Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án bàn tay nặn bột vật lí 7 độ to của âm thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.74 KB, 4 trang )

Tuần 13
Tiết 13

Ngày soạn: 28/10/2014
Ngày dạy:
BÀI 10: ĐỘ TO CỦA NGUỒN ÂM

I/MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động
nhỏ.
+ Nêu được thí dụ về vật phát ra âm to, âm nhỏ.
2.Kỹ năng:
+ Thiết kế và tiến hành được thí nghiệm để chứng minh âm có biên độ dao động
càng lớn thì âm phát ra càng to và ngược lại.
+ Vận dụng giải thích được một số hiện tượng đơn giản.
3.Thái độ:
+Hoạt động tích cực, tiến hành thí nghiệm và báo cáo kết quả thí nghiệm nhiêm
túc.
II/CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Dụng cụ cho mỗi nhóm: Một hệ thống giá đỡ, một sợi dây cao su, một thước
lá thép, 1 bảng nhóm.
- Dụng cụ cho cả lớp: Một cái trống và búa cao su, 1 quả bóng nhựa, bài giảng
trình chiếu.
2.Chuẩn bị của học sinh: Xem trước nội dung bài học, liên hệ thực tế về những
vật phát ra được to âm nhỏ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Bàn tay nặn bột kết hợp thảo luận nhóm, thực hành thí
nghiệm.
IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn định tình hình lớp (1ph)


- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
+ Câu hỏi: Khi nào vật phát ra âm cao? Khi nào vật phát ra âm thấp? Cho ví dụ?
+ Trả lời: Khi vật dao động càng nhanh (tần số dao động lớn) thí phát ra âm cao. Khi vật dao
động càng chậm (tần số dao động nhỏ) phát ra âm càng thấp.
- Ví dụ: Sợi dây đàn căng càng thẳng khi đánh dàn sẽ phát ra âm cao, ngược lại nếu căng dùng
hơn khi đánh sẽ phát ra âm thấp.
3.Giảng bài mới:
Giới thiệu bài (1 phút): Quan sát ảnh dây đàn và giáo viên đặt vấn đề:
- Dao động của dây đàn khác nhau như thế nào khi ta gảy mạnh và gảy nhẹ?
- Dây đàn dao động khác nhau như thế nào khi ta chơi nốt cao và nốt thấp?
Nội dung bài hôm nay sẽ giúp các em trả lòi các câu hỏi trên.
- Tiến trình bài dạy ( 35 phút) :
Thời
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
gian
sinh
5/
Hoạt động 1: Biên độ dao động
I. Biên độ dao động:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Độ lệch lớn nhất của vật dao động so
Trường THCS Quách Phẩm Bắc

1


20/

cây thước lá dao động, sợ dây dao với vị trí cân bằng của nó được gọi là

động để giới thiệu khái niệm biên độ biên độ dao động.
dao động.
HS: Quan sát, ghi nhớ
Hoạt động 2: Khi nào vật phát ra II. Âm to, âm nhỏ:
âm to, âm nhỏ?
B1: Tình huống xuất phát
GV: Yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm hình 12.2 và cho biết âm
phát ra trong hai trường hợp có gì
khác nhau?
HS: Hoạt động nhóm suy nghỉ trả
lời gõ nhẹ phát ra âm nhỏ, gõ mạnh
phát ra âm to.
B2: Bộc lộ quan điểm ban đầu
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận dự
đoán âm phát ra to hay nhỏ phụ
thuộc vào yếu tố nào? (có thể đúng
hoặc sai)
HS: Thảo luận nhóm trả lời: âm phát
ra to khi vật dao động nhanh, gõ
mạnh, biên độ dao động của vật lớn

