngcứu c3 và hoạt động c3
Ta có UAB = U1 + U2 (1)
cá nhân.
dưới sự HD IAB = I1 = I2
Hdẫn hs viết hệ thức giữa của gv
Mà UAB = IAB. Rtđ
U, U1, U2
=> I . Rtđ = I . R1 + I .R2
I, I1 và I2
=> Rtđ = R1 + R2
(4)
HĐ4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra
Hướng dẫn hs việc thay Rtđ
3. Thí nghiệm kiểm tra.

bằng R1 và R2
VD: Cho biết
Cho hs 1 bài tập ví dụ
R1 = 10 Ω , R2 = 6 Ω
Yc hs tóm tắt và nêu
Nêu P2 giải U = 12v tính I = ?
phương pháp giải bài tập
Thay R1 nối tiếp R2 bằng R
Gọi 1hs lên bảng thực hiện 1 hs lên bảng U = 12v, I = 0,15A
tìm I, I’ và so sánh I, I’
Tính R’ = ? S2 I và I1’
Giải
U
12
Yc hs còn lại làm bài tập
= 0,75A
I= =
R
10
+
6
phiếu học tập.
U
12
R' = =
= 16Ω
NX trong
I ' 0,75
Gọi hs nhận xét
làm của bạn

=> I = I’
HĐ5: Củng cố bài học và vận dụng
YC thảo lận nhóm để rút ra Tluận nhóm 4. Thảo luận (sgk/12)
KL
Đdiện trả lời
10


Thông báo thông tin sgk.
Nếu các đại lượng R, U, I
trong đoạn mạch R1 nối
tiếp R2.
Yc 1 hs đọc ND c 4.
Gọi hs lần lượt trả lời các
câu hỏi trong c4.
Chốt đáp án đúng.
Yc hs nghiên cứu, hoạt
động cá nhân làm c5.
Gọi 1 hs trả lời
Nêu thông tin sgk.
Rtđ = R1 + R2 +.....+ R1

đọc

Ghi nhớ

Trả lời

IV. Vận dụng


Đọc c4

C4.

Trả lời

Trả lời c5.

C5.
Rtđ = R1 + R2 = 400 ( Ω )
RAB = RAB +R3 = 40 + 20 = 60 ( Ω )

5. Dặn dò
- YC hs về nhà học bài đọc phần có thể em chưa biết
- Làm bài tập 2, 3, 5, 7 (SBT)
- Chuẩn bị bài 5.
Tiết 5

ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. MỤC TIÊU
- Hs biết suy luận để xác định được công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện
I

R

1
2
trở mắc song song và hệ thức I = R từ những kiến thức đã học
2
1


- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra từ các hệ thức suy ra từ
ký thuyết đối với đoạn mạch song song.
- Biết vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế
và giải bài tập về đoạn mạch song song.
- Học tập nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ.
- Sơ đồ mạnh điện hình5.1
- Một số VD phần thí nghiệm kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC
2- Kiểm tra miệng
11


Nêu CT tính I, U, Rtđ của mạch gồm R1, R2 mắc nối tiếp
3- Bài mới.
HĐ1: Ôn lại các kiến thức
ĐVĐ
I. Cđdđ và hệ đẳng thức trong đoạn mạch
- Trong đoạn mạch gồm
song song.
đèn Đ1 // Đ2 thì hệ đẳng
1- Nhớ lại kiến thức lớp 7.
thức và cường độ dòng
Cđdđ
điện của mạch chính có
Tlời câu hỏi
I = I1 + I2 (1)
quan hệ ntn với hệ đẳng
- Hệ đẳng thức.

thức và cđdđ của các mạch
U = U1 = U2 (2)
rẽ ?
Gv khẳng định
HĐ2: Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 R mắc //
- Yc hs 1 đọc ND c1
Đọc c1
2- Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //
- YC ngcứu câu 1 và trả lời Trả lời
C1: R1 // R2
Hãy cho biết 2 điện trở có
V đo U giữa 2 đầu nữa R đồng thời là U cả
mấy điểm chung ? Cđdđ
mạch
và hệ điện thế của đoạn
- (A) cđdđ chạy qua mạch chính.
mạch này có gì đặc điểm Trả lời
gì?
- Nêu thông tin sgk.
Đọc
C2:
Yc 1 hs đọc ND c2.
Trả lời
Ta có U1 = U2 
Gọi hs trả lời miệng c2 HS chứng minh I1. R1= I2 . R2
I
R
(Hdẫn hs vận dụng (1) và
⇔ 1 = 2 (3)
I 2 R1

