Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Ôn tập ngữ văn 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.81 KB, 20 trang )

Đề cương ơn tập HKII 6

I.

T.
G

( Đoạn trích )Truyện
Truyện ngắn

- Tính kiêu căng của
tuổi trẻ có thể làm hại
người khác khiến ta
phải ân hận suốt đời.

Truyện ngắn

Ý nghĩa

Đồn Giỏi

Bức
tranh
của em
gái tơi

Nghệ tḥt
- Kể chuyện kết hợp với miêu
tả.
- Xây dựng hình tượng nhân
vật Dế Mèn gần gũi với trẻ


thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu
từ.
- Lựa chọn lời văn giàu hình
ảnh, cảm xúc.

-Miêu tả từ bao quát đến cụ
thể.
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình,
chính xác kết hợp với việc sử
dụng các phép tu từ.
- Sử dụng ngơn ngữ địa
phương.
- Kết hợp miêu tả và thút
minh.
- Kể chụn bằng ngơi thứ
nhất tạo nên sự chân thật cho
câu chụn.
- Miêu tả chân thực diễn biến
tâm lí của nhân vật.

Bài học
đường
đời đầu
tiên
(Trích
Dế Mèn
phiêu
lưu kí )


Sơng
nước Cà
Mau
(Trích
''Đất
rừng
Phương
Nam)

Thể
loại

Tạ Duy Anh

Tơ Hồi

Tác
phẩm

Phần văn bản:

Trang 1

- Dế Mèn có vẻ đẹp
cường tráng của một
chàng dế thanh niên ,
nhưng tính tình xốc nỗi ,
kêu căng . Trò đùa ngỗ
nghòch của dế Mèn đã
gây ra cái chết thảm

thương cho dế Choắt và
dế Mèn đã rút ra được
bài học đường đời đầu
tiên cho mình

Sơng nước Cà Mau là
mợt đoạn trích đợc đáo
và hấp dẫn thể hiện sự
am hiểu, tấm lòng gắn
bó của nhà văn Đoàn
Giỏi với thiên nhiên và
con người vùng đất Cà
Mau.
Tình cảm trong sáng
nhân hậu bao giờ cũng
lớn hơn, cao đẹp hơn
lòng ghen ghét, đớ kị.




- Văn bản cho thấy vẻ
đẹp và sự gắn bó của
cây tre với đời sống
dân tộc ta. Qua đó cho
thấy tác giả là người có
hiểu biết về cây tre, có
tình cảm sâu nặng có
niềm tin và tự hào
chính đáng về cây tre

Việt Nam.

Thơ ngũ ngôn

Lượm

Kết hợp giữa chính luận và trữ
tình.
Xây dựng hình ảnh phong phú
chọn lọc vừa cụ thể vừa mang
tính biểu tượng.
Lựa chọn lời văn giàu nhịp
điệu và có tính biểu cảm cao.
Sử dụng thành công các phép
so sánh, nhân hóa, điệp ngữ.

Lựa chọn sử dụng thể thơ
năm chữ kết hợp tự sự miêu
tả và biểu cảm.
Lựa chọn, sử dụng lời thơ
giản dị có nhiều hình ảnh
thể hiện tình cảm tự nhiên,
chân thành.
Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi
hình và biểu cảm khắc họa
hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ
kính yêu.
Sử dụng thể thơ bốn chữ
giàu chất dân gian phù hợp
với lối kể chuyện

Sử dụng nhiều từ láy có giá
trị gợi hình và giàu âm
điệu.
Kết hợp nhiều phương thức
biểu đạt: miêu tả, kể
chuyện, biểu cảm.
Kết cấu đầu cuối tương ứng

Bài thơ thể hiện tấm
lòng Yêu thương bao
la của Bác Hồ với bộ
đội và nhân dân;
tình cảm kính yêu
cảm phục của bộ đội
của nhân dân ta đối
với Bác.

Thơ bốn chữ

Tố Hữu

Đêm
nay Bác
không
ngủ

Minh Huệ

Cây tre
Việt

Nam

Thép Mới

Đề cương ôn tập HKII 6

1/ Đặc điểm của truyện - kí.
Trang 2

Bài thơ khắc họa
hình ảnh chú bé hồn
nhiên dũng cảm hi
sinh vì nhiệm vụ
kháng chiến. Đó là
một hình tượng cao
đẹp trong thơ Tố
Hữu. Đồng thời bài
thơ đã thể hiện chân
thành, tình cảm mến
thương và cảm phục
của tác giả giành cho
chú bé Lượm nói
riêng và những em bé
yêu nước nói chung.


Đề cương ôn tập HKII 6

Tên
tác

phẩm
Bài học
đường đời
đầu tiên

Thể loại

Cốt truyện

Nhân vật

Truyện
đồng
thoại

Có - Kể theo
trình tự thời
gian

Sông nước
Cà Mau

Truyện

Bức tranh
của em gái
tôi
Cây tre
Việt Nam


Truyện
ngắn

Đoạn trích
không có cốt
truyện vì đây
là đoạn văn tả
cảnh
Có trình tự
thời gian

- Nhân vật chính:
Dế Mèn
- Nhân vật phụ:
Dế Choắt, chị
Cốc
- Ông Hai, thằng
An, thằng Cò..
(Xưng chúng tôi)

