Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành từ nay đến 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.83 KB, 42 trang )



OBO
OKS
.CO
M

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

LI M U

i vi Vit Nam chuyn dch c cu khụng ch l mt xu hng m
cũn l mt yờu cu tt yu. Trong nhng nm va qua ó cú rt nhiu nghiờn
cu tỡm ra con ng i thớch hp nht. Tuy nhiờn iu ú cũn rt nhiu
bn cói.

ti: "Mối quan hệ giữa tăng trởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành từ nay đến 2020" nhm nghiờn cu mi quan h gia chuyn
dch c cu kinh t vi tng trng. Tỡm ra xu hng vn ng ca nn kinh
t v t ú hng vo mc tiờu phỏt trin ca quc gia t nay n nm 2020.
Trong quỏ trỡnh nghiờn cu do iu kin khỏch quan v ch quan vẫn còn

KI L

nhiều thiếu sót mong đợc sự góp ý của thầy cô và các bạn.

Deleted: ả

1




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1. Một số khái niệm cơ bản

OBO
OKS
.CO
M

CHNG I
C S Lí LUN CA MI QUAN H GIA CHUYN DNCH
C CU NGNH KINH T V TNG TRNG KINH T

1.1. Tng trng kinh t
Theo ngha chung nht, tng trng kinh t thng c quan nim l
s tng lờn hay gia tng v quy m sn lng ca nn kinh t trong mt thi
k nht nh (thng l mt nm). Hay núi mt cỏch khỏc c th hn, tng
trng kinh t l do tng thu nhp quc dõn v thu nhp quc dõn u ngi.
Tng trng kinh t c xỏc nh bng cỏch so sỏnh quy mụ sn lng
gia cỏc thi k. Cú hai cỏch so sỏnh tuyt i v tng i.

Deleted: :
Deleted: .
Deleted: ả

Formatted: Font: Not Bold
Deleted: M T S KHI NI M C
B N.
Deleted: ả

Deleted: ả

KI L

- Mc tng tuyt i: y = Yn Y0
Trong ú: Yn l sn lng ca nm n, cũn Y0 l sn lng ca nm so
sỏnh (nm gc).
Nh vy, mc tng trng tuyt i phn ỏnh mc tng quy mụ sn lng.
- Mc tng trng tng i hay l tc tng trng (gy)
gy = Yn/Yo hay (Yn Yo)/Yo
Trong kinh t v mụ, Y chớnh l tng sn phNm quc ni (GDP) hoc
tng sn phNm quc dõn (GNP).
Cú th núi, tng trng kinh t phn ỏnh s thay i v lng ca nn
kinh t. Cng ngy thỡ tng trng kinh t cng c gn vi yờu cu tớnh bn
vng hay vic bo m cht lng tng trng ngy cng cao. Tc l tng
trng khụng nhng phi nhanh m phi m bo liờn tc, cú hiu qu ca
cỏc ch tiờu quy mụ v tc tng thu nhp bỡnh quõn u ngi. Hn th na
quỏ trỡnh y phi c to nờn bi nhõn t úng vai trũ quyt nh l khoa hc
cụng ngh v vn nhõn lc trong iu kin mt c cu kinh t hp lý.
1.2. Phỏt trin kinh t
Phỏt trin kinh t cú th hiu l mt quỏ trỡnh ln lờn (tng tin) v mi
mt ca nn kinh t trong mt thi k nht nh. Trong ú bao gm c s tng
thờm v quy mụ sn lng (tng trng) v s tin b v c cu kinh t - xó
hi. Phỏt tin kinh t l quỏ trỡnh bin i c v lng v v cht ca nn kinh

Deleted: ả
Deleted: .
Deleted: ả

Deleted: ả


2



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

tế, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn đề về
kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia.
Phát triển kinh tế bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Thứ nhất, sự tăng lên của tổng thu nhập nền kinh tế và mức gia tăng thu
nhập bình qn đầu người..
Thứ hai, sự thay đổi (tiến bộ) về cơ cấu kinh tế, đặc biệt là cơ cấu ngành.
Đây là tiêu thức phản ánh sự biến đổi về chất của nền kinh tế quốc gia.
Thứ ba, sự tiến bộ về mặt xã hơi. Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển
kinh tế trong các quốc gia khơng phải là tăng trưởng hay chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, mà là việc xố bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng, khẳ năng tiếp cận tới
các dịch vụ y tế, nước sạch, trình độ dân chí giáo dục của quảng đại quần
chúng nhân dân,…làm cho con người ngày càng có cuộc sống tốt hơn.
Nếu nền kinh tế chỉ nhìn theo khía cạnh tăng trưởng thì chưa đủ, để nhìn
tồn diện phải nhìn trên phương diện phát triển kinh tế. Tăng trưởng kinh tế là
lượng thì phát triển kinh tế phải là cả lượng và chất. Như vậy, đánh giá về
phát triển kinh tế phải dựa trên đánh giá của các khía cạnh: Đánh giá sự thay
đổi về lượng, đánh giá về sự biến đổi trong cơ cấu của nền kinh tế, đánh giá
về sự thay đổi trong các vấn đề xã hội.

Ngày nay khi nói đến phát triển người ta thường nhắc đến khái niệm
phát triển bền vững, nghĩa là “phải có tính liên tục, mãi mãi hoặc các lợi ích
của nó phải được duy trì khơng hạn định”.

Deleted: ¶
Deleted: ¶

KI L

1.3. Khái niệm về cơ cấu ngành của một nền kinh tế.
Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống: Cơ cấu ngành của một nền kinh
tế là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ
tương đối ổn định giữa chúng.
Có nhiều cách phân loại ngành khác nhau khi nghiên cứu về chuyển dịch
cơ cấu ngành. Song cho đến nay chính thức tồn tại hai hệ thống phân ngành
kinh tế: Phân ngành kinh tế theo hệ thống sản xuất vật chất (MPS) và phân
ngành theo hệ thống tài khoản quốc gia (SNA).
Theo hệ thống sản xuất vật chất, các ngành kinh tế được phân thành hai
khu vực: Sản xuất vật chất và khơng sản xuất vật chất. Khu vực sản xuất vật
chất và khơn sản xuất vật chất được phân thành các ngành cấp I như: Cơng
nghiệp, Nơng nghiệp... Các ngành cấp I lại được phân thành các ngành cấp II,

Deleted: ¶

Deleted: ¶

3




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

chng hn ngnh cụng nghip li bao gm cỏc ngnh sn phNm nh: in
nng, nhiờn liu.... c bit trong cỏc ngnh cụng nghip ngi ta cũn phõn ra
thnh nhúm A v nhúm B.
Theo h thng ti khon quc gia, cỏc ngnh kinh t c phõn thnh 3
nhúm ngnh ln l nụng nghip, cụng nghip, xõy dng v dch v. Ba ngnh
gp ny bao gm 20 ngnh cp I nh: nụng nghip, lõm nghip v thy sn,
khai m khai khoỏng,... Cỏc ngnh cp I li c phõn nh thnh cỏc ngnh
cp II. Cỏc ngnh cp II li c phõn nh thnh cỏc ngnh sn phNm.
Cú nhiu mc phõn ngnh khỏc nhau, tựy theo mc d gp hay chi tit
húa n chng no ú m cú c tp hp cỏc ngnh tng ng.
Vi mt cỏch phõn ngnh hp lý v mt giỏ tr i lng c chn
thng nht cú th xỏc nh c cỏc ch tiờu nh lng phn ỏnh mt mt c
cu ngnh, ú l t trng cỏc ngnh so vi tng th cỏc ngnh ca nn kinh t.
Loi ch tiờu nh lng th nht ny c s dng nghiờn cu liờn quan
n phỏt trin c cu ngnh ca nn kinh t. Ch tiờu nh lng th hai cú
th mụ t c phn no mi quan h tỏc ng qua li gia cỏc ngnh kinh t,
ú chớnh l cỏc h s trong bng cõn i liờn ngnh (ca h MPS) hay bn
Vo Ra (I/O) (ca h thng SNA).
Nh vy theo nh ngha c cu ngnh a ra xột v mt nh lng, ớt
ra phi cú hai loi ch tiờu trờn õy mi cho ta s hiu bit y hn v c
cu ngnh ca mt nn kinh t.
Deleted: ả
Deleted: ả


