Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.53 KB, 72 trang )

Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

CHƯƠNG I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHUYÊN ĐỀ : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
Mục tiêu
Nắm được nội dung thí nghiệm lai một cập tính trạng của Mênđen. Nêu được các điều
kiện nghiẹm đúng của định luật
Biết vận dụng nội dung định luật vào giải các bài tập di truyền.
Chuẩn bị
SGK, SGV sinh học 9¸, ôn tập sinh học 9, phương pháp giải bài tập sinh học 9, để học
tốt sinh học 9
Các nội dung cơ bản
I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC
- Gv cùng hs ôn lại một số thuật ngữ sinh học
*Di truyền :
* Biến dị :
* Tính trạng: Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hoá của cơ thể
( đặc điểm hoặc tính chất biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài giúp ta nhận
biết sự khác biệt giữa các cá thể )
-Ví dụ: Thân cao, quả lục...
*Cặp tính trạng tương phản
-Là 2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng
tính
trạng
- Ví dụ: Trơn ,nhăn
* Nhân tố di truyền : Là nhân tố quy định các tính trạng của cơ thể.( gen )
*Giống thuần chủng:
Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống cac thế hệ trước
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot


nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

*Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
* Tỉ lệ kểu hình: là tỉ lệ các kiểu hình khác nhau ở đời con
* Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 ( P thuần chủng)
*Tính trạng lặn: Là tính trạmg đến F 2 mới được biểu hiện
* Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể . Kiểu gen quy định kiểu
hình.( thông thường khi nói tới kiểu gen là người ta chỉ xét 1 vài gen liên quan tới kiểu
hình cần nghiên cứu)
* Tỉ lệ kiểu gên : là tỉ lệ các loại hợp tử khác nhau
*Thể đồng hợp: Là kiểu chứa cặp gen tương ứng giống nhau.(aa,bb, AA) ( dòng thuần
chủng )
*. Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.(Aa, Bb)
* Đồng tính : là hiện tượng con lai sinh ra đồng nhất một loại kiểu hình( KG có thể khác
nhau )
* Phân tính : con lai sinh ra có cả kiểu hình trội và lặn
II.CÁC THÍ NHIỆM CỦA MENDEN
1. Kiến thức cơ bản:
Gv hướng dẫn hs ôn tập, hệ thống kién thức cơ bản về:
- Định luật 1 và 2 của Men đen, điều kiện nghiệm đúng của định luật
( ĐK : ĐL1 : P t/c cặp tt đem lai, mỗi gen qui định 1 tt, tt trội phải trội hoàn toàn
ĐL 2 : như ĐL 1, tỉ lệ cá thể F2 đủ lớn )
- Lại phân tích
- Hiện tượng trội ko hoàn toàn

2. Trả lời các câu hói lí thuyết về lai một cặp tính trạng
Gv hướng dẫn hs trả lòi các câu hỏi SGK và sách tham khảo
Câu 1 : Phát biểu nội dung định luật 1,2 của men đen? Điều kiện nghiệm đúng của định
luật ?
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

Câu 2 : Lai phân tích là gì ? cho VD minh hoạ ?
Trong Dt trội ko hoàn toàn có cần dùng lai phân tích để xác định KG của cơ thể mang
tính trạng trội ko ?
Câu 3 : Phân biệt: tính trạng trội và tính trạng lặn, trội hoàn toàn và trội ko hoàn toàn ?
Tính trạng trội

Tính trạng lặn

Là tính trạng của một bên bố hoặc mẹ

Là tính trạng của một bên bố hoặc

mẹ

biểu hiện kiểu hình ở F1

ko được biểu hiện kiểu hình ở F1


Do gen trội qui định , biểu hiện ra ngoài

Do gen lặn qui định , biểu hiện ra ngoài

cả ở thể đồng hợp và dị hợp

chỉ ở thể đồng hợp lặn

Ko thể biết được ngay kiểu gen của cơ thể Có thể biết được ngay kiểu gen của cơ
mang tính trạng trội

thể mang tính trạng trội ( đồng hợp lặn )

Câu 4 ; Trong lai một cặp tính trạng có những phép lai nào cho kết quả đồng tính ?
phép lai nào cho kết quả phân tính ?
TL :
Con lai đồng tính có thể: - đồng tính trội
- đồng tính lặn
Để F1 đồng tính trội Chỉ cần 1 bên bố hoặc men có KG đồng hợp trội ( t/c )
P:

AA

x

AA

P:


AA

x

Aa

P:

AA

x

aa

Để F1 đồng tình trạng lặn: cả bố và mẹ có KG đồng hợp lặn
3.Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
C©u 1:
PhÐp lai nµo sau ®©y cho bit kt qu¶ con lai kh«ng ®ng tÝnh lµ:
A. P: BB x bb

B. P:BB x BB

C. P: Bb x bb

D. P: bb x bb

Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560



Giỏo ỏn bi dng HSG mụn sinh 9

on Trung c * Trng THCS Hựng Cng

Câu 2:
Phép lai dới đây tạo ra con lai F1 c hai kiu hình nu tính tri hoàn toàn là:
A. P: AA x AA