Bút kí

Không có

- Bố, mẹ, chú
Tiến Lê, anh trai,
Kiều Phương...
- Cây tre, những
người dân


Nhân vật kể
chuyện
- Dế Mèn
(Ngôi thứ nhất)

- Thằng An
(Ngôi thứ nhất)

- Người anh trai
( Ngôi thứ
nhất )
Ngôi thứ ba

2/. Phần thơ:
*Học thuộc các bài thơ:
-Đêm nay Bác không ngủ
-Lượm
Câu hỏi 1: Nêu nội dung của khổ thơ sau: “Rồi Bác đi dém chăn
Từng người từng người một
Sợ cháu mình giật thột
Bác nhón chân nhẹ nhàng”
Khổ thơ nói lên sự quan tâm, lo lắng, chăm sóc ân cần của Bác đối với
bộ đội .
Câ u hỏi 2:

“Vụt qua mặt trận
Đạn bay vèo vèo
Thư đề thượng khẩn
Sợ chi hiểm nghèo”.
Nêu nội dung của khổ thơ trên?

Câu thơ nói lên sự ác liệt của chiến tranh và tinh thần dũng cảm, quyết
hoàn thành nhiệm vụ của chú bé Lượm.
II. TIẾNG VIỆT :
Trang 3


Đề cương ôn tập HKII 6

1. So sánh :
a. Khái niệm so sánh :
So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Môi đỏ như son.
2. Cấu tạo của phép so sánh : Mô hình phép so sánh : gồm 4 phần
Vế A
(Sự vật được so
sánh)
Môi

Phương diện so
sánh

Từ so sánh

đỏ

như

Vế B
(Sự vật dùng để

so sánh.)
son

VD: Da trắng như tuyết.
(1) (2) (3) (4)
c. Các kiểu so sánh : Căn cứ vào các từ so sánh ta có hai kiểu so sánh :
- So sánh ngang bằng
( Từ so sánh : như, giống, tựa, y hệt, y như, như là, …)
- So sánh không ngang bằng
( Từ so sánh : hơn, thua, chẳng bằng, khác hẳn, chưa bằng, …)
d. Tác dụng:
- Giúp sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động.
- Giúp thể hiện sâu sắc tư tưởng tình cảm của tác giả.
2. Nhân hóa :
a. Khái niệm nhân hóa :
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho con vật, cây cối… trở nên
gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con
người.
b. Các kiểu nhân hóa: Có 3 kiểu :
a/ Dùng những từ vốn gọi người  để gọi vật
VD: Bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay cùng đến nhà Lão Miệng.
b/ Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người  để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
VD: Con mèo nhớ thương con chuột.
c/ Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
VD: Trâu ơi. Ta bảo trâu này.
3. Ẩn dụ :
Trang 4



Đề cương ôn tập HKII 6

a. Khái niệm ẩn dụ :
- Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b. Các kiểu ẩn dụ: Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp.
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
4. Các thành phần chính của câu :
a. Phân biệt TPC với TPP của câu.
- Thành phần chính : là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu
có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. ( CN + VN )
- Thành phần phụ : là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu
(trạng ngữ, … )
b. Vị ngữ: - Là thành phần chính của câu
- Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian ở phía trước.
- Trả lời cho các câu hỏi : Làm gì? Là gì? Làm sao? Như thế nào?
- Cấu tạo : động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ
hoặc cụm danh từ.
- Trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
c. Chủ ngữ: - Là thành phần chính của câu
- Nêu tên của sự vật, hiện tượng, … được nói đến ở vị ngữ.
- Trả lời cho các câu hỏi : Ai? Cái gì? Con gì?
- Cấu tạo : danh từ hoặc cụm danh từ, động từ hoặc cụm động từ, tính từ
hoặc cụm tính từ.
- Trong câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
5. Câu trần thuật đơn :

* Câu trần thuật đơn :
- Cấu tạo : Là loại câu do một cụm C – V tạo thành ( Câu đơn )
( Lưu ý: câu có 1 CN và nhiều VN hoặc câu có nhiều CN và 1 VN đều
được xem là câu đơn )
- Chức năng : Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay
để nêu một ý kiến.
6. Câu trần thuật đơn có từ là :
a. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là” :
- Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ (CDT) tạo thành. Ngoài ra,
có thể kết hợp với động từ ( cụm động từ ), tính từ ( cụm tính từ ).
Trang 5


Đề cương ôn tập HKII 6

- Khi biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các cụm từ “không phải, chưa
phải”.
b. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là : Một số kiểu đáng chú ý :
- Câu định nghĩa
- Câu miêu tả
- Câu đánh giá
- Câu giới thiệu
III. TẬP LÀM VĂN :
Những lưu ý khi làm bài văn miêu tả:
* Chúng ta phải thực hiện đúng qui trình: Quan sát  liên tưởng,
tưởng tượng  so sánh, ví von  nhận xét.
* Phải biết kết hợp linh hoạt tả người hoạt động trong bài văn tả
cảnh và xen lẫn tả cảnh trong bài văn tả người thì bài viết trở nên sinh động
hơn.
* Vận dụng so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, nhân hóa, … và dùng