(2) chứng mình)
HĐ3: Xác định công thức Rtđ gồm R1 // R2
YC hs đọc nội dung c3
Đọc c3
II: Điện trở tương đương của đoạn mạch //
1- Công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm
Hãy dựa vào định luật ôm
2 R mắc //
và cường độ dòng điện và CM theo hướng C3: Theo định luật ôm.
U
U1
U2
hiệu điện thế của đoạn
dẫn
I = R ; I 1 = R ; I2 = R
t
1
2
mạch // để chứng minh.
Mặt khác: I = I1 + I2


12

U
U U
=
+
Rt  R1 R2





(4) => Rtđ = ?

1
1
1
=
+
(4)
Rt  R1 R2
R1 .R2

Trả lời

Rtđ = R + R
1
2
HĐ4: Thí nghiệm kiểm tra
Cho hs hoạt động nhóm Hs thực hiện tiến Bố trí : Hình vẽ 5.1
làm thí nghiệm
hành L2 theo các Tiến hành: Giữa UAB không đổi
Gv hướng dẫn hs làm thí
bước
- Đo IAB
nghiệm.
- Thay R1 và R2 = Rtđ của chúng.
- Đo I’AB
Nhóm nêu kết

- So sánh IAB với I’AB
Hãy nêu kết quả
quả
HĐ5: Tổng kết bài học và vận dụng
Trong đmạch gồm R1 // R2
+ Cđdđ qua mạch chính được
tinha ntn?
+ Điện trở tương đương của
đoạn mạch được tính ntn?
Trả lời
Tlời miệng
III: - Vận dụng
YC hs ngcứu và Tlời c4
C4
Chốt đáp án đúng.
Đọc c5.
YC ngcứu làm nháp c5.
C5:
YC 1 hs lên bảng.
30 2 900
=
= 15Ω
a) Rtđ =
60
60
Làm nháp
R12 .R3

b) Rtđ = R + R =
12

3

Hs khác nhận xét.

Rtđ nhỏ hơn mỗi R mạch rẽ.
1

1

1

1

=
+
+
Nhận xét gì về Rtđ và R của
Rtd R1 R2 R3
mỗi mạch rẽ.
Nhận xét
Mở rộng
4: Củng cố
- Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở như thế nào với R đó?
- Đại lượng nào không thay đổi trong suốt đoạn mạch mắc song song.
5: Dặn dò
- Yêu cầu về nhà học, làm bài tập 5.1 -> 5.6 (SBT)

13



- Chuẩn bị trước bài 6.
Lớp : 9A
Lớp : 9B
Tiết 6

Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2008 Sĩ số : …Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2008 Sĩ số : ….Vắng :….

BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
1 MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giảI được bài tập đơn giản về đoạn
mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở.
b. Kỹ năng: Rèn luyện áp dụng công thức, làm bài tập khoa học, chính xác.
c. Thái độ: Làm bài tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
2. CHUẨN BỊ.
3. TIẾN TRÌNH
b- Kiểm tra miệng
Hãy biết các công thức tính I, U, R trong đoạn mạch mắc nối tiếp, song song.
c- Bài mới.

14


Yc 1 hs đọc ND bài tập 1
- Hãy cho biết R1 và R2
được mắc ntn? (A), (V) đo
những đại lượng nào trong
mạch ? chỉ biết U giữa 2
đầu đoạn mạch và I chạy
qua mạch chính vận dụng

công thức nào để tính
Rtđ ?
- Vận dụng CT nào để tính
R2 khi biết Rtđ và R1 ?
- YC từng hs làm b)
Gọi 1 hs thực hiện b)
- YC hs nhận xét.
Chốt đáp án đúng.
YC thực hiện nhóm tìm
cách giảI khác.