B. P: aa x aa

C. P: AA x Aa

D. P: Aa x aa

Câu 3:
Phép lai dới đây tạo ra con lai F1 c nhiu kiu gen nht là:
A. P: aa x aa

B. P: Aa x aa

C. P: AA x Aa

D. P: Aa x Aa

Câu 4:
Kiu gen nào sau đây biu hin kiu hình tri trong trng hp tính tri hoàn toàn là:
A. AA và aa

B. Aa và aa


C. AA và Aa

D. AA, Aa và aa

Câu 5:
Trong trng hp tính tri không hoàn toàn, kiu gen dới đây s biu hin kiu hình trung
gian là:
A. Aa

B. Aa và aa

C. AA và Aa

D. AA, Aa và aa

Câu 6:
Phép lai dới đây đc coi là lai phân tích:
A. P: AA x AA

B. P: Aa x Aa

C. P: AA x Aa

D. P: Aa x aa

Câu 7:
Kiu gen dới đây tạo ra mt loại giao t là:
A. AA và aa


B. Aa và aa

C. AA và Aa

D. AA, Aa và aa

Câu 8:
Kiu gen dới đây đc xem là thuần chng:
A. AA và aa

B. Aa

C. AA và Aa

D. AA, Aa và aa

Câu 9:
Nu cho lai phân tích cơ th mang tính tri thuần chng thì kt quả v kiu hình con lai
phân tích là:
A. Ch c 1 kiu hình
C. C 3 kiu hình

B. C 2 kiu hình
D. C 4 kiu hình

Hóy liờn h vi tụi nu bn quan tõm n ni dung ny hoc mun cú nhng b giỏo ỏn sinh hoỏ hot
nht. /c: .
phone: 0989832560



Giỏo ỏn bi dng HSG mụn sinh 9

on Trung c * Trng THCS Hựng Cng

Câu 10:
Nu tính tri hoàn toàn thì cơ th mang tính tri không thuần chng lai phân tích cho
kt quả kiu hình con lai là:
A. Đng tính trung gian

B. Đng tính tri

C. 1 tri : 1 trung gian

D.1 tri : 1 ln

Câu 11:
Các qui lut di truyn ca Menđen đc phát hin trên cơ s các thí nghim mà ông đã
tin hành :
A. Cây đu Hà lan
C. Rui gim

B. Cây đu Hà Lan và nhiu loài khác
D.Trên nhê loài côn trng

Câu 12:
Đc đim ca đu Hà Lan tạo thun li cho vic nghiên cu ca Menđen là:
A. Sinh sản và phát trin mạnh
C. C hoa lỡng tính, t th phn cao

B. Tc đ sinh trng nhanh

D. C hoa đơn tính

Câu 13:
Hai trạng thái khác nhau ca cng loại tính trạng c biu hin trái ngc nhau, đc gi là:
A. Cp gen tơng phản

B. Cp b m thuần chng tơng phản

C. Hai cp tính trạng tơng phản

D. Cp tính trạng tơng phản

Câu 14:
Yêu cầu bắt buc đi với mỗi thí nghim ca Menđen là:
A. Con lai phải luôn c hiên tng đng tính
B. Con lai phải thuần chng v các cp tính trạng đc nghiên cu
C. B m phải thuần chng v các cp tính trạng đc nghiên cu
D. Cơ th đc chn lai đu mang các tính tri
Câu 15:
Đc đim ca ca ging thuần chng là:
A. C khả năng sinh sản mạnh
Hóy liờn h vi tụi nu bn quan tõm n ni dung ny hoc mun cú nhng b giỏo ỏn sinh hoỏ hot
nht. /c: .
phone: 0989832560


Giỏo ỏn bi dng HSG mụn sinh 9

on Trung c * Trng THCS Hựng Cng


B. Các đc tính di truyn đng nht và cho các th h sau ging với n
C. D gieo trng
D. Nhanh tạo ra kt quả trong thí nghim
Câu 16:
Trên cơ s phép lai mt cp tính trạng,Menđen đã phát hin ra:
A. Qui lut đng tính
B. Qui lut phân li
C. Qui lut đng tính và Qui lut phân li
D. Qui lut phân li đc lp
S dng đoạn câu sau đây đ trả li câu hi t 17 đn 20
Khi lai giữa hai cơ th b m..(I).khác nhau v mt cp.(II)..tơng phản thì con
lai F1 đu..(III)..v tính trạng ca bô hoc ca m và F2 c s phân li tính trạng với
t l xp x..(IV)
Câu 17:
S (I) là:
A. thuần chng