tất cả các giác quan để cảm nhận, miêu tả.
* Miêu tả phải theo trình tự không gian, thời gian (từ xa đến gần, sự
việc nào xảy ra trước tả trước, xảy ra sau tả sau.
* Chọn những từ láy hay, đắt giá để miêu tả.
1. Văn tả cảnh :
- Mở bài : Giới thiệu cảnh định tả
- Thân bài :
+ Tả khái quát
+ Tả chi tiết : tả theo trình tự thời gian, không gian
- Kết bài : Cảm nghĩ về cảnh được tả
2. Văn tả người :
* Tả chân dung :
- Mở bài : Giới thiệu người định tả
- Thân bài :
+ Tả ngoại hình : Tuổi? Khuôn mặt? Nụ cười? Giọng nói? Làn da? Mái
tóc? Bàn tay? Vóc dáng? ….
+ Tả tính tình : Hiền; sở thích? Thương người, thương yêu động vật,
thiên nhiên? Nghiêm khắc? Chăm chỉ? Biết quan tâm giúp đỡ mọi người?
Lưu ý: Tả tính tình qua cử chỉ, lời nói, hành động, việc làm… Vận dụng so
sánh, liên tưởng, tưởng tượng, …
Trang 6


cng ụn tp HKII 6

- Kt bi : Cm ngh v ngi c t + mong c ca em.
* T ngi ang hot ng, lm vic :
- M bi : Gii thiu ngi vi cụng vic ca h ang lm m em s t
( Ai? Em thy lỳc no? H ang lm gỡ? õu? )
- Thõn bi :

+ T ngoi hỡnh : Tui? Khuụn mt? N ci? Ging núi? Ln da? Mỏi
túc? Bn tay? Vúc dỏng? .
Lu ý: Cn la chn nhng chi tit phự hp vi cụng vic h ang lm.
trờn ch l nhng gi ý chung ch khụng phi riờng tng hnh ng
+ T trỡnh t vic lm ca ngi ú : Lm gỡ trc? Lm gỡ sau? Kt qu
vic lm ca h?
( Vn dng so sỏnh, liờn tng, tng tng, bi vn hay hn )
- Kt bi : Cm ngh v ngi c t
3.Cn chỳ ý khi tả ngời:
* Tả ngời là gợi tả về các nét ngoại hình, t thế, tính cách, hành động,
lời nói.... của nhân vật đợc miêu tả.
* Phân biệt đối tợng miêu tả theo yêu cầu:
- Tả chân dung nhân vật (cần tả nhiều về ngoại hình, tính nết...)
- Tả ngời trong t thế làm việc (tả ngời trong hành động: chú ý các chi
tiết thể hiện cử chỉ, trạng thái cảm xúc)
* Cách miêu tả:
- Mở bài: Giới thiệu ngời đợc tả (chú ý đến mối quan hệ của ngời viết
với nhân vật đợc tả, tên, giới tính và ấn tợng chung về ngời đó)
- Thân bài:
+ Miêu tả khái quát hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp..
+ Tả chi tiết: ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói... (chú ý tả ngời
trong công việc cần quan sát tinh tế vào các động tác của từng bộ: khuôn
mặt thay đổi, trạng thái cảm xúc, ánh mắt...).
+ Thông qua tả để khơi gợi tính cách nhân vật: qua tả các chi tiết ngời
đọc có thể cảm nhận đợc tính cách của đối tợng và thái độ của ngời miêu tả
đối với đối tợng đó.
- Kết bài: Nhận xét hoặck nêu cảm nghĩ của ngời viết về ngời đợc miêu
Trang 7



cng ụn tp HKII 6

tả.
Miêu tả sáng tạo
Đối tợng miêu tả thờng xuất hiện trong hình dung tởng tợng có bắt
nguồn từ một cơ sở thực tế nào đó.
* Tả ngời trong tởng tởng: nhân vật thờng là những ngời có đặc điểm
khác biệt với ngời thờng nh các nhân vật ông Tiên, ông Bụt trong cổ tích
hay một ngời anh hùng trong truyền thuyết....Cần dựa vào đặc điểm có tính
bản chất để tởng tợng những nét ngoại hình cho phù hợp, tạo sự hấp dẫn
Lu ý: Dù miêu tả theo cách nào và đối tợng nào cũng cần chú ý vận dụng ví
von so sánh để bài văn miêu tả cói nét độc đáo mang tính cá nhân rõ.
Một số đề và dàn bài
Dn bi chi tit t ngi thõn
1/ M bi:
Gii thiu ngi quan tõm, lo lng nht cho em l ba (m, ngi
thõn khỏc). Cú th gii thiu trc tip hoc giỏn tip, hoc bt u bng
mt cõu ca dao, mt li ca bi hỏt v cha, (m, ngi thõn).
2/ Thõn bi:
a/ T ngoi hỡnh:
- Thoỏng nhỡn, ba (m) trụng nh th no? Ba (m) bao nhiờu
tui?
- Ba (m) cú dỏng ngi ra sao? Cao, thp hay tm tht (va
ngi)?
- n mc nh th no? (gin d, lch s, cu kỡ,...) thng mc
nhng b no? (khi nh, khi i lm,...)
- Khuụn mt ba (m) y n, trũn, hỡnh trỏi xoan, hỡnh ch in,
gúc cnh, phng phi, ... (cú trang im hay khụng? i vi
m), vng trỏn? Mỏi túc?
- ụi mt? Cp chõn my? Lụng mi? ỏnh mt nhỡn ngi khỏc

nh th no? (quan tõm, du dng, trỡu mn...)
- ụi mụi? n ci?
- im ni bt nht ca ngoi hỡnh? (nt rui, rng khnh...)
b/ T hot ng, tớnh tỡnh: (a ra nhn xột chung v tớnh tỡnh ri
mi t)
- n núi ra sao? C ch th no?
Trang 8


Đề cương ôn tập HKII 6

-

Công việc chính là gì? Thời gian làm việc ra sao?
Những thói quen khi làm việc? Khi ở nhà?
Đối xử với mọi người thế nào? (hàng xóm, bạn bè, những người
thân khác trong gia đình)
- Điều em thích nhất ở ba (mẹ, người thân)
- Kỉ niệm đáng nhớ nhất của em đối với ba (mẹ, người thân)
3/ Kết bài:
Cảm nghĩ của em về người được tả. Nêu những ước mơ, lới hứa
của bản thân.