KI L

1.4. Khỏi nim v iu chnh c cu ngnh.
Chuyn dch c cu ngnh l quỏ trỡnh phỏt trin ca cỏc ngnh kinh t
dn n s tng trng khỏc nhau gia cỏc ngnh v lm thay i quan h
tng quan gia chỳng so vi mt thi im trc y.
Theo nh ngha ny, iu chnh c cu ngnh ch din ra sau mt
khong thi gian nht nh vỡ nú l mt quỏ trỡnh v s phỏt trin ca cỏc
ngnh phi dn n s thay i mi quan h tng i n nh vn cú ca
chỳng ( thi im trc ú). Trờn thc t, s thay i ny l kt qu ca quỏ
trỡnh:
Xut hin thờm mt s ngnh mi hay mt i mt s ngnh ó cú, tc l
cú s thay i v s lng cng nh loi ngnh trong nn kinh t.

Deleted: ả

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

Tng trng v quy mụ vi nhp khỏc nhau ca cỏc ngnh dn n
thay i c cu. Trong trng hp ny s iu chnh c cu ngnh l kt qu

ca s phỏt trin khụng ng u ca cỏc ngnh sau mi giai on.
Ch tiờu xỏc nh tc bin i tng quan gia cỏc ngnh kinh t
thng dựng l nhp tng trng ngnh:
Thay i trong mi quan h tỏc ng qua li gia cỏc ngnh. S thay i
ny trc ht biu th bng s ngnh cú liờn quan. Mc tỏc ng qua li
ca ngnh ny vi cỏc ngnh khỏc qua quy mụ u vo m nú cung cp cho
cỏc ngnh hay nhn t cỏc ngnh ú.
S tng trng ca cỏc ngn dn n s thay i c cu ngnh trong mi
nn kinh t. Cho nờn, chuyn dich c cu ngnh xy ra nh l kt qu ca quỏ
trỡnh phỏt trin. ú l quy lut tt yu t xa n nay trong hu ht mi nn
kinh t. Vn ỏng quan tõm l ch : s chuyn dich c cu ngnh din ra
theo xu hng no, tc nhanh chm ra sao, cú nhng quy lut gỡ?
Cú rt nhiu nn kinh t ó t c thnh cụng trong s phỏt trin nh
vo quỏ trỡnh chuyn dch c cu ngnh c thự phự hp vi iu kin c th.
Vic tỡm ra mt xu hng hay gii phỏp cho chuyn dch c cu ngnh ca
Vit Nam khụng n thun l ỏp dng kinh nghim cú c m l s phỏt
hin nhng c thự ca t nc, ca mụi trng trong nc v th gii hin
nay lm thớch ng nhng bi hc ó cú cho hon cnh Vit Nam.
Deleted: ả

Deleted: ả

KI L

2. Mi quan h gia tng trng kinh t v chuyn dch c cu kinh t
ngnh trong lý thuyt nh nguyờn.
T tng c bn ca lý thuyt ny cho rng cỏc nc ang phỏt trin
cú trng thỏi nh nguyờn ca nn kinh t, tc l cú hai khu vc song song tn
ti, bao gm:
Khu vc kinh t truyn thng, ch yu l sn xut nụng nghip, khu vc

ny cú tỡnh trng d tha lao ng. Do rung t cú hn v trỡnh lao ng
cng nh ỏp dng tin b khoa hc cụng ngh ngy mt tng, nờn trong nụng
nghip s lng lao ng gim nhng vn tng sn xut. B phn lao ng d
tha ny cú nhu cu vic lm rt ln, sn sng di chuyn n khu vc khỏc cú
vic lm v thu nhp cao hn hin ti.

Deleted: ả

5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

Khu vc kinh t du nhp c hiu l khu vc cụng nghip hin i, khu
vc ny cú nng sut lao ng cao, tớch ly ln, to ra kh nng t phỏt trin
khụng ph thuc vo trỡnh chung ca nn kinh t hin ti.
Theo thuyt ny trong quỏ trỡnh cụng nghip húa c c bit u tiờn
phỏt trin mnh v l khu vc thu hỳt lao ng t nụng nghip, v vỡ vy mi
tng quan trong phỏt trin ca hai khu vc nụng nghip v cụng nghip
khụng c chỳ trng.
T tng c bn ny, hng lot nghiờn cu phỏt trin thờm theo cỏc
hng:

- Xem xột mi quan h gia cụng nghip v nụng nghip. Trong khu vc
cụng nghip cú nhiu kh nng la chn v ng dng tin b khoa hc cụng
ngh nờn cú th tip nhn lao ng d tha t nụng nghip. Nhng mt trong
nhng iu kin õy l cụng nghip ch thu hỳt c lao ng trong
nụng nghip khi thu nhp khu vc cụng nghip cao hn hoc ớt ra cng
bng thu nhp khu vc nụng nghip.
- Kh nng di chuyn lao ng t nụng thụn. Khụng n gin ngi
lao ng t nụng nghip (nụng thụn) ra thnh th cú th tỡm c vic lm
ngay. Núi cỏch khỏc khụng phi lỳc no tng cung lao ng trong nụng
nghip cng bng tng cu lao ng trong khu vc cụng nghip. Nh võy vic
di chuyn lao ng sang khu vc cụng nghip cũn ph thuc vo xỏc sut tỡm
vic lm ca lao ng nụng thụn ra thnh ph. Kh nng tỡm vic lm ny cũn
ph thuc vo cỏc yu t:
+ Kh nng tip nhn lao ng ca khu vc cụng nghip hin i
trong iu kin u t vo khoa hc cụng ngh ũi hi nhiu vn hn l
nhiu lao ng.
+ Bn thõnh cỏc thnh ph cng d tha lao ng, m lao ng
thnh ph thng cú iu kin nõng cao trỡnh tay ngh hn l lao
ng nụng thụn.
+ Trỡnh tay ngh ca lao ng nụng thụn thng l thp, thm
chớ cũn cha quen vi mụi trng lao ng cụng nghip.
Thc t Vit Nam thi gian qua cho thy, phỏt tri khu vc cụng
nghip tp trung liờn doanh vi nc ngoi ó phi ly vo nụng nghip, gim
Deleted: ả

6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


ch lm vic ca nụng dõn song khụng thu hỳt c mt cỏch tha ỏng s
lao ng t nụng nghip khu vc ó ly t.
Deleted: ả

3.2. Kh nng ng dng Vit Nam
Nc ta cng ang hỡnh thnh hai khu vc: truyn thng v hin i. Cú
th ng dng:
Xỏc nh kh nng phỏt trin khu vc cụng nghip hin i nhm thu hỳt
lao ng t nụng nghip.
ng dng xõy dng mt c cu hp lý.