HĐ1: Giải bài tập 1
Đọc ND
Bài 1:
C ho biết.
R1 = 5 Ω
U=6V
Trả lời
I = 0,5 A
a) Rtđ = ?
Trả lời
b) R2 = ?
Giải:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
là:
Rtđ =

U
6
=

= 12(Ω)
I 0,5

b) Điện trở R2 là:
Rtđ = R1 + R2
=> R2 = 12 – 6 = 6 ( Ω )

HĐ2: Giải bài tập 2
YC 1 hs đọc và T ND bài Đọc
Bài 2:
Cho biết:
2
Tóm tắt
R1 = 10 Ω
I1 = 1,2 A
I = 1,8 A
Trả lời
a) UAB = ? A
R1 và R2 mắc ntn?
b) R2 = ?
(A) đo những đại lượng
Giải:
nào?
a) Vì UAB = U1 = U2 hiệu điện thế là:
- Tính UAB theo mạch rẽ
UAB = I1 . R1 = 1,2 . 10 = 12 (V)
R1
Tính nháp b) Cường độ dòng điện qua R2là:
- Tính I2 chạy qua R2
2 hs lên bảng I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)

-> R2 = ?
Điện trở của R2
U AB 12
Gọi 2 hs lên bảng, mỗi hs
R2= I = 0,6 = 20( Ω )
2
1 ý.
Gọi nhận xét.
Hđ nhóm
YC thảo luận nhóm tìm
Làm b)
cách giảI b)
15
2

Hdẫn cách giải khác.


HĐ3: Giải bài tập 3
- Gọi 1 hs đọc nội dung
Đọc và tóm Bài 3:
bài 3 và tóm tắt đầu bài. tắt
Cho biết
- R2 và R3 được mắc với
R1= 15 Ω , UAB = 12(v)
nhau ntn? R1 mắc ntn với Trả lời
R2= R3 = 30 ( Ω )
đoạn mạch MB ? (A) để
a) Rtđ = ?
đo đại lượng nào trong

Trả lời
b) I1, I2, I3 ?
mạch?
Giải
- Viết công thức tính Rtđ Viết công
Ta có RAB = R1 + RMB
1
1
1
2
theo R1 và RMB
thức
Mặt khác: R = R + R = 30
MB
2
3
- YC hs viết công thức
=> RMB = 15 ( Ω )
tính cường độ dòng điện
chạy qua R1.
HS lên bảng Vậy RAB = 15 + 15 = 30 ( Ω )
b) Cường độ dòng điện qua mạch AB là:
- Viết công thức tính hiệu thực hiện
điện thế UMB từ đó tính I2,
I3.

U

12


AB
I = R = 30 = 0,4 (A)
AB

=> I = I1 = IMB = 0,4 (A)
Hiệu điện thế 2 đầu MB là:
UMB = IMB . RMB = 6 (V)
Nghe hướng - Cường độ dòng điện qua R2, R3 là
U MB
6
Hdẫn cách khác: Tính I1. dẫn
=
= 0,2 (A)
I2 = I 3 =
R2

I 3 R2
Từ: I = R và I1= I3 + I2
2
3

30

=> I,2, I3
d: Củng cố
- Muốn giảI bài tập về vận dụng định luật ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến
hành theo mấy bước?
e: Dặn dò
- Về nhà xem lại các bước giảI bài tập + làm bài tập 6.1 -> 6.5 (SBT)
- Chuẩn bị trước bài 7.

Lớp : 9A Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2009 Sĩ số : …Vắng :….
Lớp : 9B Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2009 Sĩ số : ….Vắng :….
Tiết 7

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ
VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
16


I. MỤC TIÊU
KT: - Nắm được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng
1 vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều
dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
KN: - Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của R dây dẫn
vào chiều dài.
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, S2, kết quả hoá, trừu tượng hoá.
TĐ: - Học tập nghiên túc, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
- Nguồn điện, công tắc, Ampekế, vôn kế, 3 dây khác chiều dài. 8 đoạn dây dẫn.
- Dụng cụ hình 7.1 (sgk) bảng 7.1 (sgk)
III. TIẾN TRÌNH
1- ổn định
2- Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thông dụng
- Dây dẫn được dùng để làm gì?
- Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung
quanh ta?
Trả lời

