Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Những bất cập trong thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong quá trình gia nhập WTO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.81 KB, 27 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế

OBO
OKS
.CO
M

*******************

TIỂU LUẬN MƠN KINH TẾ QUỐC TẾ
Đề tài: NHỮNG BẤT CẬP TRONG THU HÚT ĐẦU TƯ
NƯỚC NGỒI TẠI VIỆT NAM TRONG Q TRÌNH
GIA NHẬP WTO

KI L

Giáo viên hướng dẫn : GS. TS Nguyễn Thường Lạng
Học viên : Lê Hồng Hà
Lớp
: CH 14 A

Hà nội, 02/2006





KI L

OBO
OKS
.CO
M

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
MỤC LỤC

OBO
OKS
.CO
M

Trang
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI ................................. 4
1. Đầu tư nước ngồi và một số đặc điểm.................................... 4
2. Lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngồi...................................... 5
3. Vấn đề thu hút vốn đầu tư nước ngồi vào Việt nam ............. 7
4. Đầu tư gián tiếp của nước ngồi .............................................. 9
5. Kinh nghiệm một số nước trong khu vực.............................. 10
trong việc thu hút đầu tư nước ngồi.

CHƯƠNG 2: NHŨNG BẤT CẬP TRONG VIỆC THU HÚT..................... 13

VÀ SỬ DỤNGVỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI
Ở VIỆT NAM
1. Khái qt về chính sách đầu tư nước ngồi .......................... 13
2. Những bất cập trong việc thu hút và sử dụng ....................... 13
vốn đầu tư nước ngồi ở Việt nam

KI L

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MƠI TRƯỜNG .......... 23
ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI Ở VIỆT NAM
1. Các biện pháp vĩ mơ ............................................................... 23
2. Các biện pháp cụ thể, đồng bộ .............................................. 23

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 26

3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

LI M U

OBO
OKS
.CO
M

Trong xu th ton cu húa din ra mnh m, nhng mi quan h kinh t
ngy cng m rng, vic hi nhp kinh t khu vc v th gii phỏt trin l nhu

cu tt yu khỏch quan ca mi quc gia. Vit nam ó va ang tớch cc, ch ng
chuNn b cỏc iu kin tham gia vo cỏc t chc kinh t quc t, trong ú cú
T chc thng mi th gii (WTO).
Do Vit nam l mt quc gia cú ti hn 80 triu dõn, cú tim nng ca mt
th trng ln nờn nhiu nc quan tõm n gúi m phỏn gia nhp ca nc
ny. u nm 1995, Vit nam np n xin gia nhp WTO v tr thnh quan sỏt
viờn ca t chc ny. Vic gia nhp WTO l mt trong nhng ch trng, chớnh
sỏch ln ca ng v Nh nc ta nhm phỏt huy cao o ni lc, tranh th
ngun lc bờn ngoi phỏt trin, gúp phn Ny nhanh cụng nghip húa, hin i
húa t nc.
Hin nay, Vit nam ang tớch cc tin hnh m phỏn song phng v a
phng vi cỏc nc sm gia nhp WTO trong mt tng lai cn k. Vỡ vy,
vic chuNn b cỏc iu kin tip theo xỳc tin quỏ trỡnh m phỏn v thc hin
cỏc iu c quc t v thng mi khi gia nhp WTO l nhng vn cp bỏch
v ht sc cn thit.

KI L

T cỏch thnh viờn WTO l bng chng ca mt mụi trng kinh doanh
thun li, v nh dú s thu hỳt u t nc ngoi m ch yu l u t trc tip
(FDI) vo khu vc xut khNu v khu vc sn xut cho th trng ni a. Nu
c iu tit ỳng n, FDI cú th gúp phn to ln vo vic phỏt trin bn vng
ca mt quc gia. phỏt trin kinh t ũi hi phi cú vn. Thc t cho thy hu
nh tt c cỏc nc u thiờus vn u t. Khc phc tỡnh trng thiu vn, cỏc
nc s dng bin phỏp thu hỳt vn u t t bờn ngoi.
Trong phm vi yờu cu ca bi tp, bi vit xin trỡnh by mt s bt cp
trong chớnh sỏch thu hỳt u t nc ngoi ca Vit nam trong quỏ trỡnh gia nhp
WTO.

4




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG 1
SƠ LƯỢC VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI

OBO
OKS
.CO
M

1. Đầu tư nước ngồi và một số đặc điểm.