Deleted: ả

Deleted: .
Deleted: ả
Deleted: .
Deleted: ả
Deleted: ả

Deleted: .
Deleted: ả

Deleted: ả

KI L

OBO
OKS
.CO

M

3. iu kin ng dng lý thuyt v chuyn dch c cu
3.1. iu kin ng dng lý thuyt nh nguyờn
Nn kinh t song song tn ti hai khu vc:
- Khu vc truyn thng ch yu l nụng nghip.
- Khu vc du nhp ch yu l cụng nghip hin i.
- Cú mi quan h nụng nghip v cụng nghip thụng qua di chuyn lao
ng t nụng nghip (nụng thụn) sang khu vc cụng (thnh th)

Deleted: ả

7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

CHNG II
NHNG C IM KINH T - X HI CA VIT NAM TC
NG TI CHUYN DNCH TRONG THI GIAN TI
1. Quỏ trỡnh chuyn dch c cu ngnh kinh t ca Vit Nam .
1.1. Thi k i mi nn kinh t theo hng th trng (t nm 1986
n nay).
ng li i mi trong kinh t sau i hi ng VI thc t l chuuyn

dch c cu kinh t theo kinh t th trng vi nhng thay i c bn v:
Nguyờn tc k hoch húa t k hoch húa tp trung sang c ch th
trng cú iu tit v mụ ca Nh nc.
m v tớnh hi nhp.
S a dng v tớnh s hu.
Nhng khú khn c bn trong quỏ trỡnh chuyn i l th trng cha
hon chnh, i ng cỏn b hiu bit y cũn hn ch, cha cú mt tin l
hp lý tip cn c cu trong thi k chuyn i.
* Mt s kt qu t c trong quỏ trỡnh chuyn dch c cu:
Cụng cuc i mi v chuyn dch c cu va qua ó to cho nn kinh
t t mc tng trng 4% nm 1987 lờn 9% nm 1996, 8,5% nm 2005. Cui
cựng nm 1997 nn kinh t gp khú khn song c vn t 8-9%. Mc thu
nhp bỡnh quõn u ngi tng 5%/nm, t 100 USD nm 1987 lờn 300 USD
nm 1996 v 545 USD nm 2004. Tc tng trng cao nht thuc v khi
ngnh cụng nghip (9-16%/nm), tip n l dch v (7-8%/nm), nụng
nghip l ngnh c trng, khong 4,8%. Nu so sỏnh cỏc nc cú tục tng
trng nh va qua cú th xem l thnh tu ỏng k (xem biu 1)

20
15
10
5

14.5

KI L

Biu 1: Tc tng trng GDP v cỏc khu vc kinh t (%)
16


16

10.34
8
7.7 7.5 8.5
7.24
7.1
7
6.57
5.4
5.4
5.2
3.2

0
2002

2003

2004

Deleted: ả


Deleted: .

Deleted: ả

Deleted: ả
Deleted: ả


Deleted: ả

Nn kinh t
Nụng, lõm nghip
v thy sn
Cụng nghip v
xõy dng
Dch V

2005
Deleted: ả

8



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

Nơng nghiệp hiện nay chiếm khoảng 21- 22% GDP, đã vượt qua tình
trạng thiếu lương thực và trở thành nươc xuất khNu thưc 3 thế giới. Sau khi
giải quyết tốt về lương thực, thực phNm, cơ cấu nơng nghiệp được chuyển
hướng mạnh sang phát triển cây cơng nghiệp điển hình là tốc độ gia tăng cây
Cà phê, cao su năm 1996. Hải sản và các ngành nơng nghiệp phi truyền thống
tiếp tục phát triển mạnh mẽ.

Cơng nghiệp chiếm khoản 37 – 38%GDP và ln dẫn đầu tăng trưởng
và ở mức 13-16% trong thời gian qua. Tăng trưởng của cơng nghiệp chủ yếu
do đầu tư của các doanh nghiệp có đầu tư nước ngồi, những năm gần đây
biến đổi thất thường, năm 2002 là 14,5% , năm 2003 là 10,34%; năm 20042005 là 16%
Dịch vụ: chiếm khoảng 42% GDP và hiện nay tiếp tục tăng. Khu vực
ngân hàng, giao thơng vận tải và các dịch vụ liên quan là khu vực phát triển
mạnh nhất; dịch vụ máy tính bảo hiểm, thương mại, kiểm tốn, thanh tốn
cũng phát triển tương đối tốt. Tuy nhiên, dịch vụ tài chính, luật pháp, quản lý,
nghiên cứu và triển khai và dịch vụ cơng nghiệp cơ khí còn bị hạn chế.
1.2. Những hạn chế cơ bản của cơ cấu đòi hỏi phải tiếp tục chuyển đổi.
* Nền kinh tế vẫn đang ở giai đoạn thay thế nhập kh u.
Trong mấy năm trở lại đây, tốc độ tăng xuất khNu bất ngờ và ngoạn mục
(xem biểu đồ 2).
Biểu đồ 2: Kim ngạch xuất kh u qua các năm giai đoạn 1991-2004
Đ ơn v ị: t ỷ USD

30

Deleted: ¶

Deleted: ¶
Deleted: ¶
Deleted: ¶
Deleted: ¶
Deleted: ¶


Deleted: ¶

26


25

2004

2003

2002

2001

2000

1998

1997

1996

KI L
1995

1994

1993

1992

1991


0

1999

20.176
16.706
15.029
14.483
15
11.541
9.36
9.185
7.255
10
5.448
4.054
2.985
2.58
5 2.087
20

Song tỷ lệ kim ngạch xuất khNu thơ vẫn còn cao, năm 2003 là 49,5%.
Hàng nhập khNu quan trọng là nhiên liệu, sắt thép, phân bón, linh kiện điện
tử, phụ tùng ơ tơ, xe máy...
9

Deleted: ¶




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Bng1: Tng giỏ tr xut v nhp kh u nm 1995-2002
n v: T USD

Nm

Tng
s

xut khNu

Nhp khNu

1995

13,604

5,448

8,155

1996

18,399

7,255

11,143


1997

20,777

9,185

11,592

1998

20,859

9,360

11,499

1999

23,283

11,541

11,742

2000

30,119

14,483


15,636

2001

31,247

15,029

16,218

2002

36,438

16,705

19,733

OBO
OKS
.CO
M

Chia ra

* C cu kinh t chuyn dch theo hng phỏt trin cỏc ngnh cú vn
u t ln hn l s dng nhiu lao ng.
Cỏc kt qu tớnh toỏn cho thy mc tng trng GDP bỡnh quõn nm ca
Vit Nam l 7,4% bao gm tng trng lao ng 2,78% nm v tng trng
tng nng sut yu t l 2,57% nm. Bng 2 cho thy t l phn trm úng

gúp ca mi yu t lao ng, vn v nm sut trong tng mc tng trng:
Bng 2: Tớnh toỏn tng trng ca Vit Nam (%)
%

1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995

2,4
6,0
8,0
5,1
6,0
8,7
8,1
8,5
9,5

Xu hng
Trung bỡnh
im cui

7,4
6,95

7,51

Lao ng tng trng(%)

2,1
1,8
1,6
4,7
2,2
2,7
2,8
2,9
2,7
Tng trng trung bỡnh trờn c s
2,78
2,62
2,69

KI L

Nm

Vn

Nng sut

3,1
2,5
5,2
3,5

4,8
8,0
10,4
16,3
15,4

-0,1
3,9
5,0
0,9
2,7
3,8
2,2
0,5
1,6

7,85
7,70
8,17

2,57
2,27
2,60

T l úng gúp vo tng trng GDP cao hn ỏng k so vi 2 yu t
cui cung c xột l lao ng v nng sut lao ng.
Mc dự vy, nu so sỏnh vi cỏc nc v vựng lónh th, Vit Nam cú
phn trm tng trng GDP do úng gúp ca vn l rt ln, trong khi ú phn
úng gúp ca yu t lao ng th mnh ca nn kinh t thỡ li thp.
10