B. cng loài

C. khác loài

D. bt kì

Câu 18
S (II) là:
A. gen tri

B. tính trạng tri

C. tính trạng


D. tính trạng ln

Câu 19:
S (III) là:
A. c s khác nhau

B. đng loạt ging nhau

C.th hin s ging và khác nhau

D. c s phân li

Câu 20:
S (IV) là:
A. 50% tri: 50% ln

B.7 5% tri: 25% ln

Hóy liờn h vi tụi nu bn quan tõm n ni dung ny hoc mun cú nhng b giỏo ỏn sinh hoỏ hot
nht. /c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

C. 25% tri: 50% trung gian: 25% l ặn


D.25% trung gian:50% tr ội:25% lỈn

sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi 21 - 23
Phép lai….(I)….là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra ….(II)…..của một cơ thể
mang t ính trội nào đó l à thuần chủng hay không thuần chủng.cách làm là cho cơ thể
mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang…(III)
C u 21:
Số (I) l:
A. một cặp tính trạng

B. phn tích

C. hai cặp tính trạng

D. một cặp hoặc hai cặp tính trạng

C u 22:
Số (II) l:
A. kiểu gen

B. kiểu hình

C. cc cặp tính trạng

D. nhn tố di truyền

C u 23:
Số (III) l:
A. kiểu gen khơng thuần chủng
B. kiểu gen thuần chủng

C. tính trạng lặn
D. tính trạng lặn v tính trạng trội
Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thn thấp
C u 24:
Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thn cao l:
A. AA v Aa

B. AA v aa

C. Aa v aa

D. AA, Aa v aa

C u 25:
Nếu cho cy P cĩ thn cao giao phấn với cy P cĩ thn thấp thì php lai được ghi là:
A. P: AA x aa v P: Aa x AA
C. P: Aa x aa

B. P: AA x aa v P: Aa x aa
D. P: Aa x aa v P: aa x aa

C u 26:
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường


Php lai cho con F1 c ĩ 100% thn cao l :
A. P: AA x Aa

B. P: Aa x Aa

C. P: Aa x aa

D. P: aa x aa

C u 27:
Php lai cho F2 cĩ tỉ lệ 3 thn cao: 1 thn thấp l :
A. P: AA x AA

B. P: Aa x aa

C. P: Aa x aa

D. P: Aa x Aa

C u 28:
Php lai tạo ra F2 cĩ tỉ lệ kiểu hình 1 thn cao: 1 thn thấp:
A. F1: Aa x Aa

B. F1: Aa x AA

C. F1: AA x Aa

D. F1: Aa x aa


C u 29
Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là
A. TT x tt

B. Tt x tt

C. Tt x Tt

D. TT x Tt

C u 30:
Php lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai l 1:1 trong tr ường hợp tính trội hoàn toàn là:
A. SS x SS

B. Ss x SS

C. SS x ss

D. Ss x ss

4.Các bài tập vận dụng
Các tỉ lệ cần nhớ
- Tỉ lệ kiểu gen :
Tỉ lệ 100%( bố mang các cặp tính trạng tương phản khác nhau ) -.> tính trạng trội,
bố mẹ thuần chủng ( ĐL 1 )
Tỉ lệ 3 ; 1 -> Tính trạng trội , bố mẹ dị hợp 1 cặp gen
Tỉ lệ 1 ; 1 -> lai phân tích
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560



Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

Tỉe lệ 1 ; 2; 1 -> trội ko hoàn toàn
Các dạng bài tập và phương pháp giải

A/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
I.BÀI TOÁN THUẬN:
* Là dạng bài đã biết tính trội lặn, kiểu hình của P . Từ đó tìm kiểu gen, kiểu hình của F
và lập sơ đồ lai.
`1) Cách giải: Có 3 bước giải:
Bước 1: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể không có bước này nếu
như bài đã cho)
Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ.
Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
2) Thí dụ:
Ở chuột, tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng. Khi cho chuột
lông đen giao phối với chuột lông trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?
II/ BÀI TOÁN NGHỊCH:
*Là dạng bài tập dựa vào kết quả lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
Thường gặp 2 trường hợp sau đây:
1) -Trường hợp 1: Nếu đề bài cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
Có 2 bước giải:
+ Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ. ( Rút
gọn tỉ lệ đã cho ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét) -. Xác định tính trạng
trội. Qui ước gen .biện luận KG của P
+ Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả

Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

( Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định gen trội lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở
con để quy ước gen)
VD : Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau; người ta thu được kết quả ở
con lai như sau: 3018 hạt cho cây thân cao, 1004 hạt cho cây thân thấp.Hãy biện luận
và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
2) Trường hợp 2: Nếu đề bài không cho tỉ lệ đầy đủ ở con lai:
Dựa vào phép lai có KH khác bố mẹ để biện luận tính trạng trội , lặn-> qui ước gen
-> KG cơ thể lặn( cơ thể mang tính trạng lặn nhận 1 gen lặn từ bố, 1 từ mẹ) -> biện
luận KG của P
VD : Ở người , màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen là tính trạng lặn.
Trong 1 gia đình, bố mẹ đều mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa con gái
mắt đen. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích.
B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI 1: Ở cà chua, Qủa đỏ làtính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng . Hãy lập sơ đồ
lai để xác định kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau:
-P quả đỏ x quả đỏ

-P quả đỏ x quả vàng

-P quả vàng x quả vàng.