Đề 1: Tả một người thân của em đang làm việc ở nhà (Trồng
cây, chăm sóc cây, nấu ăn, giặt giũ ...)
Bài làm
Nếu hỏi rằng em yêu ai nhất thì em sẽ trả lời là "mẹ". Mẹ là người
nuôi nấng em đến bây giờ, mẹ dạy cho em cách ăn, cách mặc, cách chào
hỏi lễ phép. Hôm nay là ngày chủ nhật, gia đình em lại được thưởng thức
tài nấu bếp của mẹ. Một bữa ăn thật ngon sắp bắt đầu đây. Để chuẩn bị bữa

tối nhanh hơn, em cũng giúp mẹ vài việc lặt vặt.
Mẹ em năm nay đã bốn mươi tuổi, nhưng trông mẹ còn trẻ lắm. Mẹ
có chiều cao khiêm tốn nhưng hợp với dáng người cân đối của mẹ. Mẹ
thường mặc những bộ quần áo hợp thời trang và lịch sự khi đi làm. Ở nhà,
mẹ mặc những bộ đồ thun thoải mái để dễ làm việc nhà. Tuy vậy, khi đi
làm và ở nhà mẹ đều chọn những chiếc áo màu nóng tôn lên làn da trắng
hồng, nõn nà. Hôm nay, sau khi đi chợ về. Khuôn mặt trái xoan của mẹ
lấm tấm những giọt mồ hôi trông thật đẹp. Nó càng rực rỡ hơn nhờ đôi mắt
đen hai mí chớp chớp của mẹ. Đôi mắt ấy không còn đẹp như trước nữa, nó
đã xuất hiện những vết chân chim và vết quầng thâm đen. Nhưng đôi mắt
ấy vẫn biết khóc, biết cười, biết yêu thương và dạy bảo con cái, đôi mắt ấy
vẫn toát lên nghị lực, mạnh mẽ vì chồng vì con, vì gia đình của mẹ. Tuy
khá mệt nhưng mẹ vẫn tươi cười với chúng em bằng đôi môi đỏ hồng ấm
áp. Đôi môi ấy dạy em cái tốt, cái xấu, đôi môi ấy đã đưa em vào giấc ngủ
bằng những câu chuyện cổ tích thần kỳ hay bài hát ru ấm áp, hiền dịu. Mẹ
xách giỏ vào nhà, chia thức ăn vào từng rổ rồi rửa sạch sẽ. Mẹ nhờ em vo
gạo thật kỹ rồi đặt vào nồi cắm điện. Trong khi đó, mẹ cẩn thận cắt từng lát
thịt. Rồi mẹ rửa rau, em phụ mẹ lặt rau, lặt lá úa, cọng sâu. Từng cọng râu
được bàn tay gầy gầy, xương xương của mẹ lặt một cách nhanh, khéo. Bàn
tay ấy đã làm biết bao công việc khó khăn cực nhọc. Bây giờ, cơm cũng đã
chín, mẹ dùng đũa khuấy lên cho tơi, dễ ăn. Khuôn mặt của mẹ lúc này đỏ
Trang 9


cng ụn tp HKII 6

bng vỡ núng. Tuy vy, nú vn xut hin n ci tht ti. M bc bp lờn
chiờn tht, xo rau, nu canh. M nu th no m mựi thm lan khp mi
ni. Ba ti cng ó xong. Em ph m ly bỏt, a ra bn. Mt ba n ti
ngon ming bt u. C nh quõy qun bờn nhau tht m cỳng. Ai cng