1.1. Lợi ích và mục tiêu của đầu tư nước ngồi.

Hoạt động cơ bản của hợp tác đầu tư nước ngồi là nhận các nguồn vốn,
ngày nay thường được quy về các loại tư bản tài chính, tư bản tri thức, tư bản
mạo hiểm, tư bản xã hội (hai yếu tố quan trọng nhất là hợp tác và lòng tin) cùng
các loại tư bản khác trong các dạng tài sản hữu hình và tài sản vơ hình từ nước
ngồi hoặc đưa vốn ra nước ngồi để sản xuất kinh doanh, dịch vụ...
Đầu tư có 2 hình thức là đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp. Xét về mọi
mặt thì đầu tư trực tiếp có vai trò quan trọng đặc biệt, trước hết đó là những đóng
góp to lớn và việc phát triển kinh tế, cung cấp cho nước chủ nhà vốn, cơng nghệ
và kỹ năng quản lý hiện đại.
Mục đích chính của các doanh nghiệp - nhà đầu tư thương là làm ra lợi
nhuận càng nhiều càng tốt. Để hồn thành mục đích này, họ ln ln tìm kiếm
cơ hội mở rộng thị trường cho hàng hóa của mình và làm giảm giá thành.
1.2. Vốn và chuyển giao cơng nghệ trong đầu tư nước ngồi.


KI L

Nước chủ nhà cũng có nhiều lợi ích từ dòng vốn của nước ngồi vào. Một
lợi ích quan trọng là đầu tư nước ngồi làm tăng việc làm và mức lương tại nước
chủ nhà.
Một nguồn lợi đáng kể khác là chuyển giao kỹ thuật, nhất là trong trường
hợp doanh nghiệp nước ngồi liên doanh với một doanh nghiệp Việt nam sản
xuất các mặt hàng phát triển từ nước tiên tiến. Doanh nghiệp nước ngồi thơng
thường đào tạo các nhà quản lý và kỹ thuật cho địa phương. Ngồi ra cũng có sự
chuyển giao kỹ thuật gián tiếp thơng quan học hỏi bằng quan sát, qua giao tiếp,
qua cơng việc cùng làm. Bằng cách theo dõi kỹ thuật quản lý của doanh nghiệp
nước ngồi, doanh nghiệp trong nước có thể cải tiến tổ chức sản xuất và kiểm
5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

sốt từ bên trong. Chuyển giao cơng nghệ kỹ thuật thành cơng ở các nước áp
dụng chiến lược đNy mạnh xuất khNu, chủ động hội nhập trong hoạt động hợp tác
quan hệ quốc tế, tăng cường liên doanh liên kết, khuyến khích phát triển các sản
phNm hàng hóa dịch vụ có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Vốn từ nước ngồi sẽ tiếp tục chảy vào với điều kiện tỷ suất sinh lợi nước chủ
nhà cao hơn tỷ suất sinh lợi của nước xuất phát đầu tư. Một phần của chi tiêu

Chính phủ có thể khuyến khích dòng vào của vốn nước ngồi là dùng nhân lực để
phát triển một hệ thống pháp luật cơng bằng và hiệu quả.

2. Lĩnh vực đầu tư trực tiếp nước ngồi.

Đầu tư trực tiếp nước ngồi (FDI) là những khoản đầu tư do các tổ chức
kinh doanh và cá nhân từ nước ngồi đưa vốn vào một nước để sản xuất kinh
doanh hoặc góp vốn liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước theo quy
định của Luật Đầu tư nước ngồi tại nước sở tại.
FDI thường cung cấp vốn, cơng nghệ, năng lực quản lý (qua đào tạo,
chuyển giao kinh nghiệm) và các nước đầu tư thường hội đủ những điều kiện sau:

KI L

+ Về khn khổ thể chế:
- Có nền kinh tế mở hướng về xuất khNu
- Đồng tiền có thể chuyển đổi được
- Chu trình tư nhân hóa quy mơ lớn
- Tham gia các khối thương mại trong khu vực họ định đầu tư
- Cơ sở hạ tầng vật chất tốt, dồi dào
+ Nước nhận đầu tư thường được hưởng các mối lợi sau:
- Chuyển giao vốn, cơng nghệ và năng lực quản lý
- Các nhà đầu tư nước ngồi gánh chịu rủi ro sản xuất kinh doanh
- Tăng năng suất và thu nhập quốc dân
- Cạnh tranh hơn, hiệu quả kinh tế hơn
- Tiếp cận với thị trường nước ngồi
- Khuyến khích năng lực kinh doanh trong nước

6




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Vai trũ ca FDI i vi phỏt trin kinh t.