BÀI 2: Cho biết ruồi giấm gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài


trội so với cánh ngắn. Khi cho giao phối 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau

và thu được các con lai F1
a) Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b) Nếu tiếp tục cho cánh dài F1 Lai phân tích . kết quả sẽ như thế nào?
BÀI 3:
Ở ruồi giấm, gen quy định chiều dài đốt thân nằm trên NST thường và đốt thân dài là
tính trạng trội hoàn toàn so với đốt thân ngắn. Dưới đây là kết quả của 1 số phép lai:

Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Kiểu hình của P
a) Đốt thân dài x Đốt thân ngắn
b) Đốt thân dài x đốt thân dài
c) Đốt thân dài x đốt thân ngắn
d) Đốt thân dài x đốt thân ngắn

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

Số cá thể ở F1 thu được
Đốt thân dài
Đốt thân ngắn

390
O
262
87
150
148
350
0

Hãy giải thích và lập sơ đồ lai?
BÀI TẬP 4
Tóc quăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng.
- Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con trai có tóc
thẳng. Biết rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của mẹ và lập sơ đồ lai
- Một phụ nũ mang kiểu gen dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì kiểu
gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào?
BÀI TẬP SỐ5
Có 2 đứa trẻ sinh đôi: 1 đứa tóc quăn và 1 đứa tóc thẳng. Biết rằng quá trình giảm phân
và thụ tinh của tế bào sinh dục ở cha và mẹ diễn ra bình thường.
-Đây là trường hợp sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Giải thích và lập sơ đồ lai sinh
ra 2 đứa trẻ trên.
- Đứa con tóc qưăn nói trên lớn lên cưới vợ cũng tóc quăn thì thế hệ con tiếp theo sẽ
như thế nào?
BÀI TẬP SỐ 6
Khi lai 2 gà trống trắng với 1 gà mái đen đều thuần chủng, nhười ta đã thu được các con
lai đồng loạt có màu xanh da trời.
a) Tính trạng trên được di truyền theo kiểu nào?
b) Cho các con gà lông da trời này giao phối với nhau, sự phân li của những tính
trạng trong quần thể con gà sẽ như thế nào?
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot

nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

c) Cho lai con gà xanh da trời với con gà lông trắng, sự phân li ở đời con sẽ như thế
nào? Có cần kiểm tra độ thuần chủng ban đầu không?
BÀI TẬP SỐ 7
Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen( a len) IA quy định nhóm máu A, IB quy
định nhóm máu B, còn IO quy định nhóm máu O. Gen IA và IB tương đương nhau và
trội hoàn toàn so với IO .
a) Cho biết kiểu gen nhóm máu A,B,AB, O.
b) Nếu bố thuộc nhóm máu O mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì?
c) Nếu bố thuộc nhóm máu B me thuộc nhóm máu AB thì con sinh ra thuộc nhóm
máu nào?
d) Nếu các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
e) Ơnhà hộ sinh người ta nhầm lẫm giữa 2 đứa trẻ, biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé có
nhómmáu O và A; Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và AB . Hai đưá bé có
nhóm máu O và A. Hãy xác định bé trai nào là con của cặp vợ chồng nào?
f) Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB . Họ sinh ra con trai có nhóm máu
O. Tại sao có hiện tượng này. Biết rằng người vợ luôn chung thủy với chồng
mình?
BÀI TẬP SỐ 8 :
Nhà em A nuôi 1 đôi thỏ ( 1 đực, 1 cái) có lông màu lang trắng đen.
- Lứa thứ nhất thỏ mẹ cho 4 thỏ con, Trong đó có 3 con lang trắng đen, 1 con trắng. Em
A cho rằng kết quả này nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen.
- Lứa thứ 2, Thỏ mẹ cũng cho 4 con, trong đó 1 con đen, 2 con lang trắng đen và 1 con

trắng.Em A cho rằng mình đã lầm và nói lại rằng kết quả này nghiệm đúng tỉ lệ của quy
luật trội không hoàn toàn.
a) theo em, nhận xét của bạn A ở hai trường hợp trên có gì không thỏa
đáng?
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

b) Dựa vào đâu để biết được quy luật di truyền nào chi phối 2 phép lai trên.
Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường.
BÀI TẬP 9:
Ở gà cặp gen DD lông đen, Dd lông màu xanh da trời, dd lông màu trắng.
a) Hãy viết khả có thể có để giải thích và lập sơ đồ lai trong trường hợp bố mẹgiao
phối với nhau tạo ra F1 chỉ có 1 kiểu hình.
b) Hãy nêu các khả năng có thể giải thích và lập sơ đồ laitrong trường hợp bố mẹ
giao phối với nhau tạo ra con F1 có nhiều hơn 1 kiểu hình
BÀI TẬP 10:
Ở người thuận tay phải do gen P qui định, thận tay trái gen p qui định
Một cặp vợ chồng sinh 2 con , đứa đầu thuận tay phải, đứa thứ hai thuận tay trái
Tìm kiểu gen cả gia đình trên
BÀI TẬP 11:
Theo dõi sự di truyền một đàn trâu thấy: trâu đực tráng (1) lai vói trâu cái đen (2) lần 1
sinh một nghé trắng (3) lần 2 sinh được 1 nghế đen (4) , nghé (4) lớn lên giao phối với
trâu đực đen (5) sinh ra nghé trắng (6)
Biện luận kiểu gen các con trâu trên