khen thc n ngon khụng chờ vo õu c. Lỳc ny, em cht nhỡn thy
mt n ci hnh phỳc trờn khuụn mt lm tm m hụi ca m, mt n
ci mi p lm sao.
Tm lũng yờu thng chng con ca m tht bao la, bõy gi em
mi hiu phn no tm lũng bao la y. Em s c gng hc gii, võng li
thy cụ, ba m n ỏp cụng n nuụi dng ca m. ễi! Ngi m hin
yờu du ca em.
*Đề 2: Mẹ là ngời gần gũi và thân thiết với em. Hãy tả và kể lại một vài
kỷ niệm về mẹ.
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi suốt cuộc đời, lòng mẹ vẫn theo con
Hai câu thơ đúng là một chân lý chẳng bao giờ thay đổi cả. Ngời con trong
mắt mẹ luôn nhỏ bé thân thơng và non nớt trớc cuộc đời. Còn con, ngay từ
ngày cất tiếng nói đầu tiên, con đã líu lo gọi "mẹ" gọi "bà". Kỷ niệm về mẹ
sẽ còn mãi trong em và trong mỗi chúng ta chẳng bao giờ phai nhạt.
Mẹ em xinh lắm. Một ngời phụ nữ đã bớc qua tuổi ba mơi lăm mà
dáng ngời thon thả. Mẹ em hiểu về nghệ thuật nên những b đồ mẹ mặc
luôn toát lên một vẻ đẹp riêng đầy cá tính. Mẹ đẹp mà chẳng bao giờ lẫn
với ai.
Da mẹ trắng và rất mịn màng. Dù đã lớn nhng cái thói quen đợc vuốt
lên má mẹ những lúc mẹ ngồi bên vẫn tạo ra sự thích thú vô cùng. Mặt mẹ
đẹp và phúc hậu. Đôi gò má dù đã bắt đầu có dấu hiệu nhô cao, nhng chiếc
mũi dọc dừa và đôi mắt đen vẫn khiến mẹ cuốn hút lắm. Mẹ chẳng bao giờ
cời to cả nhng mỗi lần em gặp điều gì buồn phiền trên lớp, về nhà chỉ nhìn
thấy nụ cời mỉm của hàm răng trắng đều nh hạt bắp của mẹ là mọi bực bội
tan đi hết cả.
Dù việc nhà bộn rộn mẹ vẫn lo lắng cho bố con em rất chu đáo. Nhất là
những bữa cơm mẹ nấu, chẳng bao giờ em và bố thấy có điều gì phải phàn
nàn. Mẹ bận thế mà không hiểu sao vẫn rất năng động trong công việc của
cơ quan. Năm nào mẹ cũng mang về giấy khen và phần thởng. Mẹ thật tài

Trang 10


cng ụn tp HKII 6

tình.
Còn kỷ niệm về mẹ ? Nó nh một cái kho đầy ắp không biết tự bao giờ.
Hôm ấy mẹ chở em đến cổng nhng em vừa sợ vừa nũng nịu nhất định
không chịu vào trờng. Nhng rồi em nhanh chóng bị thuyết phục bằng
những lời nói ngọt ngào, bằng nụ cời và ánh mắt của mẹ. Em cầm tay cô bớc vào buổi học đầu tiên.
Lại nhớ một lần khác em đá bóng làm vỡ một cái lọ hoa. Tuy cái lọ
không đáng giá nhng đó là kỷ niệm về một ngời bạn cũ của mẹ đã mất cách
đó vài năm. Mẹ không hề mắng nhng chỉ nhìn sự tiếc nuối xót thơng và tâm
trạng của mẹ lúc ấy mà em thấy thấm thía và ân hận vô cùng.
Năm tháng trôi đi, em đã lớn song cha hề rời xa mẹ. Quê hơng vẫn
ngày một mở rộng hơn bên mẹ mỗi ngày. Mẹ ơi! Con sẽ chuẩn bị vững
vàng để khi xa mẹ con sẽ bay cao, bay xa bằng chính mơ ớc mà mẹ đã chắp
cho tuổi thơ con.

3: T v ngi ụng ni (ngoi)
C n dp ngh hố, b m li cho tụi v quờ. Bc vo trong nh,
mt ging núi trm m quen thuc vang lờn v kốm theo mt cỏi xoa u:
ễi! a chỏu yờu ca ụng ó v, nm nay kt qu hc tp ca chỏu th
no, cú tt khụng? ú chớnh l ging núi ca ụng tụi y v cng l ngi
m tụi yờu quý nht trong nh.
Nm nay, ụng tụi ó chin mi hai tui ri nhng vn cũn minh
mn. ễng khụng cũn khe mnh nh xa na m gy hn i. Khuụn mt in
sõu nhng np nhn vt v. ụi mt ó m c, khụng cũn c tinh na
nờn mi khi c bỏo thỡ phi eo kớnh, nhng ụi mt y luụn luụn nhỡn tụi
vi mt v trỡu mn, hin t. Mỏi túc ụng bc trng nh cc lm ụng

ging nh mt ụng bt cú tm lũng nhõn hu trong nhng cõu chuyn t
tớch bc ra vy. ụi bn tay gy gy xng xng, rỏm nng, luụn run
run mi khi lm vic. Nc da khụng cũn hng ho na m en xm i vỡ
nng. Rng ca ụng ó rng nhiu nhng nh eo thờm hm rng gi nờn
n ci vn cũn ti. ễng n mc rt gin d, vi nhng b qun ỏo c
may bng vi thụ mu sang v i ụi dộp cao su mu nõu ca b i.
Vo nhng bui sang sm, khi mt tri bt u t t nhụ lờn sau
nhng dóy nỳi, mn sng trng mng ca ban ờm cũn cha tan ht thỡ
y l lỳc ụng tnh dy v cng l ngi dy sm nht nh. Ra sõn, ụng hớt
cng lng ngc tn hng khụng khớ trong lnh d chu ca bui sang.
Trang 11