Deleted: ả

Deleted: ả
Deleted: ả

Deleted: ả



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

* Cha hỡnh thnh c cỏc ngnh cụng nghip mi nhn.
Xột riờng c cu cỏc ngnh ca ngnh cụng nghip, t nm 1990 n
nm 1995 cho thy:
C cu ni ngnh cụng nghip khụng thay i nhiu trong giai on 19911995, cha hỡnh thnh rừ cỏc ngnh mi nhon to bc chuyn mi trong
cụng nghiờp. Theo kt qu tớnh toỏn ca Ban Phõn tớch v D bỏo kinh t v
mụ ca Vin chin lc phỏt trin thỡ trỡnh tp trung (h) theo c cu ca
Bng 3 l:
h (1990) = 20,6 v h (1995) = 18,5
úng gúp cho tng trng cụng nghip nhng nm qua ch yu vn l
ngnh cụng nghip khai thỏc, t trng cụng nghip ch tỏc trong GDP mi
chim 19%. Sn phNm cụng nghip xut khNu ch yu l nguyờn liu thụ qua
s ch, cỏc sn phNm gia cụng v hng th cụng. Cụng nghip c khớ v in
t mi phỏt trin giai on u. Cỏc ngnh cụng nghip phc v nụng

nghip cũn nh bộ, giỏ tr nụng sn qua ch bin (30%). Trỡnh c gii húa
thp, t khong 35-40%, trong ú c khớ sn xut trong nc mi ch ỏp
ng 20-30% nhu cu vi cht ln thp.
Bng 3: C cu phõn ngnh cụng nghip theo giỏ tr sn xut
(giỏ nm 1989).
1990
7,5
11,1
0,8
0,7
4,3
1,9
2,3
6,5
7,1
3,7
2,2
1,0
3,3
32,6
9,0
1,4
0,6
0,7
2,5

1991
7,1
13,8
1,2

0,8
3,8
1,8
2,9
7,2
7,5
3,8
1,9
1,1
3,3
31,4
8,2
1,4
0,4
0,7
2,2

1992
6,4
16,2
1,2
1,0
3,7
1,6
1,8
7,4
7,6
3,4
1,9
1,1

1,4
30,8
7,8
1,4
0,4
0,7
2,0

KI L

Ngnh
in
Nhiờn liu
Luyn kim en
Luyn kim mu
Thit b, mỏy múc
in, in t
Sn phNm kim loi
Húa cht
Vt liờu xõy dng
Ch bin g
Giy
Snh, s, thy tinh
Lng thc
Thc phNm
Dt
May
Da
In
Cụng nghip khỏc


1993
6,3
16,4
1,4
1,0
3,7
2,0
1,8
7,9
7,8
3,0
1,8
1,2
2,7
30,7
7,0
1,8
0,6
0,7
1,9

1994
6,4
19,4
1,2
0,7
2,8
2,1
2,0

8,5
8,4
3,4
1,9
1,2
3,3
27,2
6,9
2,4
0,9
1,0
1,8

Deleted: ả
Deleted: ả

Deleted: ả

1995
6,9
16,2
1,4
0,7
3,7
1,9
1,6
8,7
8,1
3,4
2,1

1,
3,3
27,8
6,7
2,4
0,9
1,0
1,8
Deleted: ả

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Deleted: ả

2. Nhng c im c bn ca nn kinh t tỏc ng n c cu trong thi
gian ti.
Vit Nam bc vo cụng nghip húa trong bi cnh ca kinh t th gii
ó khỏc so vi thi k bt u cụng nghip húa ca cỏc nc i trc. Cỏc
dũng vt cht v vn mang tớnh cht ton cu vn tn ti v tng lờn. Nhu cu
c cu li kinh t v thit lp mt trt t mi gii quyt nhng vn liờn
quan n kinh t quc t v nhng vn ton cu nh ụ nhim mụi trng,
cn kit ti nguyờn, nn úi, n nn, bnh dch ngy cng tr nờn bc thit.
Nhng ũi hi i vi iu chnh c cu cao hn nhiu, c bit l vn ci
thin cụng ngh, nõng cao cht lng ngun nhõn lc v ci thi mụi trng
hp th vn.
Nhng tr ngi liờn quan trc tip n quỏ trỡnh iu chnh c cu cn

tớnh n l:
Nn kinh t cú tớch ky thp, vn tỏi sn xut v gii quyt cỏc vn
phỏt sinh trog quỏ trỡnh iu chnh c cu vn phu thuc nhiu vo ngun lc
thay th t bờn ngoi. Nm 2000 t l tớch ly so vi GDP thp 29,5% GDP.
Chớnh sỏch huy ng vn nc ngoi vn cũn nhiu bt cp liờn quan n
bỡnh n ca mụi trng kinh t v mụ.
Trỡnh k thut ca nn kinh t cũn thp. Trang b trong ngnh cụng
nghip l ngnh tiờn tin nht cng ti 60% l thit b c, cỏc cụng xng xõy
dng t nhng nm 1950. Ch riờng cỏc xớ nghip Nh nc tc i mi
cụng ngh mi ch t hn 3%/nm. Tớnh chung nng lc sn xut cụng
nghip cha vt quỏ 50% cụng sut vi mc c gii húa th gii. Sn phNm
sn xut ra t 70% tiờu chuNn ni a v 15% tiờu chuNn xut khNu. Do ú
sc cnh tranh thp.
C cu kinh t tuy cú chuyn bin nhng hiu qu sn xut cũn thp.
Tuy sn lng cú tng nhng chi phớ sn xut cng tng trong khi giỏ bỏn li
b gim. Trong tng lai gn t sut vn ICOR tng nhanh, dự cụng nghip cú

Deleted: ả

Deleted: ả

KI L

OBO
OKS
.CO
M

T tỡnh hỡnh trờn cú th thy, vic Nh nc ch ng iu chnh c cu
kinh t trờn c s xỏc nh cỏc ngnh cụng nghip mi nhon l mt yờu cu

cp thit trong quỏ trỡnh hoch nh chin lc phỏt trin cụng nghip trong
giai on ti.

Deleted: ả

12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

tng trng 16% nhng t l giỏ tr gia tng s gim t 50% xung cũn 40%
hoc thp hn.
Lao ng ch yu l nụng thụn (hn 70%). Tng s lao ng ó qua o
to chuyờn mụn l 5,5% so vi s dõn v 11% so vi tng s lao ng (trong
ú s qua i hc l 20%). Khu vc kinh t Nh nc cú gn 13% lc lng
lao ng thỡ s ó qua o to chim 86% s ngi c o to. Trong khi
cỏc khu vc khỏc chim 80% ngun lao ng nhng ch cú 2% s lao ng
c o to. c bit i ng cỏn b qun lý, kinh doanh tinh thụng nghip
v, thớch ng vi iu kin kinh t th trng.
Mc thõm ht ca cỏn cõn ngoi thng mi ch gn mc bng
(2,350 t USD trong nm 1997, nm 2002 l 3,028 t USD), tc nhp siờu
trung bỡnh hng nm t 1995 - 2002 tng 14.363%, chng t tim nng cho

i mi cụng ngh cũn rt hn ch. Kh nng cnh tranh ca hng xut khNu
cũn rt khiờm tn.
Tỡnh trng nghốo úi tuy ó gim mnh nhng vn cũn mc cao. Nu tớnh
theo ch tiờu dinh dng 2.100Kcal/ngy thỡ 24,1% dõn s cũn nghốo úi (2004).
Khung th ch vi s can thip cú nh hng ca Nh nc vo chuyn
dch c cu cũn cha ỏp ng c nhu cu. Cụng nhn s cú mt v tỏc
ng ca lc lng th trng, Nh nc khụng th duy trỡ nh mt lc lng
c tụn ci t c cu na m cỏc bin phỏp ca Nh nc phi mang tớnh dn
dt v nh hng cỏc lc lng th trng. Nhng can thip giỏn tip nh
chớnh sỏch ti chớnh, tớn dng, tin t, phỏp lut ... nhm duy trỡ hot ng
kinh doanh, m bo mụi trng cnh tranh cũn cn phi hon thin.
Nhõn t ngoi lc do chớnh sỏch m ca nn kinh t vn thng bc l
hai mt l lm tng c hi li dng nhng nhõn t bờn ngoi thay th cho
nhng iu kin thiu ht ca cỏc iu kin tin bờn trong nờn mc
no ú gia tng s phu thuc vo bờn ngoi.
T nhng phõn tớch v hin trng phỏt trin ca Vit Nam v nhng tỏc ng
ca bi cnh quc t cú th thy rng:
V ngun lc ch yu nhm ci t c cu xột trờn phng din ti
nguyờn thiờn nhiờn, lao ng v ngun vn ca Vit Nam khụng nhng
khụng thua kộm cỏc nc NICs vo thi k lch s ca nú m cũn nhiu u
th ni bt ú l s a dng ca cỏc ngun ti nguyờn v tim nng ngun
Deleted: ả