- Hãy nêu tên các vật liệu daùng để
làm dây dẫn.
Nêu
HĐ2: Tìm hiểu R của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào
- Các dây dẫn có R không? vì sao?
I: Xác định sự phụ thuộc của
Gợi ý: Nừu đặt vào 2 đầu dd 1 hiệu
R dd vào 1 trong những yếu tố
điện thế U thì có dd chạy qua nó
khác nhau
không? Khi đó dd có 1 cường độ
dòng điện nào đó không? khi đó dd có Trả lời
1 điện trở xác định hay không?
- Cho hs quan sát mẫu vật hoặc tranh
hình 7.1 (sgk) yc hs tìm những điểm
khác nhau.
Quan sát
- YC hs dự đoán xem R của các dd
này có như nhau hay ko ? nếu có thì
17


có những yếu tố nào có thể ảnh hưởng
tới R của dây.
Nêu dự đoán
- Để xác định sự phụ thuộc của R vào
1 trong các yếu tố thì phải làm ntn?
- YC hs thảo luận theo nhóm để trả
Trả lời
lời câu hỏi.


- Cần phải xác định sự phụ
thuộc của điên trở của dây
dẫn vào chiều dài dây, tiết
diện dây và vật liệu làm dây
dẫn.
HĐ3: Xác định sự phụ thuộc của R vào chiều dài dây dẫn
- Gọi 1 hs đọc mục 1 phần II
II: Sự phụ thuộc R vào chiều dài dây
dẫn.
1. - Dự kiến cách làm (sgk/19)
YC thảo luận và nêu dự đoán Tluận nhóm C1:
của c1.
Cử đại diện Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R
nêu
Dây dẫn dài 3l có điện trở 3R
Cho hs quan sát sơ đồ hình 72 Qsát sơ đồ
a, b, c. Yc hs đọc mục a, b
h7.2
2. – Thí nghiệm kiểm tra
phần II
Kết quả HĐT Cđdđ
Điện trở
- Treo bảng 1 lên bảng.
(V)
(A)
1l
3
0,75
4

- Gọi 1 vài hs lên bảng tiến
4 hs làm TN
2l
3
0,37
8
hành thí nghiệm.
hs dưới lớp
3l
3
0,25
12
quan sát.
Qsát, hdẫn tiến hành thí
nghiệm của hs.
1 hs ghi kết
- Yc hs ghi kết quả vào bảng 1 quả vào bảng
yc đối chiếu kết quả bảng 1 với 1
dự đoán đã nêu câu 1 nêu nhận
xét.
Tluận nhóm S2 Nhận xét
với c1
Gọi đại diện các nhóm trả lời
- Chốt nhận xét đúng.
Nêu nhận xét
- Tự nhận xét trên, yc hs rút ra
kết luận về mối quan hệ giữa R Trả lời
3. Kết luận
và L ?
Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thảo luận với

18


l của dây
Nêu mối quan hệ giữa R và L
khi các dd cùng tiết diện và
làm từ cùng 1 loại vật liệu?

R1 L1
=
R 2 L2

HĐ4: Vận dụng
* Ghi nhớ:
(sgk/21)
III: Vận dụng
C2
C3:
Cho biết
U=6V
dây.

Gọi 1 hs trả lời c2.
Chốt đáp án đúng.
- Gọi hs đọc , tóm tắt c3
T2 c3
Hãy dựa vào mối quan hệ giữa Hs tính
chiều dài dây và điện trở.

I = 0,3 A


YC hs đọc ND C4
I1= 0,25 I2 =

I2
4

Hay 4 I1 = I2

Giải
Điện trở của cuộn
R=

U
= 20 ( Ω )
I

L1 = 4m
là:

Cường độ dòng điện

R1= 2 Ω

L = R = 40 (m)
1

R.l1

L=?

C 4:

Trả lời

1
-> R2 = I 1 -> R1 = ? R2
4

4: Củng cố
- Giáo viên nhấn mạnh lại mối quan hệ giữa R và L dây dẫn.
- Yêu cầu hs đọc phần có thể em chưa biết.
5: Dặn dò
- Yêu cầu về nhà học bài và làm bài tập 5, 6, 7 (SBT
Tuần 4
Lớp : 9A
Lớp : 9B

Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2009 Sĩ số : …Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../....../ 2009 Sĩ số : ….Vắng :….