Đề cương ôn tập HKII 6

Năm nay, tuổi của ông đã cao mà vẫn dậy sớm để tập thể dục. Nhìn động
tác ông xoay người, cúi xuống thì mới thấy hồi còn trẻ ông rất dẻo dai và
nhanh nhẹn làm sao. Sau khi tập thể dục xong, ông thường làm bữa sang
cho cả nhà.
Mặc dù năm nay ông đã chin mươi hai tuổi, nhưng ông vẫn rất
chăm chỉ. Ông rất tích cực tham gia các hoạt động xã hội và các chương
trình của nhà văn hóa đề ra. Có một lần ông nói với tôi rằng: “Từ hồi còn
nhỏ ông đã là một cậu bé rất yêu quý thiên nhiên”. Cho nên ông rất thích
trồng cây, chăm sóc cây cảnh những chú sâu tinh nghịch nào mà đến quấy
phá khu vườn của ông là ông đi bắt ngay rồi lấy nước đi tưới cho cây. Cứ
mỗi khi rảnh rỗi là ông lại ngồi vót tre hoặc đi cho gà ăn. Vào những buổi
trưa hè nóng bức, ông thường lấy chiếc võng, chiếc quạt nan và chiếc đài ở
trong nhà ra và chọn những chỗ có bóng râm của cây để mắc võng rồi nằm
lên, nghe đài phát thanh, tay phe phẩy chiếc quạt nan. Vào những đêm
trăng, ông thường lấy cái ghế mây trong nhà ra hiên ngồi kể chuyện cổ tích

cho tôi và một vài đứa trẻ con trong làng nghe. Con cháu nhà mình mà có
làm điều gì sai trái thì ông không hề quát mắng, trách móc mà nhẹ nhàng
ôn tồn giảng giải, khuyên bảo. Ông rất nhiệt tình khi hàng xóm nhờ một
việc gì đó nên mọi người trong làng ai cũng kính trọng và quý mến ông.
Mọi người ai ai cũng chúc thọ cho ông nhưng riêng tôi, tôi sẽ cố
gắng học hành chăm chỉ, ngoan ngoãn để làm ông vui lòng, sống lâu trăm
tuổi. Tôi rất yêu quý và kính trọng người ông của mình.
Đề 4: Em hãy tả hình dáng và tính tình cô giáo (thầy giáo) đã dạy em
trong những năm học trước mà em nhớ nhất.
Tôi đã học rất nhiều cô, nhưng người để lại cho ấn tượng sâu sắc
nhất là cô Thành dạy tôi năm lớp bốn.
Từ xa, tôi đã nhận ra cô bởi dáng đi nhanh nhẹn, hoạt bát. Cô
thường mặc những bộ quần áo giản dị, sẫm màu phù hợp với độ tuổi.
Khuôn mặt cô hình trái xoan với nước da rám nắng. Cô có đôi mắt đen láy,
rất đẹp làm tăng thêm vẻ thanh mịn, cong cong của cặp lông mày. Đôi mắt
ấy nhìn chúng tôi một cách trìu mến, thân thiện. Cái mũi của cô thanh
thanh, cao cao, bên dưới là chiếc miệng luôn mỉm cười cùng hàm răng
trắng bóng, đều đặn nổi bặt cặp môi tươi tắn. Mái tóc cô hơi xoăn, đen óng
ả buông xuống ngang vai. Trông cô thật bao dung, dịu hiền.
Trang 12


Đề cương ôn tập HKII 6

Cô luôn luôn được mọi người yêu quý. Giờ lên lớp, cô giảng bài rất
dễ hiểu, hấp dẫn, giọng nói của cô rõ ràng, nét mắt vui tươi. Mỗi khi có bài
khó, chỗ nào chưa hiểu, mạnh dạn hỏi, cô đều tận tình giảng lại. Vào giờ ra
chơi cô còn giành thời gian để trả lời những câu hỏi của chúng tôi. Không
những cô coi trọng môn Toán, Tiếng Việt cô còn giúp chúng tôi đạt điểm
tốt trong tất cả các môn. Mỗi khi bạn nào mắc khuyết điểm cô đều nghiêm

khắc phê bình nhưng cô chưa bao giờ phải xỉ mắng một học sinh nào. Với
tấm lòng nhân ái cô vận động chúng tôi cùng cô quyên góp tìên ủng hộ các
bạn nghèo vượt khó. Những việc làm của cô làm tôi không thể quên được,
nó luôn đọng lại trong tim tôi.
Tôi coi cô như người mẹ thứ hai của tôi. Mai đây khôn lớn, những
kiến thức mà cô Thành và các thầy cô khác đã dạy tôi sẽ trở thành hành
trang để tôi bước vào đời. Tôi sẽ không quên mái trường thời thơ ấu này và
hình ảnh cô đã dạy dỗ tôi.
Đề 4: Em hãy tả hình dáng và tính tình cô giáo (thầy giáo) đã dạy em
trong những năm học trước mà em nhớ nhất.
Nếu ai đó hỏi em: Từ lúc đi học đến giờ, em học qua bao nhiêu thầy
cô giáo. Chắc chắn em không thể nào nhớ được, nhưng nếu hỏi: Thầy cô
nào để lại cho em nhiều ấn tượng nhất? Em sẽ ngay lập tức nêu ra những
cái tên. Song trong suốt 6 năm cắp sách đến trường, em chưa bao giờ dám
nghĩ rằng, có một thầy giáo chỉ dạy em có mỗi một tiết văn thôi mà để lại
cho em một ấn tượng khó phai về sự kính yêu đến vậy.
Chuyện xảy ra vào tuần đầu của năm học lớp 6 này, bước vào ngôi
trường mới, lạ thầy, lạ bạn, chúng em hồi hộp đợi mong những tiết học đầu
tiên trong một cảm giác vui mừng xen lẫn những điều bí ẩn. Sau mỗi tiếng
trống tùng và mỗi tràng vỗ tay rộn rã, chúng em lại được làm quen với một
thầy giáo mới. Những người mà trước đó chúng em chưa bao giờ thấy mặt
biết tên, chưa bao giờ được nghe lời giảng với bao kiến thức mới lạ và xa
xôi.
Ngày học thứ nhất trôi qua vội vàng và ồn ã. Lớp học bước vào
ngày học thứ hai bằng một tiết ngữ văn. Tiếng trống vào giờ đã điểm, thầy
giáo bước vào trong sự ngỡ ngàng của bao đôi mắt trẻ thơ. Chả là với hầu
hết các bạn lớp em, đây là lần đầu tiên môn Văn được một thầy giáo dạy.
Trang 13