BÀI TẬP 12:
Cho bí tròn t/c lai với bí dài . F1 thu được cho giao phấn với nhau. F2 thu được: 136 bí
tròn, 270 bí dẹt, 141 bí dài.
Biện luận viết sơ đồ lai từ P đén F2.?
Có cần kiểm tra sự thuần chủng của các quả bí có hình dạng khác nhau không.?
Cây bí dài cần giao phấn với cây có KG như thế nào để F2 thu đượ toàn cây bí dẹt?

Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

Soạn:………………………………………
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

Tuần thực hiện:………………….
CHUYÊN ĐỀ LAI LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
Mục tiêu
Nắm được nội dung thí nghiệm lai hai cập tính trạng của Mênđen. Nêu được các điều

kiện nghiệm đúng của định luật.
Chứng minh được trong thí nghiệm củaMen đen có sụ phân li độc lập của các cặp tính
trạng.
Biết vận dụng nội dung định luật vào giải các bài tập di truyền.
Chuẩn bị
SGK, SGV sinh học 9¸, ôn tập sinh học 9, phương pháp giải bài tập sinh học 9, để học
tốt sinh học 9
A. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC SGK
I. Qui luật di truyền của Men đen
1.Thí nghiệm: MĐ tiến hành giao phấn giữa hai gống đậu Hà Lan thuần chủng khác
nhau hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng trơn và xanh nhăn F1 thu được toàn hạt
vàng trơn . cho các cây F1 tự thụ phần F2 thu được tỉ lệ trung bình là 9 vàng trơn, 3
vàng nhăn. 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn
2. Qui luật di truyền
* ĐL 3 : Định luật phân li độc lập
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 2 hay nhiều cặp tính trạng tương
phẩn thì sự phân li của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng khác
Giải thích:
Qui ước: A.............hạt vàng
a................hạt xanh
B ..............vỏ trơn
b................vỏ nhăn
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường


SĐL:
P

AABB ( vàng trơn )

Gp

aabb ( xanh nhăn )

AB

F1

ab
AaBb ( vàng trơn )

GF1
F2

X

AB , Ab , aB , ab
1AABB

2AABb

1AAbb

2AaBB


4AaBb

2Aabb

1aaBB

2aaBb

1aabb

9 A_B_ vàng trơn ;3A_bb vàng nhăn ;
3aaB_ xanh trơn ;1 aabb xanh nhăn
* Điều kiện nghiệm đúng
3 đk của định luật 1
Số ượng cá thể F2 đủ lớn
Các gen qui định tính trạng nằm trên các NST khác nhau
II.

Các công thức tổ hợp

Gọi n là số cặp gen di hợp
Số loại giao tử: 2n
Số loại hợp tử : 4n
Số loại kiểu gen : 3n
Số loại kiểu hình : 2n
Tỉ lệ phân li KG: ( 1 : 2 : 1 )n
Tỉ lệ phân li KH: ( 3 : 1 )n
• Chú ý cách viết các loại giao tử.
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại thành

từng cặp. Ví dụ: Aa, Bb.
- Khi giảm phân hình thành giao tử:
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

+ Do sự phân li của cặp NST trong cặp tương đồng, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST của
cặp, do đó giao tử chỉ chứa 1 gen của cặp tương ứng: A hoặc a , B hoặc b
+ Sự tổ hợp tự do của các NST trong các cặp tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do
giữa các gen trong cặp gen tương ứng: Acó thể tổ hợp tự do với B hay b, a có thể tổ
hợp với B hay b nên kiểu gen AaBb sẽ cho ra 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab, với tỉ
lệ ngang nhau ( trên số lượng lớn)
- Trường hợp dị hợp về nhiều cặp gen. Ví dụ: AaBbCc có thể viết các loại giao tử
theo kiểu nhánh cành cây:
C

- > ABC

B
A

c

-> ABc


C

-> AbC

b
AaBb

c

-> Abc

C

-> aBC

c

-> aBc

B
a
C

-> abC

c

-> abc

b


• Lai phân tích trong 2 cặp tính trạng
F1 đồng tính -> P thuần chủng
F1 phân li 1 : 1 -> P dị hợp 1 cặp gen ( 1 cặp đồng hợp )
F1 phân li 1:1:1:1 -> P dị hợp hai cặp gen
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI LÍ THUYẾT
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