Tiết 8

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
TIẾT DIỆN DÂY DẪN

I. MỤC TIÊU
19


KT: - Suy luận được dây dẫn có cùng l và làm từ 1 loại vật liệu thì R của chúng

tỷ lệ nghịch với S của dây.
- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết
diện dây dẫn dd.
- Nêu được điện trở của các dd có cùng L và từ 1 vật liệu thì tỷ lệ nghịch với
tiết diện của dây.
KN: - Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để R của dây dẫn.
R

S

1
2
- áp dụng công thức: Rtđ và R = S vào giải bài tập
2
1

TĐ: - Thái độ trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ
1 Ampekế, 1 Vônkế, 1 nguồn 3v, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn, 2 đoạn dây
Pheroniken c
- Bảng 1 (sgk/ 23)
III. TIẾN TRÌNH
1. Kiểm tra
- Nêu mối quan hệ giữa R và l của dây dẫn?
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 7.1.
2. Bài mới
HĐ1: Tổ chức tình huống luyện tập
Trong 1 đọan mạh gồm R1//R2 hiệu điện thế 1 học sinh lên
và I của đoạn mạch có quan hệ thế nào với bảng.
U & I của các mạch rẽ? Viết chương trình

R+đ của mạc đó.
Nhận xét.
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra sự phụ
thuộc của R dòng điện vào l.
- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên sửa lại 1hs thực hiện.
nếu cần.
- Đặt vấn đề vào bài
HĐ2: Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của R vào toàn diện dây dẫn
Yc hs vận dụng kiến thức về Hs trả lời miệng
Rtđ trong mạch mắc // để trả C1
lời câu 1.
R
R
R2 = ; R3=
2

3

- Yc 1 hs trả lời, hs khác nhận
xét.
20

I- Dự đoán sự phụ thuộc của R
vào tiết diện dây dẫn.
C1: R2 =

R
R
; R3=
2

3


- Từ câu trả lời c1 -> dự đoán
sự phụ thuộc của R vào S qua
câu 2.

C2:

HĐ3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Ta phải tiến hành thí nghiệm
kiểm tra dự đoán trên.

II- Thí nghiệm kiểm tra.
1- Mắc mạch điện theo như trên.

- Gọi 1 hs lên bảng vẽ nhanh
sơ đồ mạch điện kiểm tra -> từ
đó nêu dụng cụ cần thiết để Vẽ sơ đồ
làm thí nghiệm, các bước tiến Nêu các bước
hành thí nghiệm.
Tiến hành thí
- Gọi mỗi nhóm 1hs lên làm
nghiệm
Gv làm thí nghiệm

K
(A)
(V)


- Gọi 1 hs điền kết quả thí
nghiệm vào bảng 1.
Làm TNo.
- Thu kết quả thí nghiệm.
Hs điền bảng 1.

2- Kết quả đo
Bảng 1.
Kquả HĐ
- YC hđ nhóm tìm R và so
Lần TNo T
sánh với dư đoán để rút ra KL
Hđn tính R và so
S1 =
3
- Hdẫn hs vận dụng công thức sánh dự
S2
3
tính S hình tròn để so sánh.
đoán nêu Kl

CĐD
Đ
0,1
0,15

Đtrở
30
20


R1 S 2 d 22
=
=
->
R2 S1 d12

3- Nhận xét:

- Gọi các nhóm báo cáo kquả
hđn các nhóm khác bổ sung.

Ta có

- Chốt lại vấn đề.
Trả lời

S 2 d 21 R1
=
=
S1 d12 R2

4- Kết luận: (sgk/23)

HĐ4: Vận dụng
- Yc hs hoàn thành câu 3.

Làm câu 3

III- Vận dụng


Gọi 1 hs lên chữa bài

1 hs lên bảng

C3: Vì 2 dây dẫn đều bài nhau có
cùng chiều dài.

Gọi hs khác nhận xét.