cng ụn tp HKII 6

Thy bc vo gi ging nh nhng v trm m vụ cựng, tit dy
u tiờn, thy dnh hn 10 phỳt gii thiu ton b chng trỡnh Ng
vn lp sỏu. Khụng khớ lp t nhiờn sụi ni hn lờn. Thy vn núi v bi
ging nhng li gi trong chỳng em bao n tng xn xang.
Thy k v k nim ln u tiờn thy bc vo ngụi trng cp hai.
Thy mi, bn mi v nhng bi ging nhanh chúng cun hỳt nim am
mờ vn hc ca thy. Th l t lỳc ú ngy no thy cng c m tr thnh
ngi thy dy vn truyn dy cho hc sinh nhng cm giỏc sõu lng
c dn t qua tng trang sỏch.Chỳng em trũn mt hp ly tng li gii
ca thy mt cỏch say sa. Sao k nim ca thy ging tõm trng ca
chỳng em lỳc ny n vy. Chỳng em cng ng ngng, nhng cng ngt
ngõy v vui mng lm. Bi ging ca thy c din ra trn vn mt gi
trc khuụn mt ngõy th ang ngy cng tr nờn ti tn. ễi! Cuc sng
cũn nhiu nim vui, nhiu m c, nhiu chõn tri l th. ú cng l
nhng ni xa l, p v huyn bớ. Mnh t y chỳng em cha tng n
bao gi,nhng nhng c m chin h phc ca chỳng em thỡ hỡnh nh ang
bt u c thy thp sỏng.
Nhng ỳng l tic nui vụ cựng! Khụng ng tit vn y li l tit
vn duy nht thy Bỡnh dy chỳng em. Sau tun y thy c c i trng
khỏc. Thy i! Bao gi chỳng em mi c gp li thy, ngi ó dy
chỳng em bao iu mi l, dy chỳng em c m bng chớnh nhng c
m cú thc ca thy.
*Đề 5: Hãy tả một ngời bạn thân của em.
*Bài viết
Em và An không ở cùng khu phố, thế nhng ngay từ khi đi học lớp một
chúng em đã rất thân nhau. Chúng em ngồi cùng bàn, mặc những bộ quần
áo giống nhau và mỗi buổi đi học về chúng em lại cùng nhau đi chung một
con đờng, bạn An thờng chia tay em trớc bởi nhà bạn gần trờng hơn nhà

em. Song có một điều đã giúp chúng em thân nhau hơn là bởi chúng em rất
ham học. Sau giờ học ở trờng, chúng em lại đến nhà nhau để ôn bài và cùng
nhau giải những bài toán khó.
Bạn An của em rất xinh, trái ngợc với nớc da bánh mật của em thì bạn
lại có nớc da trắng mịn, lúc nào cũng phơn phớt hồng nh đợc đánh một lớp
phấn mỏng. Nhất là vào những ngày hè da của bạn lại càng nh đẹp hơn.
Bạn còn có khuôn mặt tròn bầu bĩnh trông rất đáng yêu, chiếc mũi nhỏ
nhắn thẳng tắp trông thật thanh tú, cặp môi đỏ tơi nh vừa đợc thoa son. Nụ
Trang 14


cng ụn tp HKII 6

cời của bạn cũng rất tơi, mỗi khi bạn cời lại khoe chiếc răng khểnh rất
duyên. Chơi với nhau đã khá lâu, ấy vậy mà lúc nào nhìn thấy bạn em cũng
thấy bạn thật xinh thật đáng yêu. Bạn An của em còn có một giọng hát rất
hay, bạn là cây văn nghệ của trờng, mỗi khi trờng có văn nghệ bạn An lại
tham gia. Trong buổi ca nhạc giọng hát của An luôn đợc các bạn trong trờng yêu thích và thờng tặng cho bạn những tràng pháo tay to nhất.
Hơn thế, An còn là một ngời rất tình cảm, em nhớ có lần bị ốm em
phải nghỉ học mấy ngày, An đến mang vở về chép bài hộ em sau đó bạn
còn đến giảng lại bài cho em hiểu.
Và có lần em bị đau chân không tự mình đi học đợc, An cũng đến giúp
em đi.
Về vấn đề học hành thì em và An mỗi đứa lại có một sở trờng riêng.
An thì đam mê các môn tự nhiên, còn em thì thích học Văn. Và một câu
chuyện đã xảy ra nh thế này. Hôm đó có tiết bài tập Toán, ấy vậy mà tối
hôm trớc do mải mê xem phim hoạt hình em không kịp làm hết bài tập, đến
lớp em rất lo lắng, lỡ đâu cô giáo lại gọi lên kiểm tra vở thì em sẽ bị điểm
kém. Thế là em đành đánh liều mợn vở của An với ý định chép bài. Em cứ
tởng An sẽ vui vẻ cho em mợn vì chúng em là bạn thân của nhau cơ mà.