OBO
OKS
.CO
M

FDI ngy cng cú vai trũ to ln i vi vic thỳc Ny quỏ trỡnh phỏt trin
kinh t cỏc nc u t v cỏc nc nhn u t. C th l:
- i vi cỏc nc u t, u t ra nc ngoi giỳp nõng cao hiu qu s
dng nhng li th sn xut ni tip nhn u t, h giỏ thnh sn phNm v
nõng cao t sut li nhun ca vn u t v xõy dng c th trng cung cp
ngyờn liu n nh vi giỏ phi chng. Mt khỏc, u t ra nc ngoi giỳp bnh
trng sc mnh kinh t v nõng cao uy tớn chớnh tr. Thụng qua vic xõy dng
nh mỏy sn xut v th trng tiờu th nc ngoi m cỏc nc u t m
rng c th trng tiờu th, trỏnh c hng ro bo h mu dch ca cỏc nc.
- i vi cỏc nc nhn u t, hin nay cú 2 dũng chy ca vn u t
nc ngoi. ú l dũng chy vo cỏc nc phỏt trin v dũng chy vo cỏc nc
ang phỏt trin.
+ i vi cỏc nc kinh t phỏt trin, FDI cú tỏc dng ln trong vic gii
quyt nhng khú khn v kinh t, xó hi nh tht nghip, lm phỏt... FDI cũn to
iu kin tng thu ngõn sỏch di hỡnh thc cỏc loi thu ci thin tỡnh hỡnh
bi chi ngõn sỏch, to ra mụi trng cnh tranh thỳc Ny s phỏt trin kinh t v
thng mi, giỳp ngi lao ng v cỏn b qun lý hc hi kinh nghim qun lý
ca cỏc nc khỏc.

KI L


+ i vi cỏc nc ang phỏt trin, FDI thỳc Ny mnh tc phỏt trin
kinh t thụng qua vic to ra nhng doanh nghip mi, thu hỳt thờm lao ng,
gii quyt mt phn nn tht nghip nhng nc ny. FDI giỳp cỏc nc ny
khc phc tỡnh trng thiu vn kộo di. Theo sau FDI l mỏy múc, thit b v
cụng ngh mi giỳp cỏc nc ang phỏt trin tip cn vi khoa hc - k thut
mi. FDI cng giỳp cỏc nc ang phỏt trin m ca th trng hng húa v i
kốm vi nú l nhng hot ng marketing c m rng khụng ngng. FDI giỳp
tng thu cho ngõn sỏch Nh nc thụng qua vic ỏnh thu cỏc cụng ty nc
ngoi.
- i vi Vit nam, FDI cú vai trũ rt quan trng, th hin:

7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

+ Giúp đNy nhanh tốc độ phát triển của nền kinh tế của đất nước.
+ Đem lại khả năng mở rộng quy mơ sản xuất, xây dựng những doanh
nghiệp và cơ sở sản xuất dịch vụ mới làm cho tổng sản phNm xã hội của Việt
nam tăng lên và cho phép giải quyết được tình trạng thất nghiệp của người lao
động.
+ Tiếp nhận thành tựu phát triển khoa học - kỹ thuật tiên tiến của thế giới,
nhờ đó rút ngắn khoảng cách của nước ta so với thế giới.

+ Nhờ có FDI, Việt nam sử dụng có hiệu quả những lợi thế của đất nước
mà nhiều năm qua khơng thể thực hiện do thiếu vốn như khai thác dầu mỏ,
khống sản,...

3. Vấn đề thu hút vốn đầu tư nước ngồi vào Việt nam
3.1. u cầu khách quan về nguồn vốn đầu tư.

u cầu phát triển nội tại và thực tiến khách quan trong cơng cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đã và đang đòi hỏi Việt nam cần tới một nguồn
vốn đầu tư to lớn để hội nhập cùng dòng chảy kinh tế - xã hội trên thế giới. Cụ
thể là:
- Hợp tác quốc tế là xu thế tất yếu, là con đường hiệu quả nhất mà bất kỳ
quốc gia nào cũng phải làm khi có đủ điều kiện, và buộc phải thực hiện bởi sức
ép bên trong, bên ngồi nước và nước ta cũng khơng phải ngoại lệ.

KI L

- Tình hình cụ thể của Việt nam đòi hỏi phải nhanh chóng nâng cao thu
nhập quốc dân. Đòi hỏi đó buộc chúng ta phải có một nguồn vốn đầu tư rất lớn,
nguồn vốn này khơng thể hồn tồn trơng chờ vào nguồn tích lũy nội bộ trong
một thời gian ngắn của một đất nước nghèo.
- Chúng ta có thể tranh thủ nguồn vốn từ các nước tư bản phát triển, mà
chủ yếu là vốn của các nhà tư bản của các tập đồn một quốc gia hay đa quốc gia,
xun quốc gia.