R1
S
6
= 2 = = 3 -> R1 = 3R2
R2 S1 2

Điện trở 1 gấp 3 lần R d2
C5: Xét 1 dd R3 cùng loại có

Yc hs ngcứu câu 5 hoàn thành
câu 5

cùng chiều dài

Gọi 1 hs nêu P2 giải C5

l2 = 50m =

và có S1 = 0,1mm2.
21


L2
2


R
Gợi ý: Để tính R2 đi S2 R1, R2
-> R3 = 1
với 1 điện trở R3 nào đó có Ngcứu và làm câu
2
cùng chiều dài còn tiết diện S 5.
- Dây dẫn R2 có tiết diện S2 = S2
giống điện trở R1 hoặc R2.
= 0,5mm2 có điện trở là:
-Thu bài của 1 số hs kiểm tra,
R
R
R2 = 3 = 1 = 50Ω
nhận xét
5
5
nghe nhận xét
* Ghi nhớ: (sgk/24)

4: Củng cố
- Các dây dẫn có cùng chiều daì được làm từ cùng 1 loại vật liệu thì R như thế
nào với S?
- YC hs hoàn thành baì 8.2 (SBT)
Bài 8.2 : Phương án đúng: C
5: Dặn dò
- Yc hs với cách lý luận tóm tắt câu 5: Về nhà trả lời câu 6 và bài tập 8 (SBT)

- Ôn lại bài tiết 7 và 8. Chuẩn bị trước bài 9.
16,8

- Hướng dẫn bài 8.5: S1 = 1mm2, R2 = 16,8 ( Ω ) thì  = 5,6 .1
=> S2 = 2S1, R2= 16,8 Ω => L2 = 2L
Lớp : 9A
Lớp : 9B

Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2009 Sĩ số : …Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2009 Sĩ số : ….Vắng :….

Tiết 9

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO
VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN

I. MỤC TIÊU
KT: - Bố trí & tiến hành thí nghiệm kiểm tra, chứng tỏ rằng điện trở của các dây
dẫn có cùng , ρ được làm từ vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh mức độ dòng điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng
giá trị điện trở suất của chúng.
KN: - Vận dụng công thức: R= ρ

1
để tính được một dại lượng khi biết các đại
s

lượng còn lại.
- Có kỹ năng mắc mạchn điện và sử dụng dụng cụ đo điện trở của dây đẫn.
- Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất.

II. CHUẨN BỊ
22


GV: - Tranh phóng to bảng điện trở suất của một số chất, Bảng 2
- Ampekế, vôn kế, 8 đoạn dây dẫn, khóa K, nguồn điện, 3 điện trở cùng
chiều dài, cùng tiết diện, khác chất
III. TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra : Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
phụ thuộc như thế nào?
2. Bài mới
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
Muốn kiểm tra sự phụ thuộc
của R vào vật liệu làm dây Trả lời
dẫn ta phải tiến hành thí
nghiệm như thế nào
HĐ2: Tìm hiểu xem R có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn hay không?
- Gọi học sinh nêu cách tiến Nêu cách tiến hành thí I. sự phụ thuộc vào vật liệu
hành thí nghiệm kiểm tra sự nghiệm.
làm dây dẫn.
phụ thuộc của R vào vật liệu
C1:
làm dây dẫn.
1 - Thí nghiệm.
-Yêu cầu một học sinh vẽ sơ
- Sơ đồ mạch điện
đồ mạch điện để tiến hành thí 1hs vẽ sơ đồ
nghiệm.
A
V

K
-Yêu cầu học sinh ghi kết quả
Lập bảng ghi Kq thí
thí nghiệm.
nghiệm.
- Gọi một vài học sinh đọc kêt Tính R?
quả R1, R2, R3 .
Hoạt động nhóm rút ra
- Từ kết quả thí nghiệm hãy nhận xét, cử đại diện trả
rút ra nhận xét. yêu cầu thảo lời
luận theo nhóm
1 vài hs kết luận
-Giáo viên: chốt nhân xét
đúng yêu cầu một vài học
sinh nêu kết luận.