Nhng thật bất ngờ An đã không đồng ý và bạn nói:
- Mình không muốn bạn trở thành ngời không trung thực.
Lúc đó đang lo lắng về chuyện bị cô phạt nên em rất tự ái, sau buổi học
đó em không đợi bạn về cùng. Ngay buổi chiều hôm đó An xuống nhà em
chơi. Bạn vui vẻ gọi em ra và sau khi nghe bạn phân tích em hiểu bạn đã
đúng. Việc mợn vở bạn để chép bài là sai. Em thầm cảm ơn vì An đã giúp
em hiểu hơn về lòng trung thực.
Chúng em lại chơi thân với nhau nh xa. Ngay chiều hôm đó em và Lan
rủ nhau đi ăn chè, món chè mà em với bạn rất thích.
Hè vừa rồi em đợc bố mẹ cho về quê chơi, em đã xin phép bố mẹ An
cho bạn về cùng. Em và An vô cùng sung sớng khi đợc bố mẹ An đồng ý.
Thế là chúng em lại có những ngày hè ở bên nhau và thời gian dờng
nh càng giúp em và Lan hiểu nhau ơn, yêu quý nhau hơn.

*Đề 6: Dựa vào văn bản Bức tranh của em em gái tôi, hãy miêu tả lại
hình ảnh ngời em gái theo trí tởng tợng của em.
*Bài viết
Trang 15


cng ụn tp HKII 6

Kiều phơng là tên mẹ đặt cho cô em gái nhỏ của tôi. Nhng cả nhà tôi
lại gọi nó bằng một cái tên dễ mến là Mèo. Chả là nó mải mê vẽ tranh lắm
lắm nên mặt mũi lúc nào cũng lem luốc trông ngộ nghĩnh nh một chú mèo
con. Tôi yêu em Kiều Phơng lắm! Những nghĩ lại mà thấy thật buồn vì có
lần tôi đã c xử không tốt với Phơng.
Mèo mê hội hoạ lắm! Trớc đây, khi cha trở thành hoạ sĩ, nó cứ say sa
suốt cả ngày với đống nguyên liệu có sẵn trong nhà để chế ra những lọ bột
màu làm thuốc vẽ. Hàng ngày khi cha tác nghiệp khuôn mặt mặt nó

trông trắng trẻo, bầu bĩnh, với một đôi mắt đen lay láy thật dễ thơng. Mẹ tôi
nói, mèo đẹp nhất ở cái mũi dọc dừa. Nên lúc nào vui nó lại chỉ vào cái mũi
ra vẻ vui mừng lắm. Mới mời tuổi mà tôi đã rất bất ngờ vì tóc nó đẹp, đen
lánh nh mun. Mái tóc lúc nào cũng đợc bé bện họn gàng thành hai bím đuôi
sam treo trên đôi vai gầy mỏng.
Một hôm đi học về tôi lao ngay ra vờn ổi Nhngkhìa! Mèo đang làm gì
vậy? Tôi tiến lại rồi nấp ở một góc cây. ồ thì ra con bé lại chơi trò chế
những lọ bột mầu. Trông nó có vẻ thích thú lắm, hai bím tó đuôi sam sung
rung rugn cứ đa qua đa lại liên hồi.
Thế rồi bí mật của Mèo con cũng bị lộ vào ngày chú Tiến Lê - bạn của
bố đến chơi. Nhng thực ra phải kể đến bé Quỳnh, con gái của chú hoạ sĩ,
em mới là ngời phát hiện ra những bức vẽ của Mèo con chú Lê ngạc nhiên
vô cùng trớc "bộ su tập" của Kiều Phơng và rồi chú khẳng định: "Con bé sẽ
là một nhân tài".
Từ hôm đó, cả gia đình đã chú trọng tới Mèo con làm tôi có cảm giác
nh một ngời thừa. Hàng ngày cứ nhìn thấy nó mặc bộ váy mới nào là tôi lại
tìm những lời tốt đẹp mà khen ngợi nhng mấy hôm vừa rồi dù trông nó lung
linh lắm, tôi cũng chẳng thèm quở đến. Tôi bắt đầu thấy ganh tị với đôi bàn
tay có những ngón búp măng thon dài của Kiều Phơng. Và nói tóm lại, tôi
thấy chán mọi ngời.
Nhng mọi chuyện đã thay đổi từ hôm cả nhà tôi cùng Mèo đi nhận giải
vì Mèo đạt giải nhất trong cuộc thi hội hoạ. Tôi sững sờ trớc bức tranh còn
Mèo cứ hích hích cái mũi dọc dừa vào má tôi mà tự hào lắm. Lúc ấy tôi
chợt nhìn qua đôi mắt của Kiều Phơng. Hình nh tôi vừa nhận ra trong ánh
mắt ấy một niềm thơng yêu sâu sắc lắm.
Mèo con ơi! Tha lỗi cho anh nhé! Anh đã trách lầm em. Từ nay anh
hứa sẽ là một ngời anh tốt. Và rồi trên con đờng học tập, anh em mình sẽ
lại tiếp tục thi đua.
Trang 16



Đề cương ôn tập HKII 6

Đề : Tả về người bà
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Trang 17



Đề cương ôn tập HKII 6

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Trang 18



Đề cương ôn tập HKII 6

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Trang 19



Đề cương ôn tập HKII 6

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

Trang 20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×