8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


OBO
OKS
.CO
M

- Vn t nhõn vo Vit nam khụng th bng con ng vin tr cú hon li
hay bng con ng cho vay. Hn na, Chớnh ph Vit nam hay bt k mt nc
mi phỏt trin no cng khụng cú kh nng i vay hay s dng cỏc ngun
vn vay c trờn mi lnh vc. Do ú con ng ch yu cỏc ngun t bn
nc ngoi chy vo Vit nam l nhp khNu vn thụng qua phng thc thu hỳt
v nhn u t trc tip t nc ngoi.
3.2. Mt s vn liờn quan n vic t chc thu hỳt vn u t trc tip ca
nc ngoi.
ng trờn giỏc mt quc gia, vic t chc thu hỳt u t trc tip ca
nc ngoi liờn quan n cỏc vn sau:
- Xõy dng h quan im vố vn u t trc tip ca nc ngoi i vi
phỏt trin kinh t.
- To lp mụi trng u t hp dn: õy l vn cú tớnh then cht. Mụi
trng u t l tng th cỏc b phn m ú chỳng tỏc ng qua li ln nhau v
chi phi mnh m n cỏc hot ng u t; buc cỏc nh u t phi t iu
chnh cỏc mc ớch, hỡnh thc v phm vi hot ng cho thớch hp, to iu kin
thun li cho hot ng kinh doanh v a n hiu qu cao trong kinh doanh.
3.3. Mt s nột v tỡnh hỡnh u t trc tip nc ngoi Vit nam.

KI L

Vit nam bt u thu hỳt vn u t trc tip nc ngoi (FDI) chm hn
so vi nhiu nc trong khu vc t mt n 2 thp k. Sau khi ng li i mi
c i hi ng ln th VI thụng qua, v nht l sau khi Vit nam cụng b

Lut u t nc ngoi Vit nam (1987), hot ng u t nc ngoi bc
u ó thu c nhiu thnh tu. Qua hp tỏc v u t nc ngoi, chỳng ta ó
khai thỏc v nõng cao nng lc sn xut ca nhiu c s c, ng thi to ra nng
lc sn xut mi trong mt s ngnh cụng nghip dch v. Vn hin i húa
mt s ngnh (nh vin thụng, bu in, cụng ngh thụng tin) c ci thin rừ
rt.
Thụng qua u t nc ngoi, ó tip nhn mt s k thut, cụng ngh
mi, phn ln thit b a vo nc ta thuc loi trung bỡnh ca th gii, tiờn tin
9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hn cỏi ta hin cú. Cỏc i tỏc Vit nam cng tip nhn mt s phng phỏp
qun lý tin b v t chc sn xut kinh doanh v tip cn vi tõm lý v phong
cỏch ca nhiu i tng khỏc nhau.

OBO
OKS
.CO
M

Cú th núi, mc dự kinh nghim ca chỳng ta cũn hn ch nhng hot ng
trong vic thu hỳt vn u t nc ngoi ó mang li hiu qu nhiu mt.

4. u t giỏn tip ca nc ngoi
4.1. Khỏi quỏt v u t giỏn tip.

õy l nhng khon u t c thc hin thụng qua cỏc hot ng cho
vay v vin tr ngun vn thng l ca cỏc Chớnh ph cỏc nc v ca cỏc t

chc quc t. ú l cỏc khon ti tr phỏt trin chớnh thc (ODA) do cỏc t chc
thuc Liờn hp quc (UNDP, UNFPA, UNICEF, FAO, PAM,...) hoc cỏc t
chc Chớnh ph v phi Chớnh ph úng gúp vo cỏc khon cho vay ca cỏc t
chc ti chớnh quc t nh WB, IMF, ADB,... v cỏc Chớnh ph cỏc nc.
u t giỏn tip thng thỳc Ny to iu kin cho vic thu hỳt m rng
u t trc tip. u t giỏn tip luụn kốm vi cỏc iu kin u ói cho nc
nhn u t nờn cú th dựng ngun vn ny thc hin cỏc d ỏn cú mc vn u
t ln, thi gian thu hi vn di.

KI L

u t giỏn tip cú li cho c nc u t (kh nng li nhun cao hn) v
cho c nc nhn u t (cú thờm vn c phn). u t giỏn tip thng dựng
cỏc cụng c nh u t trỏi phiu v u t c phiu (qu quc gia thu t tin gi
u t c phiu trc tip). Kinh nghim hot ng kinh t th trng tt c cỏc
nc hin nay cho thy phỏt huy tỏc dng ca cụng c qun lý kinh t v mụ
trong lnh vc iu hnh tin t, hay trong lnh vc thu hỳt u t giỏn tip nc
ngoai, Chớnh ph phi gia tng cỏc hot ng nghip v trờn th trng m trong
vic iu hnh tin t. Gim bt cỏc bin phỏp qun lý bng cụng c hnh chớnh
trờn i vi loi th trng ny. Khuyn khớch cỏc nh u t tớch cc tham gia
vo th trng ti chớnh - tin t trong nc.