13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO

OKS
.CO
M

nhõn lc. iu nay cho phộp tn dng li th so sỏnh trong giai on u
to cho nn kinh t hỡnh thnh cỏc li th so sỏnh trong giai on sau.
im khú khn nht ca Vit Nam xột trờn bỡnh din quc t Vit Nam
ang phi cnh tranh vi s lng quc gia ln ang quyt tõm thc hin
chin lc cụng nghip húa, c bit l cnh tranh trong tranh ginh ngun
vn u t cú hn t nc ngoi.

KI L

3. Nhng c hi v thỏch thc i vi nn kinh t trong thi gian
ngn ti.
Bớc vào thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên của thế kỷ mới,tình hình
trong nớc và bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi,cơ hội lớn đan xen với
những khó khăn thách thức cũng rất lớn.
(1) Những thành tựu to lớn và rất quan trọn qua 10 năm đổi mới đã tạo ra
thế và lực mới cho bớc phát triển vào những năm đầu của thế kỷ 21.
Sự ổn định về chính trị-xã hội là nền tảng vững chắc tạo ra môi trờng thuận
lợi cho phát triển kinh tế-xã hội của đất nớc và đó cũng là thế mạnh cần khai
thác của nớc ta hiện nay. Quan hệ sản xuất đợc đổi mới phù hợp hơn với
thực tế và trình độ phát triển của lực lợng sản xuất, thể chế kinh tế thị trờng
đã bớc đầu hình thành và vận hành có hiệu quả. Hệ thống pháp luật,cơ chế
chíh sách phù hợp đang phát huy trong đời sống kinh tế và xã hội.
Cơ cấu kinh tế có bớc chuyển dịch bớc đầu, năng lực sản xuất và kết cấu hạ
tầng kinh tế,xã hội đã tăng đáng kể, tạo ra khả năng tốt hơn trong việc khai
thác các nguồn lực phát triển từ lao động,đất đai,từ cơ sở vật chất kỹ thuật của
nền kinh tế đã tạo dựng đợc.

Quan hệ chính trị, kinh tế, ngoại giao của nớc ta đã đợc mở rộng nhiều
trên trờng quốc tế.
Tuy vậy, trình độ phát triển của nớc ta còn thấp,chất lợng,hiệu quả và
sức cạnh tranh còn kém, quy mô sản xuất nhỏ bé, GDP bình quân đầu ngời
năm 2000 mới khoảng 400USD, dới mức nghèo của thế giới, thu nhập và tiêu
dùng của dân c cha đủ tạo sức bật mới với sản xuất và phát triển thị trờng,
hệ thống tài chính,tiền tệ còn những yếu kém, bất cập.
Cơ cấu kinh tế tuy có sự chuyển dich nhng còn chậm,cha phát huy
đợc lợi thế so sánh trong từng ngành,từng vùng,kết cấu hạ tằng kinh tế và xã
hội cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển. Trình độ công nghệ nhìn chung còn
lạc hậu khá xa so với các nớc trong khu vực. Các chỉ tiêu về chất lợng và hiệu

Deleted: ả

Deleted:
.

Deleted:

Deleted:

Deleted:

Deleted:

Deleted: ả

14




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Deleted:
Deleted:

Deleted:

Deleted:

Deleted:

Deleted: thé
Deleted:

KI L

OBO
OKS
.CO
M

quả của kinh tế vĩ mô và của các doanh nghiệp đều có những yếu kém đáng lo
ngại, đang đứng trớc những thách thức rất lớn trong hội nhập kinh tế quốc tế
(2) Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ trên thế giới,đặc biệt là công
nghệ thông tin và công nghệ sinh học, sẽ có tác dụng lớn và tích cực đến việc
thực hiện chiến lợc công nghiệp hoá,hiện đại hoá của nớc ta. Vấn đề đặt ra
đối với chúng ta là tranh thủ tối đa sự chuyển giao công nghệ,tăng nhanh khả
năng và những điều kiện cần thiết cho việc tiếp nhận và làm chủ công nghệ
mới, gắn kết chặt chẽ khoa học và công nghệ với sản xuất kinh doanh, tổ chức

quản lý và với mọi hoạt động của con ngời.
Xu thế toàn cầu hoá sẽ dẫn đến việc cơ cấu lại nền kinh tế thế giới làm
cho cuộc đấu tranh về trật tự kinh tế thế giới sẽ diễn ra gay gắt.tuy vậy các
nớc đi sau nếu chủ độn trong lộ trình hội nhập thì sẽ hạn chế đợc những rủi
ro và có cơ hội phát triển nhanh. Chúng ta cần tận dụng tối đa những mặt
thuận, những cơ hội của toàn cầu hoá và hội nhập, đồng thời phải né tránh,hạn
chế những mặt trái, những rủi ro, tiêu cực rất lớn của nó.
Trong bối cảnh quốc tế đó,nếu có những quyết sách đúng, sẽ tạo điều
kiện cho nớc ta mở rộng khả năng hợp tác,khai thác lợi thế so sánh, tranh thủ
tốt hơn nguồn lực bên ngoài,phát huy mạnh hơn nội lực,tạo thành sức mạnh
tổng hợp phát triển đất nớc.
Tuy nhiên, tình hình quốc tế trong những năm tới diễn biến phức tạp; đặc
biệt là sau sự kiện 11-9-2001, bôi cảnh tình hình kinh tế thế giới xuất hiện
những khó khăn mới, làm cho các nền kinh tế lớn khó có khả năng phục hồi
nhanh tốc độ tăng trởng, ảnh hởng đến kinh tế toàn cầu;tình hình đó tác
động không ít đến khả năng tăng trởng kinh tế nớc ta. Tuy nhiên, trong bối
cảnh đó,với sự ổn định chính trị,xã hội của nớc ta và việc cải thiện đáng kể
môi trờng đầu t,kinh doanh cũng sé xuất hiện những thuận lợi mới, những
lợi thế lớn cần khai thác, phát huy.
Mặt khác,năng lực cạnh tranh của nhiều nớc sẽ đợc cải thiện, các nớc
trong khu vực đã khắc phục khủng hoảng,hồi phục khả năng phát triển,thì
càng tăng sức ép đối với nền kinh tế nớc ta vốn đang kém sức cạnh tranh.
Điều đó đòi hỏi chúng ta phải phát huy cao độ sức mạnh của toàn dân tộc,đặc
biệt là trí tuệ và kỹ năng lao độn của ngời Việt Nam, nguồn lực của mọi
thành phần kinh tế,khắc phục những khó khăn,yếu kém,tận dụng mọi thuận lợi
và thời cơ để phát triển kinh tế-xã hội nhanh và bền vững theo định hớng xã
hội chủ nghĩa.
15

Deleted: ả




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Deleted:

KI L

OBO
OKS
.CO
M




Deleted: ả

16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M


CHNG III
NNH HNG CHUYN DNCH C CU KINH T NGNH CA
VIT NAM GIAI ON T NAY N NM 2020
1. Quan im v phng phỏp tip cn chuyn dch c cu ngnh ca
Vit Nam
1.1. Hiu ỳng iu kin ỏp dng lý thuyt u tiờn phỏt trin cụng
nghip nng i trc ca kinh t hoc macxit
Nhng bi hc cha thnh cụng ca thi k k hoch húa tp trung cho
phộp ỏnh giỏ ỳng mc vai trũ ca cụng nghip nng v c trớ ca nú trong
tng th phỏt trin cụng nghip cú hiu qu, ú l:
Cụng nghip in nh l c s h tng cho phỏt trin nn kinh t vn
phi i trc mt bc.
Cụng nghip vt liu xõy dng c coi l ngnh cụng nghip to tin
cho phỏt trin kinh t, l iu kin cho vic thu hỳt vn u t.
Cỏc ngnh cụng nghip khỏc phi c lun chng trờn c s hiu qu
v tớnh cnh tranh.