Bảng kết quả
(V)
Cu
3
Al
3
Ag
3

(I)
0,75
1
1,5


(R)

* Nhân xét: Điện trở của các
dây dẫn này khác nhau.
2- Kết luận: (sgk/25)

HĐ3: Tìm hiểu về điện trở suất
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1→ Trả
lời câu hỏi thế nào là điện trở suất? Đọc và trả lời.
Ký hiệu điện trở suất? đơn vị của
điện trở suất.
23

II- Điện trở suất – cách tính
điện trở
1- Điện trở suất (SGK/26)


- Treo bảng điện trở suất gọi học
Điện trở suất KH: ρ (ro)
sinh tra bảng xác định điẹn trở suất Quan sát tra Đơn vị: Ωm (Ôm mét)
của một số chất và giải thích ý nghĩa. bảng điện trở
- Nói ρ đồng là 1,7.10-8Ω điều đó có suất.
ý nghĩa gì?
- Chốt đáp án đúng.

Trả lời.

Bảng 1: SGK/26
- Yêu cầu học sinh hình thành C2, gợi

ý : điện trở suất của contantan là bao
Nghiên cứu và
nhiêu? ý nghĩa con số đó?
trả lời c2 theo
- Dựa vào mối quan hệ giữa R&S => gợi ý
C2: ρ constanta=0,5.10-6Ωm
R của contantan trong C2
 có  =1m, S=1mm2
=10-6m2 có R=0,5Ω
GV: Điện trở của dd là NN làm tỏa
nhiệt trên dây. Nhiệt này vô ích, làm
Có thể kể
hao phí điện năng. Mỗi loại dây chỉ
chịu đc cđ nhất định. Hãy chỉ ra
những tác hại do dd nóng chảy gây
ra?
Vậy ta cần có giải pháp để khắc phục
Gthiệu: Để tiết kiệm cần dùng những
vliệu có điện trở suất nhỏ
HĐ4: Xây dựng công thức tính điện trở
- Yêu cầu 1 học sinh đọc nội Đọc.
dung C3, hướng dẫn học sinh
trả lời C3.

2. Công thức tính điện trở
C3: R1= ρ


R2= ρ , R3= ρ
- Yêu cầu thực hiện theo các

s
Trả lời C3. hoàn
bước hoàn thành bảng 2
3. Kết luận
thành bảng 2
=> công thức R.

- Công thức:
R= ρ
s
=> R
- Yêu cầu ghi công thức tính
dây dẫn(Ω)
R và giải thích ý nghĩa các kí Ghi công thức R, + R điện trở của
ρ
hiệu, đơn vị của từng đại ý nghĩa các KH, + điện trở suất(Ωm)
đơn vị
+  chiều dài (m)
lượng trong công thức
+ S tiết diện (m2)
HĐ5: Vận dụng
-Gọi 1→2 học sinh đọc nội Đọc ghi nhớ
dung phần ghi nhớ
Đọc
- Yêu cầu HS đọc, trả lời C4 tương tự C
4
để tính điện trở ta vận dụng
Trả lời
24


* Ghi nhớ (SGK/27)
III- Vận dụng
C4

 = 4m

D = 1mm = 10-3m


ρ = 1,7.10-8Ωm

công thức naò?

- Đại lượng nào đã biết, đại trả lời câu hỏi R=?
lượng nào trong công thức gợi ý.
Giải
cần tính?
Thực hiện C4
d2
Diện tích tiết diện dây đồng: S = ở
→ Tính s rồi thay vào công
thức R3= ρ

4


s

- Gọi 3 HS thực hiện C5


3 học sinh thực
hiện C5


s

ADCT: R= ρ = 0,087(Ω)

-Gọi HS khác nhận xét
4- Củng cố

- Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 9.1(sbt) (Đúng C)
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa R với



S của vật liệu làm dây dẫn.

5- Dặn dò
- Học bài, đọc phần có thể em chưa biết
- Trả lời C6 + BT 4,5(sbt)
v
s

- Hdẫn bài 5: Từ CT V= .S =>  = =
ρ

M
DS


. Tính



rồi thay vào thức: R=


s

Lớp : 9A
Lớp : 9B

Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2009 Sĩ số : …Vắng :….
Tiết (theo TKB) :….Ngày dạy :..../..../ 2009 Sĩ số : ….Vắng :….

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×