10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong việc sử dụng ODA, kinh nghiệm của thế giới cho thấy thường xảy ra
các trường hợp cần phải lường trước để quản lý có hiệu quả, đó là các vấn đề:


OBO
OKS
.CO
M

- Chính phủ khơng kiểm sốt được các mục tiêu ưu tiên
- Lãng phí trong sử dụng và bố trí nguồn vốn phân tán
- Tăng thêm gánh nặng nợ nước ngồi
- Giảm tính tự lực và tăng tham nhũng.
4.4. Triển khai ODA tại Việt nam.

Hiện nay Việt nam có quan hệ ODA rất đa dạng, phong phú với nhiều đối
tác, bao gồm:
- Hơn 20 nước cơng nghiệp phát triển
- Các ngân hàng quốc tế (WB, ADB,...)
- Các quỹ (IMF, OEPC,...)
- Tổ chức liên Chính phủ (EU)
- Các tổ chức của Liên hợp quốc
- Các tổ chức phi Chính phủ
- Một số nước cơng nghiệp mới phát triển ở châu Á (NICs).

KI L

Theo kinh nghiệm của các nước đã sử dụng ODA của Mỹ, Nhật bản, WB,
ADB, là dùng vào việc xây dựng nhiều cơng trình hạ tầng cơ sở quan trọng ở
Việt nam, việc xây dựng hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội là yếu tố cấp bách, nhưng
nguồn vốn trong nước chỉ có thể đáp ứng được 40%. Vì vậy ODA chủ yếu để đầu
tư cho hạ tầng kinh tế - xã hội, điều này cũng phù hợp với định hướng của các
nước và tổ chức tài trợ.


5. Kinh nghiệm một số nước trong khu vực trong việc thu hút đầu tư nước
ngồi.
5.1. Trung quốc.

Về chính sách, Trung quốc huy động FDI thơng qua các hình thức như hợp
đồng sản xuất liên doanh 100% vốn đầu tư nước ngồi vào các khu vực đặc biệt.
11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

Chính sách cơ bản để thu hút FDI của Trung quốc là chính sách thuế.
Trung quốc ban hành nhiều loại thuế riêng cho các hình thức đầu tư: hợp tác,
liên doanh, 100% vốn nước ngồi và cho 14 thành phố ven biển. Liên doanh
đóng thuế lợi tức 30% và 10% thêm cho địa phương. Với doanh nghiệp 100%
vốn nước ngồi thì thuế lợi tức từ 20 đến 40% và 10% cho địa phương.
Về thuế nhập khNu, Trung quốc thực hiện miễn thuế nhập khNu đối với các
mặt hàng như: máy móc, thiết bị, bộ phận rời, vật liệu được đưa vào góp vốn liên
doanh hoặc các máy móc, thiết bị, vật liệu cho bên nước ngồi đưa vào khai thác
dầu khí, đưa vào xây dựng phát triển năng lượng, đường sắt, đường bộ, đưa vào
khu chế xuất 14 thành phố ven biển; các vật liệu bộ phận rời nhập để sản xuất
hàng xuất khNu. Trung quốc cũng miến thuế xuất khNu cho các mặt hàng xuất
khNu được sản xuất ở các khu chế xuất và 14 thành phố ven biển.
Về thủ tục hành chính, Trung quốc phân cấp mạnh cho các địa phương về

thNm định dự án và cấp giấy phép đầu tư. Sau khi có giấy phép đầu tư, các thủ tục
liên quan đến triển khai dự án được giải quyết mau lẹ. Các vấn đề giải phóng mặt
bằng, cấp điện, nước, giao thơng, mơi trường được giải quyết dứt điẻm. Thực
hiện chính sách "một cửa" để tạo điều kiện thu hút FDI thuận lợi.
Ngồi các chính sách trên, để thơng thống hơn, Trung quốc cho thời hạn
hợp đồng kéo dài hơn,m có thể tới 50 năm.
5.2. Indonexia

KI L

Indonexia khuyến khích đầu tư vào các dự án xuất khNu, tiết kiệm ngoại tệ,
chế biến thành phNm và bán thành phầm, chuyển giao cơng nghệ, sử dụng chun
gia và lao động Indonexia. Ủy ban đầu tư quốc gia cơng bố từng thời gian khu
vực nào cho phép nước ngồi kinh doanh, khu vực nào cấm kinh doanh.
Về chính sách thuế, đối với thuế lợi tức, nếu cơng ty có mức lãi ròng 10
triệu rupi trở xuống đánh thuế 15%, trên 10 triệu đến 50 triệu rupi đánh thuế 25%
và treen 50 triệu rupi đánh thuế 35%. Các khoản thu từ lãi st cho vay, cho th,
phí tài ngun, phí kỹ thuật, phí quản lý bị đánh thuế 15% trên doanh thu. Ở
Indonexia khơng có chế độ miễn giảm thuế doanh thu và thuế lợi tức.
12