Deleted: .
Deleted: ả

Deleted: ả

Deleted: ả

Deleted: ả

Deleted: ả

KI L


1.2. m bo mi quan h tng tỏc gia chuyn dch/iu chnh c
cu di hn, trung hn v qun lý kinh t ngn hn.
T bi hc ca cỏc nc cho thy, phi ht sc coi trng vic chuyn
dch c cu di hn to ra s thay i quan trng cỏc ngnh kinh t (cụng
nghip, nụng nghip v dch v), song m bo bn vng cng cn ũi hi
phi chỳ ý iu chnh c cu trung hn, nhm hn ch nhng cỳ sc kinh t
do ngun gc c cu lm tn thng n tin trỡnh ci t c cu di hn.
1.3. Ht sc coi trng c cu ci t tớch cc, thc hin vic tỡm kim
nhng con ng cú li v hiu qu cao trong bi cnh hin ti ca th trng
th gii v trong nc. Kiờn quyt tin hnh nhng ci cỏch c cu kinh t
sõu hn nhm loi tr tn gc nhng cn nguyờn gõy ra mt n nh, trong
ú quan trng l to ra khụng gian rng ln cho cỏc lc lng th trng hot
ng, to ra t do húa nhiu hn, c th l:
Ci cỏch khu vc kinh t Nh nc, tin ti mt c cu gn nh hn v
hiu qu hn.

Deleted: .

Deleted: ả

17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Deleted: ¶
Deleted: ¶

KI L


OBO
OKS
.CO
M

Tăng cường vai trò của hệ thống tài chính trong vai trò trung gian huy
động vốn và đầu tư cho tăng trưởng.
Lành mạnh hóa cán cân thanh tốn bằng cách theo đuổi chính sách
thương mại hướng xuất khNu.
Tăng cường khả năng cạnh tranh, tự do hóa và hội nhập nhiều hơn.
1.4. Chọn ngành mũi nhọn
Điều kiện tiền đề của Việt Nam khơng cho phép phát triển theo hướng
cơ cấu cân đối liên ngành mà phát triển theo hướng “cực tăng trưởng”. Vì
vậy, vấn đề xác định cơ cấu ngành mũi nhọn phải được coi như nhiệm vụ cơ
bản cảu việc xác định cơ cấu và bước đi trong q trình cơng nghiệp hóa.
Xác định ngành mũi nhọn là q trình phân tích đánh giá những viễn
cảnh và trở ngại của phát triển cơng nghiệp trong giai đoạn hiện nay và trong
triển vọng trung hạn cũng như dài hạn, xet xét vai trò hiện nay và tương lai
của ngành (mà chủ yếu là cơng nghiệp) trong tồn bộ q trình phát triển kinh
tế, trên cơ sở đó chọn ra những ra những ngành có vẻ có cơ hội tốt nhất để
phát triển trong triển vọng và đề ra các chính sách đảm bảo những nguồn lực
khan hiếm và nguồn lao động của đất nước.
Có những quan niệm khác nhau về chon ngành mũi nhọn. Một số quan
niệm dựa hồn tồn vào thị trường cho rằng ngành mũi nhọn là kết quả trong
cạnh tranh trên thị trường, nhờ hiệu quả cao. Nhà nước khơng can thiệp vào
q trình hình thành ngành mũi nhọn. Kinh nghiệm của các nước cơng nghiệp
mới ở Châu Á cho thấy việc chủ động chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tìm ra
những ngành mũi nhọn cần ưu tiên trong q trình phát triển là yếu tố tạo tiền
đề cho tăng trưởng kinh tế nhanh.

Ở các nước có nền kinh tế tiên tiến cơng nghệ mới ln được tạo ra, từ
đó hình thành các ngành ưu tiên mới, sản phNm mới, tạo sức cạnh tranh cao
và tăng trưởng nhanh. Nhà nước có vai trò hết sức quan trọng trong việc xác
dịnh ngành mũi nhọn và từ đó có những biện pháp chính sách hợp lý cho q
trình phát triển.
Tiêu chuNn để chọn ngành mũi nhọn được xem xét trong thực trạng phát
triển ngành hiện có xu thế phát triển trong tương lai:
- Là ngành đóng góp cao trong GDP và trong giá trị gia tăng, là ngành
tạo ra đòn bNy thúc đNy nên các ngành khác nên cũng đòi hỏi khả năng tạo
tích lũy cao.

Deleted: ¶

18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

- Trong hin ti v trong tng lai cú tỏc ng thỳc Ny cỏc ngnh khỏc
to cho tng trng chung, to s chuyn dch c cu theo hng tớch cc.
- Cú iu kin s dng nguyờn liu trong nc phong phỳ.
- Tn dng c lao ng hin cú, thỳc Ny phỏt trin lao ng k thut.

- Cú th trng rng ln trong v ngoi nc trong nn kinh t m, cỏc
ngnh mi nhn phi t vo cnh tranh quc tờ hay khu vc, u phi t
miũnh cú sc cnh tranh tn ti. iu ny ũi hi vi tt c cỏc ngnh mi
nhn (cng nh tng cụng ty) xut khNu ln thay th nhp khNu. T ú trc
ht phi thy l tt c cỏc ngnh mi nhn, cụng ngh phi thớch ng vi cỏc
tiờu chuNn quc t v khu vc. Ngoi ra, cựng vi vic xỏc nh ngnh mi
nhn cn ch ra xu th phỏt trin v c trng ca cỏc giai on phỏt trin ca
cỏc ngnh.
- Ngnh cụng nghip khụng cú tng lai ú l cỏc ngnh ang mt i kh
nng mang li li nhun trong tng lai mc dự cú th cỏc ngnh ny trc õy
ó tng em li li nhun cao, gi vai trũ quan trng cho mt quc gia.
- Ngnh mt tri mc, l nhng ngnh tiờn tin k thut sn xut, cú
hm lng trớ tu cao ang tng bc úng gúp nhng li nhun ln gi vai trũ
quan trng quc gia trong tng lai. Quỏ trỡnh la chn ngnh mi nhn c
tin hnh cú tớnh n vũng i ca sn phNm v chu k sn phNm bao gm:
+ Nhp sn ph m; bao gm nhp khNu cỏc sn phNm hng húa v k
thut sn xut ra nú;
+ Sn xut trong nc thay th nhp kh u;
+ Phỏt trin xut kh u;
+ Phỏt trin chớn mui; xut khNu t cao va bt u suy gim trc
s cnh tranh ca cỏc nc i sau;
+ Nhp kh u o: cú th cnh tranh, chuyn sang sn xut sn
phNm mi to xut khNu v tỏi nhp khNu cỏc sn phNm c ca chu k
trc va xut khNu. Hin nay nhiu nc v vựng lónh th ụng v ụng
Nam ó v ang i vo giai on 4 v tỡm mi cỏch chyn sang giai on 5.
Chng hn Hn Quc, i Loan v c Thỏi Lan ó mt u th lao ng r i
vo k thut cao, nhp sn phNm s dng nhiu lao ng. Singapo mt li th
v trớ cng, bt u i tỡm nhng li th khỏc.
Deleted: ả