Câu 1: chứng minh trong qui luật di truyền phân li độc lập của Menđen có sự di truyền
và phân li độc lập của các cặp tính trạng ?
Liên hệ phép lai nhiếu tính ?
Ý nghĩa cảu qui luật phân li độc lập ?
TL:
Gv hướng dẫn học sinh sủ dụng lí thuyết trả lời câu hỏi :
+ Thí nghiệm của Menđen : giao phấn giữa hai gống đậu Hà Lan thuần chủng khác
nhau hai cặp tính trạng tương phản:
P:

hạt vàng trơn

F1:

100%


X

xanh nhăn

vàng trơn ( cho các cây F1 tự thụ phần )

F2 : 9 vàng trơn, 3 vàng nhăn. 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn
+ Nhận xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F1 và F2 ta thấy :
- Tính trạng màu hạt:
F1: 100% hạt vàng
F2: vàng = 9 + 3 = 3
Xanh

3 +1

1

- Tính trạng hình dạng vỏ :
F1: 100% vỏ trơn
F2: Trơn = 9 + 3 = 3
Nhăn

3 +1

1

Tỉ lệ KH 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
-> Như vậy trong phép lai trên mỗi cặp tính trạng đều di truyền theo qui luật đồng
tính và phân tính của Menđen giống như khi xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp

tính trạng -> chứng tỏ hai cặp tính trạng này đã di truyền và phân li độc lập nhau.Tỉ
lệ mỗi kiểu hình bằngtích tie lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó.
+ Thực chất của phép lai nhiều cặp tính trạng là nhiều phép lai một cặp tính trạng
được tiến hành đồng thời cùng lúc. Trong đó các phép lai không phụ thuộc vào nhau
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giỏo ỏn bi dng HSG mụn sinh 9

on Trung c * Trng THCS Hựng Cng

trong qui lut di truyn -> do ú kột qu ca phộp lai nhiu cp tớnh trng l tớch kt
qu ca tng phộp lai mt tớnh vi nhau
VD: kt qu lai 2 cp TT: F2 = (3:1)(3:1)
kt qu lai 3 cp TT: F2 = (3:1)(3:1)(3:1)
+ í ngha : s phõn li c lp v t hp t do ca cỏc cp tớnh trng trong quỏ trớnh phỏt
sinh giao t v th tinh ó lm xut hin nhng bin d t hp vụ cựng phong phỳ SV
sinh sn hu tớnh -> ngun bin d ny l nguyờn liu cho tin hoỏ v chn ging
Cõu 2: Bin d t hp l gỡ? C ch phỏt sinh ?
Gv hng dn hs tr li
+ BDTH l nhng bin d xut hin do s t hp li cỏc tớnh trng ca P
+ C ch phỏt sinh: Do s phõn li c lp v t hp t do ca cỏc cp gen trong quỏ
trỡnh phỏt sinh giao t v th tinh -> xut hin cỏc kiu hỡnh khỏc P
VD: P :

AABB( vng trn)

X


aabb( xanh nhn )

F2 : xut hin Kh : Aabb, AAbb ( vng nhn )
aaBB, aaBb ( xanh trn )

Bin d t hp

Mt s cõu hi trc nghim lai hai cp tớnh trng:
Câu 32: Những đc đim hình thái, cu tạo, sinh lí ca mt cơ th đc gi là:
A. Tính trạng

B. Kiu hình

C. Kiu gen

D. Kiu hình và kiu gen

Câu 33: ý ngha sinh hc ca qui lut phân li đc lp ca Menđen là:
A. Gip giải thích tính đa dạng ca sinh giới
B. Ngun nguyên liu ca các thí nghim lai ging
C. Cơ s ca quá trình tin hoá và chn lc
D. Tp hp các gen tt vào cng mt kiu gen.
Câu 34: Khi giao phn giữa cây đu Hà lan thuần chng c hạt vàng, v trơn với cây c hạt
xanh, v nhăn thuần chng thì kiu hình thu đc các cây lai F1 là:
A. Hạt vàng, v trơn

B. Hạt vàng, v nhăn

Hóy liờn h vi tụi nu bn quan tõm n ni dung ny hoc mun cú nhng b giỏo ỏn sinh hoỏ hot

nht. /c: .
phone: 0989832560


Giỏo ỏn bi dng HSG mụn sinh 9

C. Hạt xanh, v trơn

on Trung c * Trng THCS Hựng Cng

D. Hạt xanh, v nhăn

Câu 35: Qui lut phân li đc lp các cp tính trạng đc th hin :
A. Con lai luôn đng tính

B. Con lai luôn phân tính

C. S di truyn ca các cp tính trạng không ph thuc vào nhau
D. Con lai thu đc đu thuần chng
Câu 36: phép lai hai cp tính trạng v màu hạt và v hạt ca Menđen, kt quả F2 c t l
thp nht thuc v kiu hình:
A. Hạt vàng, v trơn