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M


Về thuế nhập khNu, Indonexia có chính sách miễn hoặc giảm thuế nhập
khNu đối với máy móc, thiết bị, phụ tùng được ủy ban đầu tư phê duyệt trong
danh mục quy định. Tuy nhiên những thứ nhập theo vốn đầu tư vào Indonexia đã
sản xuất được thì khơng được miễn thuế nhập khNu. Ngược lại, nước ngồi mua
những hàng này của Indonexia thì được thối lại thuế nhập khNu đã đánh vào vật
liệu, ngun liệu sản xuất ra chúng.
Đối với hàng xuất khNu: lãi suất tín dụng phục vụ xuất khNu thấp hơn nhiều
so với lãi suất khác. Các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khNu được nhập các
mặt hàng sử dụng nếu hàng trong nước khơng đắt hơn. Được hồn trả hoặc miễn
thuế nhập khNu các mặt hàng. Cơng ty sản xuất hàng xuất khNu khơng chỉ được
phép xuất khNu hàng của mình mà cả hàng của Cơng ty khác.
Về chính sách thị trường, để tạo lập mơi trường cạnh tranh thuận lợi,
Indonexia cho phép mọi ngành cơng nghiệp, trừ các ngành trong danh mục loại
trừ và trong kho ngoại quan được tiếp cận tự do thị trường nội địa.

KI L

Về quản lý ngoại hối, doanh nghiệp nước ngồi được phép chuyển ra nước
ngồi các khoản thu nhập sau thuế, vốn, chi tiền cho cá nhân, khấu hao TSCĐ ...
Ngồi ra Chính phủ Indonexia từng bước hạ thấp lãi suất tiền gửi ngân hàn trung
ương làm cho tiền gửi ngân hàng và lãi suất cho vay giảm xuống. Điều đó khuyến
khích các doanh nghiệp hăng hái dầu tư hơn....

13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO

OKS
.CO
M

CHƯƠNG 2
NHŨNG BẤT CẬP TRONG VIỆC THU HÚT VÀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI Ở VIỆT NAM

1. Khái qt về chính sách đầu tư nước ngồi

Chính sách đầu tư nước ngồi là một bộ phận trong các chính sách phát
triển kinh tế - xã hội của một quốc gia được chia thành chính sách đối nội và
chính sách đối ngoại. Chính sách đầu tư nước ngồi bao gồm một hệ thống các
chính sách, cơng cụ và biện pháp thích hợp mà nhà nước áp dụng để điều chỉnh
các hoạt động đầu tư quốc tế của một quốc gia (bao gồm đầu tư ra nước ngồi và
thu hút đầu tư nước ngồi) trong một thời kỳ nhất định nhằm đạt được các mục
tiêu đã định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó.
Theo nội dung, chính sách đầu tư nước ngồi có thể được phân chia thành:
- Chính sách tài chính và các khuyến khích tài chính.
- Chính sách ngành và lĩnh vực đầu tư (chính sách cơ cấu)
- Chính sách thị trường
- Chính sách lao động
- Chính sách đất đai
- Chính sách cơng nghệ...

2. Những bất cập trong việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngồi ở Việt
nam

KI L


2.1. Mơi trường pháp lý

2.1.1. Hạn chế về hệ thống pháp luật đầu tư nước ngồi.
Xuất phát từ đường lối đổi mới kinh tế, mở cửa và hội nhập với bên ngồi,
ngày 29/12/1987, Quốc hội đã thơng qua Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt nam. kể
từ đó đến nay, Luật Đầu tư nước ngồi ln được bổ sung, sửa đổi. Tuy nhiên, hệ
thống luật pháp, chính sách về đầu tư nước ngồi tại Việt nam đang trong q
trình hồn thiện nên vẫn còn tồn tại ít nhiều hạn chế.