19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

U.L.I
Sn
lng
cụng
nghip
S.L.I
C.I (N-O)
C.I (O)

OBO
OKS
.CO
M

Nghiờn cu ca UNIDO ó cp n xu hng úng gúp trong tng
lai ca cỏc phõn ngnh cụng nghip, trong ú:
Deleted: ả


R.D.I

1990

Thi gian


KI L

U.L.I : cụng nghip cn nhiu lao ng, l ngnh cú t l úng gúp cao
nht, song ang cú xu hng gim nhanh t l úng gúp sau nm 1990 (mt
tri ln).
S.L.I: Cụng nghip cn nhiu lao ng k xo (c khớ, in), tớnh n
nm 1990 cú t l úng gúp th hai, song t sau 1990 ang cú xu hng tng
nhanh (mt tri mc)
C.I (N-O): Cụng nghip húa cht, vt liu xõy dng (khụng k du khớ),
tớnh n nm 1990 cú t l úng gúp vo cụng nghip th ba, nhng cú xu
hng gi nguyờn, khụng tng, gim.
C.I (O): Cụng nghip lc, húa du tớnh n nm 1990 cú xu hng úng
gúp thp nht, song ang cú xu hng tng nhanh v vt cụng nghip húa
cht, vt liu xõy dng.
R.D.I: Cụng nghip cn nhiu nghiờn cu v trin khai, tớnh n nm
1990 cha cú úng gúp thỡ sau 1990 cú xu hng tng rt nhanh mt ngnh
cụng nghip mt tri mc rt ỏng chỳ ý.
1.5. Ht sc coi trng c cu cụng nụng nghip, trong ú mi quan
h qua li gia cụng nghip cn c x lý tt trong chuyn dch c cu.
Vn ny c chng minh trong lý thuyt nh nguyờn ó trỡnh by
trờn, ụng thi thc t Vit Nam cng cho thy hai khu vc:
20

Deleted: ả

Deleted: ả

Deleted: ả




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

- Khu vc truyn thng, ú l nụng nghip v ngnh ngh th cụng
truyn thng, ang chim u th v s lng nhõn cụng v a bn hot ng.
- Khu vc cụng nghip hin i, ú l khu vc cú nng sut lao ng
cao, tớch ly vn ln, to ra kh nng t phỏt trin khụng ph thuc vo trỡnh
chung (dự cũn thp kộm) ca nn kinh t s ti.
Hai khu vc ny l hai thc th lõu di tn ti nc ta l ni dung ca
nhiu nghiờn cu c cu phi cp di cỏc giỏc ch yu sau õy:
- To ra s thỳc Ny ca cụng nghip i vi nụng nghip theo hng
cụng nghip húa nụng nghip v nụng thụn, Ny nhanh khong cỏch thu hp
ca cụng nghip i vi nụng nghip v nụng thụn.
- To s di chuyn v s dng hp lý lao ng nụng nghip ra thnh th,
m mang cỏc c s cụng nghip nụng thụn.
1.6. Vai trũ can thip trc tip ca Nh nc l mt ni dung ca
nghiờn cu c cu, quyt nh s n nh v iu tit nn kinh t theo nh
hng chung ó ra.
Ni dung can thip ca Nh nc bao hm s la chn cú hiờu qu
nhng ngnh m Nh nc trc tip kinh doanh v nhng ngnh m Nh
nc cú tỏc ng tớch cc theo hng to iu kin (trong iu hnh, khc
phc khuyt tt ca th trng...) cho phỏt trin sn xut.

Deleted: ả


Deleted: ả

Deleted: ả

KI L

2. Xỏc nh mc tiờu ca chuyn dch c cu trong mi quan h vi tng
trng trong giai on nht nh.
T nhng phõn tớch v bn cht v kinh nghim ca chuyn dch c cu
ngnh ca cỏc nn kinh t ó thnh cụng trong cụng nghip húa xột li tin
ca Vit Nam khi bc vo cụng nghip húa, cú th thy rng Vit Nam
tuy cú nhiu thun li nhng cng cú rt nhiu th thỏch ln. Vic nh hỡnh
mt chin lc chuyn dch c cu ũi hi xỏc nh rừ xut phỏt im, nhng
iờu kin tin v phn no ú, dự khụng l hon ton tin cy c, xu th
phỏt trin v tin trỡnh cụng nghip húa ca nhiu nc song hnh.
Mt khỏc s phỏt trin ca ton b nn kinh t c biu hin v s
lng v cht lng v phn ỏnh nhng din bin trong tng trng cng nh
thay i kt cu gia cỏc ngnh hp thnh nú. iu ny gii thớch ti sao
chin lc v chuyn dch c cu gn vi tc v tin trỡnh ca tng trng
kinh t. V vn ny, quan im ca ti rt rừ rng l nhng thay i cú

Deleted: ả

Deleted: ả

21




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

tớnh cht c cu m Vit Nam cn tin ti phi tp trung gii quyt nhng vn
cú tớnh cht dn dt trong phỏt trin, ú l to ra v duy trỡ nhng nhõn t
to kh nng phc hi v to sc bt nhanh cho khu vc cụng nghip c coi
l ch im trong quỏ trỡnh cụng nghip húa. Trong ú cỏc vn sau cn
c cp:
- Ngun lc v vn c bit l vn t nc ngoi.
- Quan h kinh t quc t ( m v quy mụ ngoi thng).
- nh hng phỏt trin cụng nghip: Vn xut khNu, thay th nhp
khNu, khuyn khớch u t nc ngoi, vn c s h tng...
- Chuyn dch c cu ni b ngnh cụng nghip.
Ngh thut ca chuyn dch c cu ú l b trớ chin lc cho tng b
phn (cụng nghip, nụng nghip, nhõn lc....) v phỏt trin ụng b vic khai
thỏc cỏc yu t ngun lc v u th (bờn trong, bờn ngoi). Trong s cỏc yu
t cn tỏc ng (iu khin), quan trng nht i vi cỏc nc ang phỏt trin
l khu vc kinh t truyn thng cú quy mụ ln nhng hiu qu thp, c cu
vic lm, tng trng ca cỏc ngnh dn dt, trỡnh cụng ngh v ngun
nhõn lc. Vớ d, nu xut phỏt t mc tiờu c bn ca s nghip cụng nghip
húa, hin i húa nc ta l: Xõy dng mt nc Vit Nam cú lc lng sn
xut v cht lng vo loi cao trong khu vc, quan h sn xut tin b, to
c s sn xut cho nhõn dõn cú cuc sụng m no, sung tỳc v vt cht, hnh
phỳc v phong phỳ v tinh thn, thc hin dõn giu, nc mnh, xó hi cụng

bng, dõn ch, vn minh, vng bc i lờn ch ngha xó hi nhng mc tiờu
c bn ca chuyn dch c cu phi nhm thc hin vic n nh v phỏt trin
kinh t, thu hp dn khong cỏch trỏnh tt hu.
iu kin phỏt trin nhanh ca khoa hc cụng ngh hin i cho thy khi
cỏc nc chm phỏt trin i vo cụng nghip húa, li th v lao ng v
ngun nguyờn vt liu sn cú trong nc ang dn dn mt i nhng ý ngha
vn cú ca nú. Mc dự vy, vi tớnh cht giao thi ca chuyn bin cụng ngh
sang hỡnh mu mi, khong trng trong chui bin ng c cu vn cú th
ỏp dng cho cỏc nc i sau theo mụ hỡnh ln súng cụng ngh.
i vi Vit Nam, bn thõn ca c cu ang trong quỏ trỡnh phi iu
chnh li cú iu kin iu chnh linh hot c cu u t. Do ú nhim v
n nh kinh t vn phi bao trựm quỏ trỡnh chuNn b ct cỏnh gm cỏc mc
tiờu sau:
22

Deleted: ả



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

+ Duy trỡ vng chc nhng nhu cu thit yu ca i sng.
+ Nõng cao dung lng tiờu th v u t.
+ Ci thin iu kin m rng vn, c bit l vay n nc ngoi
bng kim ch lm phỏt, nõng cao t l tớch ly, kh nng tr n...