B. Hạt vàng, v nhăn

C. Hạt xanh, v trơn

D. Hạt xanh, v nhăn

Câu 37: Trong phép lai hai cp tính trạng ca Menđen cây đu Hà Lan, khi phân

tích tng cp tính trạng thì F2 t l ca mỗi cp tính trạng là:
A. 9: 3: 3 :1

B. 3: 1

C. 1: 1

D. 1: 1: 1: 1

Câu 38: Kt quả dới đây xut hin sinh vt nh hin tng phân li đc lp ca các cp tính
trạng là:
A. Làm tăng xut hin bin dị t hp

B. Làm giảm xut hin bin dị t hp

C. Làm giảm s xut hin s kiu hình

D. Làm tăng s xut hin s kiu hình

Câu 39: Hình thc sinh sản tạo ra nhiu bin dị t hp sinh vt là:
A. Sinh sản vô tính
C. Sinh sản sinh dỡng

B. Sinh sản hữu tính
D. Sinh sản nảy chi

Câu 40: Khi giao phn giữa cây c quả tròn, chín sớm với cây c quả dài, chín mun.
Kiu hình nào con lai dới đây đc xem là bin dị t hp
A. Quả tròn, chín sớm


B. Quả dài, chín mun

C. Quả tròn, chín mun

D. Cả 3 kiu hình va nêu

Câu 41: Kiu gen dới đây đc xem là thuần chng:
A. AABB

B. AAbb

C. aaBB

D. Cả 3 kiu gen va nêu

Câu 42: Kiu gen dới đây tạo đc mt loại giao t là:
A. AaBB

B.Aabb

C. AABb

D. AAbb

Hóy liờn h vi tụi nu bn quan tõm n ni dung ny hoc mun cú nhng b giỏo ỏn sinh hoỏ hot
nht. /c: .
phone: 0989832560


Giỏo ỏn bi dng HSG mụn sinh 9


on Trung c * Trng THCS Hựng Cng

Câu 43: Kiu gen dới đây tạo đc hai loại giao t là:
A. AaBb

B.AaBB

C. AABB

D. aabb

Câu 44: Kiu gen dị hp hai cp gen là:
A. aaBb

B.Aabb

C. AABb

D. AaBb

Câu 45: Thc hin phép lai P:AABB x aabb.Các kiu gen thuần chng xut hiên con lai
F2 là:
A. AABB và AAbb

B. AABB và aaBB

C. AABB, AAbb và aaBB

D. AABB, AAbb, aaBB và aabb


Câu 46: Phép lai dới đây đc xem là phép lai phân tích hai cp tính trạng là:
A. P: AaBb x aabb

B. P: AaBb x AABB

C. P: AaBb x AAbb

D. P: AaBb x aaBB

Câu 47: Những loại giao t c th tạo ra đc t kiu gen AaBb là:
A. AB, Ab, aB, ab

B. AB, Ab

C. Ab, aB, ab

D. AB, Ab, aB

Câu 48: Phép lai tạo ra con lai đng tính, tc ch xut hin duy nht 1 kiu hình là:
A. AABb x AABb

B. AaBB x Aabb

C. AAbb x aaBB

D. Aabb x aabb

Câu 49: Phép lai tạo ra hai kiu hình con lai là:
A. MMpp x mmPP


B. MmPp x MmPp

C. MMPP x mmpp

D. MmPp x MMpp

Câu 50: Phép lai tạo ra nhiu kiu gen và nhiu kiu hình nht con lai là
A. DdRr x Ddrr
C. DDRr x DdRR

B. DdRr x DdRr
D. ddRr x đdrr
II. Phng phỏp gii:

1) BI TON THUN
Hóy liờn h vi tụi nu bn quan tõm n ni dung ny hoc mun cú nhng b giỏo ỏn sinh hoỏ hot
nht. /c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

Là dạng bài đã biết tính trội lặn, kiểu hình của P . Từ đó tìm kiểu gen, kiểu hình của F và
lập sơ đồ lai.
`1) Cách giải: Có 3 bước giải:
Bước 1: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể không có bước này nếu
như bài đã cho)

Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ.
Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
VD: Ở 1 loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông
trắng, gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các
gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường.
Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1
lai phân tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
GIẢI
P:

AABB(Lông đen, xoăn)

GP :

x

aabb( Lông trắng , thẳng)

AB

F1

ab
AaBb ( Lông đen, xoăn)

F1 lai phân tích
P:
GP:
F B:


AaBb
AB, Ab, aB, ab

x

aabb
ab

1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb

1 Lông đen, xoăn : 1 Lông đen, thẳng : 1 Lông trắng, xoăn : 1 Lông trắng thẳng
BÀI TOÁN NGHỊCH:
- Dạng 1: đề bài cho đầy đủ tỉ lệ con lai
- Phương pháp giải:
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