14



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

Hiện nay, hai bộ luật khác biệt áp dụng cho đầu tư trong nước và đầu tư
nước ngồi cùng song song tồn tại và đang tạo ra những khác biệt về mơi trường
đầu tư trong cùng một khơng gian kinh tế nhất là thủ tục, điều kiện đầu tư và
phạm vi hoạt động của các doanh nghiệp... Điều này là khơng phù hợp với thơng
lệ quốc tế, gây cho các nhà đầu tư nước ngồi tậm lý thiếu an tâm.
Hệ thống pháp luật chính sách chưa đồng bộ và ổn định, chưa đảm bảo tính
rõ ràng và dự đốn trước. Tính ổn định của luật pháp, chính sách chưa cao, một
số luật, chính sách liên quan trực tiếp đến đầu tư nước ngồi thay đổi nhiều, một
số trường hợp chưa tính kỹ đến lợi ích chính đáng của chủ đầu tư nên đã làm đảo
lộn phương án kinh doanh và gây thiệt hại cho họ. Nhiều văn bản dưới luật ban

hành chậm so với quy định. Một số văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành, địa
phương có xu hướng xiết lại, đẻ thêm quy trình, dẫn đến tình trạng "trên thống,
dưới chặt". Một số chính sách mới của Chính phủ chậm đưa vào cuộc sống.
Trong q trình đầu tư tại Viẹt nam, các nhà đầu tư nước ngồi đều mong muốn
được đảm bảo về sự ổn định và tính dự đốn trước được của pháp luật, chính sách
để có thể lường trước và giảm thiểu được lợi ích và rủi ro đầu tư. Quy định của
Luật Đầu tư nước ngồi năm 1996 và Nghị định 12/CP về những biện pháp thỏa
đáng của Chính phủ khi có sự thay đổi của pháp luật gây thiệt hịa cho nhà đầu tư
vẫn chưa thực sự làm họ n tâm.

KI L

Hệ thống văn bản hướng dẫn về đầu tư nước ngồi chủ yếu vẫn tập trung vào
giai đoạn thNm định và cấp giấy phép đầu tư, chưa chú ý tới việc quản lý và theo
dõi các dự án từ khi triển khai thực hiện. Trong một số trường hợp, khi thNm định
cấp giấy phép đầu tư các dự án đều đưa các điều khoản có lợi thế để được hưởng
tiêu chuNn miễn giảm và thuế suất ưu đãi. Khi thực hiện lại khong đạt được các
điều kiện đã cam kết nhưng vẫn được hưởng ưu đãi (vì thuế suất ưu đãi và thời
gian miễn giảm thuế được ghi trong giấy phép đầu tư) nên đã gây thiết hại tới
nguồn thu ngân sách quốc gia và tạo mơi trường đầu tư, mơi trường hoạt động
khơng bình đẳng giữa các doanh nghiệp.
Về hình thức đầu tư, Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt nam vẫn chưa cho
phép áp dụng một số hình thức đầu tư như Cơng ty đa mục tiêu, Cơng ty quản lý
vốn,... Trong khi đó ở nhiều nước trên thế giới, các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi được tổ chức dưới nhiều loại hình, có thể chuyển đổi hình thưc đầu tư
dễ dàng hơn, có điều kiện huy động vốn kinh doanh từ nhiều nguồn khác nhau,
khơng phải chịu sự can thiệp q sâu của Chính phủ nước sở tại.
15




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.1.2. Hn ch v h thng phỏp lý liờn quan trc tip n FDI.

OBO
OKS
.CO
M

H thng phỏp lý liờn quan trc tip n FDI cũn cú nhng quy nh cha
thc s khuyn khớch thu hỳt FDI v to iu kin cho hot ng sn xut kinh
doanh ca cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi.
* Chớnh sỏch t ai: Mc tiờu ca chớnh sỏch t ai l to iu kin
thun li v hp dn cỏc nh u t nc ngoi, bo m cho cỏc nh u t yờn
tõm v tin tng u t lõu di Vit nam. im c thự Vit nam l t ai l
ti sn quc gia, thuc s hu ton dõn nờn cỏc nh u t nc ngoi khụng cú
quyn s hu v t ai. Cho n nay ó cú nhiu vn bn phỏp lý liờn quan n
t ai gn lin vi Lut u t nc ngoi nh: Ngh nh 18/CP ngy
13/02/1995, Quyt nh s 1477/TC/TCN ngy 31/12/1994 ca B Ti chớnh
ban hnh bn quy nh v quyn cho thuờ mt t, mt bin ỏp dng i vi cỏc
hỡnh thc u t nc ngoi... Tuy nhiờn nhỡn chung chớnh sỏch t ai ỏp dng
i vi lnh vc u t nc ngoi vn cũn nhng hn ch nht nh.