+ Gn vn ci t c cu vi kinh t th trng: Hỡnh thnh cỏc
th trng vn, lao ng, cụng ngh.
giai on ct cỏnh mc tiờu c bn ca chuyn dch c cu l:
+ iu chnh c cu ngnh theo hng gia tng lnh vc cụng
nghip (v c sn phNm v lao ng).
+ Ny nhanh tin trỡnh hin i húa nn nụng nghip v cụng
nghip húa nụng thụn.
+ Phỏt trin ngun nhõn lc cụng nghip húa.
+ Phỏt trin cụng nghip nng lc ni sinh cho cỏc nhu cu phỏt
trin kinh t ch yu.
Cng l cn thit khi xỏc nh mc tiờu iu chnh c cu nu bit rng
hin nay v trỡnh phỏt trin gia nc ta so vi cỏc nc trong khu vc v
trờn th gii cũn rt ln. Xột v ch tiờu GDP bỡnh quõn u ngi ca nc ta
mi ch t mc 20 30 nm v trc ca cỏc nc trong khu vc (bng 4).
Bng 4: Thu nhp bỡnh quõn ca mt s nc v vựng lónh th

Deleted: ả

n v: USD/ngi

Tờn nc v Vựng lónh th

1950

1960

Hn Quc

165


236

270

372

138

185

350

389

190

259

i Loan
Thỏi Lan
amlaysia
Philippin

KI L

Nu tớnh theo phng phỏp sc mua tng ng ppp thỡ GDP bỡnh
quõn u ngi ca nc ta cng cũn rt thp so vi cỏc nc lỏng ging. C
th l thu nhp bỡnh quõn u ngi ca Vit Nam mi t 1.250 USD, tc l
ch bng 46% so vi Indonexia, 8,5% so vi singapo v 6,4 % so vi Nht
Bn (Vin chin lc phỏt trin, 1995). Theo d bỏo cú th ui kp cỏc nc

ny trong khong 25 nm ti chỳng ta phi t tc tng trng liờn tc
mc cao, bỡnh quõn 13-14%/nm.
Deleted: ả

23



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

3. Chuyn dch c cu ca Vit Nam trong quỏ trỡnh cụng nghip húa,
hin i húa.
3.1. Cỏch tip cn ca chuyn dch.
* Tng trng nhanh:
Mt chin lc da trờn c s tng trng nhanh s tp trung vo vic
phõn b cỏc ngun u t v nhõn lc vo cỏc ngnh m c bit l cỏc phõn
ngnh cụng nghip, cỏc hot ng kinh t v cỏc d ỏn cú mc hon vn cao
nht. Trong iu kin hin nay iu ny cú ý ngha l hng mnh m vo
xut khNu l ch yu. Chin lc c cu ny ũi hi:
- Hiu qu cao, yờu cu ny ũi hi phi phõn tớch k lng v chi phớ
v li ớch thng mi, phng phỏp qun lý, nõng cp, thay i thit b cho
cỏc ngnh, cỏc lnh vc hi nhp v cnh tranh c trong v ngoi nc.
- Phi thu hỳt c nhiu u t nc ngoi.

- Phi to ra mt th trng trong v ngoi nc ch ng.
- Phi tin hnh nhp khNu rt nhiu, c bit l cỏc cu kin thit b v
sn phNm trung gian.
- Phi khai thỏc bớ quyt cụng ngh ca nc ngoi.
- Nhanh chúng to ra kt cu h tng hin i (bao gm c kt cu h
tng k thut v kt cu h tng xó hi) h tr.
Chin lc ny cú nhng hn ch:
- Do gim ti a nhõn lc trong cỏc ngnh sn xut, c bit sn xut
cụng nghiờp, lng lao ng khụng cú vic lm s ln.
- B trớ sn xut, c bit phỏt trin cỏc xớ nghip cụng nghip v cỏc
khu cụng nghip ch cú th tp trung vo cỏc vựng cú kt cu h tng phỏt
trin, s lm tng s khỏc bit v chờnh lch gia cỏc vựng.
- To ra chờnh lch ln v thu nhp gia cỏc b phn dõn c, gia cỏc
ngnh, cỏc lnh vc.
* Nhm gii quyt cỏc nhu cu c bn
Mt chin lc c cu phỏt trin nhm vao vic tha món cỏc nhu cu
c bn ca nhõn dõn s c thc hin trờn c s hng cỏc ngun nhõn lc
vo vic sn xut v cung ng cho th trng trong nc v nhng nhu cu
hng lng thc, thc phNm c bn, may mc thụng thng, hng tiờu dựng,
vt liu xõy dng, cỏc sn phNm cụng nghip nng cho nhu cu trong nc

Deleted: ả

Deleted: ả
Deleted: ả
Deleted: ả

Deleted: ả
Deleted: ả


Deleted: ả

24



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Deleted: ¶
Deleted: ¶

KI L

OBO
OKS
.CO
M

như sắt thép, hóa chất, phân bón... Điều kiện tiên quyết để thực hiện loại
chiến lược cơ cấu này là:
- Rất chú trọng đến cơng nghiệp dựa trên nền tảng nơng nghiệp. Ưu tiên
phân bố các nguồn đầu tư cho những nhóm sản phNm có liên hệ mật thiết với
nơng nghiệp.
- Q trình đầu tư thường nhấn mạnh đến những hệ thống sản xuất và
phân phối hiệu quả đối với việc đáp ứng nhu cầu cơ bản trong nước.
- Các chính sách vĩ mơ phải cho phép tạo ra nhu cầu cao trong quần
chúng nhân dân. Trong đó chính sách ngoại thương trước hết phải hướng vào
việc hỗ trợ sản xuất trong nước. Vì vậy, cơng nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt
cơng nghiệp nơng thơn có vai trò quan trọng.
Chiến lược này có nhược điểm:

- Hiệu quả khơng cao, tính cạnh tranh kém.
- Phụ thuộc do phải nhập khNu nhiều ngun liệu, mày móc thiết bị.
- Thị trường nội địa (thu nhập dân cư) khơng đủ lớn để kích thích mạnh
mẽ xuất khNu.
* Dựa trên cơ sở nguồn lực trong nước.
Chiến lược này dựa vào thế mạnh về tài ngun thiên nhiên trong nước
về: Khống sản, nơng nghiệp, thủy hải sản, nghề rừng... khai thác và chế biến
tài ngun này cho cả thị trưòng trong nước và ngồi nước. Những đặc điểm
chủ yếu của chiến lược cơ cấu này là:
- ĐNy mạnh thăm dò và khai thác mỏ, đặc biệt là các mỏ dầu lửa và khí
đốt thiên nhiên.
- Chú trọng sản xuất nơng sản hàng hóa bao gồm rau quả.
- Điều tra chi tiết về nghề cá và xây dựng hệ thống các cơ sở đánh bắt
và ni cá.
- Điều tra chi tiết về rừng, áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến về rừng
và trồng rừng quy mơ lớn (thích hợp).
- Ưu tiên đầu tư cho chế biến tài ngun trong nước.
- Tăng cường hợp tác quốc tế để hiện đại hóa sản xuất và mở rộng thị
trường ngồi nước cho các mặt hàng chế biến.
- Định hướng xuất khNu cho các ngành cơng nghiệp dựa trên nguồn lực
tài ngun.

Deleted: ¶

25


×