GV: Tổng hợp các ý kiến các nhóm
lên bảng.
HS: Các nhóm quan sát và có quyền
bảo lưu ý kiến nhóm mình.
B3: Đề xuất giả thuyết, thiết kế
phương án thí nghiệm:
GV: Hướng dẫn cách sử dụng các
dụng cụ thí nghiệm: dây cao su,

thước lá thép, giá đỡ.
HS: Chú ý quan sát.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận đề
xuất các phương án thí nghiệm để
kiểm tra dự đoán nhóm mình.
HS: Thảo luận và thống nhất
phương án (có thể: cho sợi dây thun
dao động, hoặc kẹp thước lá một đầu
rồi cho đầu kia dao động)
GV: Yêu cầu các nhóm trình bày,
giáo viên tổng hợp lên bảng.
HS: Quan sát và có quyền bảo vệ ý
kiến nhóm mình.
B4: Tiến hành thí nghiệm
GV: Yêu cầu các nhóm nhận dụng
cụ theo thiết kế thí nghiệm của

Trường THCS Quách Phẩm Bắc

2


10 /

nhóm và tiến hành.
HS: Nhận dụng cụ và phân công tiến
hành thí nghiệm theo thiết kế, lưu ý
ghi lại kết quả trên phiếu học tập.
GV: Theo dõi và hướng dẫn các
nhóm .

HS: Tiến hành thí nghiệm nghiêm
túc.
B5: Rút ra kết luận
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm lên bảng theo
phương pháp khăn trải bàn
HS: Đại diện nhóm lên dán kết quả
thí nghiệm lên bảng theo sự bố trí
của GV.
GV: Tổng hợp ý kiến và hoàn thành
phần kết luận.
HS: Kiểm tra lại dự đoán ban đầu
của nhóm là đúng hay sai và rút ra
kết luận về độ to của âm.
GV: Giới thiệu đơn vị độ to của âm,
thiết bị đo dộ to của âm và bảng 2
SGK trang 35 (ngưỡng đau).
HS: chú ý
Hoạt động : Vận dụng
GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận
hoàn thành câu C4 : Quan sát gõ
mạnh và nhẹ vào mặt trống ; C6SGK.
HS : Thảo luận và cử đại diện nhóm
phát biểu.
GV : Treo quả bóng cọ sát vào mặt
trống và tiến hành thí nghiệm chứng
minh câu C4, qua đó giải quyết tình
huống xuất phát.
HS : Quan sát và nhận xét câu trả lời
của nhóm mình.


- Âm phát ra càng to khi biên độ dao
động của nguồn âm càng lớn.
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị
đề-xi-ben (kí hiệu dB)

III. Vận dụng :
C4 : Khi gõ nhẹ, biên độ dao động của
mặt trống nhỏ nên âm phát ra nhỏ và
ngược lại.
C5 : Về nhà
C6 : Khi máy thu thanh phát ra âm to
thì biên độ dao động của màng loa lớn
và ngược lại.
C7 : Về nhà.

4. Cũng cố (2 phút):
- GV: Nhắc lại hai nội dung qua trọng của bài bằng sơ đồ tư duy

ĐỘ TO CỦA
ÂM

Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với VTCB

Trường THCS Quách Phẩm Bắc

Khi biên độ dao động lớn, nhỏ

BIÊN ĐỘ
DAO ĐỘNG

PHÁT RA ÂM
TO, NHỎ

3


-Cho học sinh chọn câu hỏi để trả lời 4 câu hỏi củng cố nội dung bài:
Câu 1: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A. Tần số dao động.
B. Tốc độ dao đông.
C. Biên độ dao động.
D. Thời gian dao động.
Câu 2: Dao động của dây đàn khác nhau như thế nào khi ta gảy mạnh và gảy nhẹ?
Trả lời: Dao động của dây đàn mạnh khi ta gảy mạnh và dao động của dây đàn yếu
khi ta gảy nhẹ.
Câu 3: Một con lắc dây dao động, nhưng ta không nghe âm phát ra vì:
A. con lắc không phải là nguồn âm.
B. biên độ dao động của con lắc bé.
C. con lắc không có âm phát ra.
D. Tần số dao động của con lắc nhỏ hơn 20Hz.
Câu 4: Dây đàn dao động khác nhau như thế nào khi ta chơi nốt cao và nốt thấp?
Trả lời: Dây đàn dao động nhanh khi ta chơi nốt cao và dây đàn dao động chậm khi ta
chơi nốt thấp.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút):
-Xem trước bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
- Hướng dẫn bài tập số:
V/RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Trường THCS Quách Phẩm Bắc

4



×