B1: xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đời con -> xác định tính trạng trội, qui ước
gen
B2 :Biện luận KG của P
B3: Viết SĐL
- Trường hợp đơn giản nhất là:
+ Kết quả lai cho 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Từ tỉ lệ này có thể suy ratổng số kiểu
tổ hợp giao tử là: 9+3+3+1= 16= 4x4. Chứng tỏmỗi bên bố mẹđãcho ra 4 loại giao tử

với tỉ lệ ngang nhau, các gen phân li độc lập, bố mẹ là dị hợp về 2 cặp gen, kiểu gen
AaBb.
+ Thường ta xét kết quả lai của từng cặp tính trạng ở con lai, sau đó tổ hợp kết quả
của các kết quảlai 1 cặp tính trạng lại ta xác định được kiểu gen của bố mẹ.
* Ví dụ: Menđen cho lai 2 cây đậu hà lan bố mẹ dều có chung 1 kiểu gen, thu được
kết quả ở thế hệ con như sau:- Vàng trơn : 315 hạt,- vàng nhăn :101 hạt, xanh trơn :
108 hạt, -xanh nhăn : 32 hạt
a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.
GIẢI
a) Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:
Trơn = 315+ 108 = 3
Nhăn

101 + 32

1

-Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Aa x Aa
Vàng = 315 + 101 = 3
Xanh

108 + 32

1

Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Bb x Bb
b) Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như lai
1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính

Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường

trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật phân li
độclập của Menđen.
Từ biện luận trên -> P dị hợp hai cặp gen
Tổ hợp các kiểu gen lại ta có kiểu gen của bố mẹ là : AaBb x AaBb.
c) Sơ đồ lai
P:

AaBb

Gp

AB, Ab, aB, ab

x

AaBb
AB, Ab, Ab, ab

Kẻ khung pennet -.> F1 Có 9 kiểu gen là:
1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb, 1 AAbb, 2 Aabb, 1 aaBB, 2 aa Bb , 1 aabb
Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn

Dạng 2: đề bài không cho đầy đủ tỉ lệ con lai
- Phương pháp giải:
B1: xét tỉ lệ phân li đời con -> tìm tỉ lệ đặc biệt ( 9/16 Kh trội. 1/16 Kh lăn )
->xác định gen trội, qui ước gen
B2 :Biện luận KG của P
B3: Viết SĐL
Vd : cho hai cá thể hoa đỏ quả dài giao phấn với 2nhau F1 thu được một số kiểu hình
trong đó có 6,25 % cây hoa trắng quả tròn
Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên ?
Gv hướng dẫn hs cách xét tỉ lệ
F1 xuất hiện 6.25% = 1/16 hoa trắng quả tròn -> theo qui luật phân li độc lập của MĐ:
tính trạng hoa trắng, quả tròn là tính trạng lặn
Qui ước : A…….hoa đỏ; a……….hoa trắng
B……..quả dài; b………quả tròn
F1 xuất hiện 16 tổ hợp -> bố, mẹ cho 4 gt -> P dị hợp hai cặp gen
-> cây hoa đỏ quả dài P có KG : AaBb
Ta có sơ đồ lai:
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot
nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


Giáo án bồi dưỡng HSG môn sinh 9

P:

AaBb ( đỏ dài )

Đoàn Trung Đức * Trường THCS Hùng Cường


X

AaBb ( đỏ dài )

Dạng 3: Đề bài yêu cầu xác định tỉ lệ con lai trong phép lai nhiều tính
Dạng xác định kiểu hình con lai
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm qui luật phân li độc lập: tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính
trạng tương ứng hợp thành nó -> tỉ lệ con lai
VD: Cho cây dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn lai dậu hoa trắng hạt xanh vỏ nhăn. F1 thu
được toàn dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn hãy xác định:
- Tỉ lệ cây hoa đỏ hạt vàng vỏ trơn ở F2
- Tỉ lệ cây hoa trắng hạt vàng vỏ trơn ở F2
Biết mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST
Gv hướng dẫn hs cách phân tích đặc điểm di truyền của từng cặp tính trạng
F1 thu được toàn dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn -> hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn là tính trạng
trội
Mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST -> các cặp tính trạng di truyền độc
lập nhau , mỗi cặp tính trạng đều tuân theo qui luật di truyền của Menđen
Xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F2
Hoa dỏ tự thụ phấn -> F2phân li ¾ đỏ , ¼ trắng
Hạt vàng tự thụ phấn -> F2phân li ¾ hạt vàng , ¼ hạt xanh
Vỏ trơn tự thụ phấn -> F2phân li ¾ vỏ trơn , ¼ vỏ nhăn
Các cặp tính trạng di truyền độc lập nhau -> tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ các
tính trạng tương ứng hợp thành nó
Ta có: Tỉ lê cây hoa đỏ hạt vàng vỏ trơn = ¾ . ¾ . ¾ = 27/64
Tỉ lê cây hoa trắng hạt vàng vỏ trơn = ¼ . ¾ . ¾ = 9/27
Dạng xác định kiểu gen
Phương pháp giải:
Hãy liên hệ với tôi nếu bạn quan tâm đến nội dung này hoặc muốn có những bộ giáo án “ sinh – hoá “ hot

nhất. Đ/c: .
phone: 0989832560


×