KI L

Giỏ thuờ t ca Vit nam hin nay ó c iu chnh thp hn nhiu
nc trong khu vc (giỏ thuờ t ca Vit nam l 2,62 USD/nm/m2 - khu cụng
nghip Si ng, thp hn nhiu so vi Philippin: 85 USD/nm/m2 trong khu
cụng nghip., hay nh Singapore: 6,9 USD/nm/m2 trong khu cụng nghip). Tuy
nhiờn, th tc thuờ t, cp t, giỏ n bự, gii phúng mt bng cũn phc tp gõy

mt c hi v thi gian ca cỏc nh u t. Vic giao t nht l cỏc d ỏn cú n
bự v gii ta kộo di, nhiu d ỏn xõy dng c s h tng trong khu cụng nghip
phi mt hng nm thc hin vic n bự. Thm chớ mt s khu cụng nghip
cú c s h tng tng i hon chnh, thu hỳt c nhiu nh u t nhng vn
cha thc hin xong vic n bự, gii phúng mt bng. õy chớnh l yu t lm
gim sc hp dn ca mụi trng u t nc ngoi ti Vit nam cng nh lm
gim tin trin khai cỏc d ỏn u t nc ngoi. Hn na, do thiu quy hoch
chi tit cho vic thu hỳt FDI, mt s a phng tựy tin x lý vn t ai ỏp
dng i vi cỏc nh u t nc ngoi.
* Chớnh sỏch thu v cỏc khuyn khớch ti chớnh ó t c mc tiờu t
ra trong vic thu hỳt u t nc ngoi. Chớnh sỏch thu ny ó hp dn i vi
u t nc ngoi nhng mt khớa cnh no ú li nh hng n quyt nh
u t. Cỏc vn bn v thu c ban hnh rt nhiu nhng khụng cú h thng v
16



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

ln thay đổi. Vì lợi nhuận của nhà đầu tư có liên quan đến việc nộp thuế nên khi
mức thuế thay đổi gây khó khăn cho họ trong việc lập kế hoạch kinh doanh. Mức
thuế suất lợi tức tỏ ra ưu đãi đối với các nhà đầu tư nước ngồi gồm 4 mức: 25%,
20%, 15%, 10% nhưng đối với các nhà đầu tư trong nước có 3 mức: 25%, 35%,
45%. Việc quy định mức thuế như vậy cũng gây nên bất bình đẳng trong việc
đóng thuế của các nhà đầu tư trong nước và các nhà đầu tư nước ngồi. Hơn nữa,

các loại thuế áp dụng đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngồi vẫn còn chồng
chéo, nhà đầu tư nước ngồi phải đóng 10 loại thuế như các doanh nghiệp Việt
nam và nhiều loại lệ phí khác.
* Chính sách tỷ giá và chính sách ngoại hối của Việt nam đang bộc lộ một
số tác động tiêu cực đối với thu hút FDI. Điều 75 Luật Đầu tư nước ngồi 1996
quy định "tỷ giá chuyển đổi tiền nước ngồi sang tiền Việt nam và ngược lại áp
dụng trong q trình tiến hành đầu tư và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi và bên nước ngồi hợp doanh được thực hiện theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt nam tại thời điểm chuyển đổi", nhưng Luật
năm 2000 khơng sửa đổi bổ sung điều này. Như vậy, do tỷ giá hối đối đồng Việt
nam được ấn định hàng ngày bởi Ngân hàng Nhà nước mà khơng phải là được ấn
định bởi tỷ giá trên thị trường nên hầu hết tỷ giá của Ngân hàng thường cao hơn
và việc này gây thiệt hại cho các doanh nghiệp do sự chênh lệch lớn này gây ra.
Việc định giá đồng Việt nam q cao đi đơi với việc kiểm sốt q nghiêm ngặt
các khoản vay nước ngồi trên một năm của các doanh nghiệp mà Ngân hàng
Nhà nước đưa ra có thể dẫn đến việc thiếu hoặc khơng có khả năng cung ứng
ngoại tệ cho các nhà đầu tư nước ngồi tại Việt nam. Hiện nay, tỷ lệ kết hối quy
định cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi còn cao (hiện nay là 50%).,
ảnh hưởng tới việc chủ động sử dụng vốn của doanh nghiệp.

KI L

* Cơng tác quản lý về tài chính đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi gặp nhiều khó khăn do chưa ban hành được các chuNn mực kế tốn,
kiểm tốn phù hợp với thơng lệ quốc tế.
* Chính sách thị trường và tiêu thụ sản ph m: Việc thúc đNy xuất khNu
mới chỉ dừng lại ở tình trạng bên nước ngồi, giá cả, tình hình lợi nhuận thu được
từ xuất khNu. Đây là yếu tố gây thua thiệt cho Việt nam. Thêm vào đó tỷ lệ hàng
xuất khNu còn rất hạn chế trong các dự án FDI đang triển khai.


17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

* Chính sách cơng nghệ: Qua thNm định các dự án cho thấy, nhiều dự án
phát huy tác dụng tốt trong việc chuyển giao cơng nghệ tiên tiến, đạc biệt là lĩnh
vực dầu khí, viễn thơng, tin học, điện tử. Tuy nhiên cơng nghệ tiến tiến tiếp nhận
chưa nhiều, mức độ hiện đại và tinh vi của chính bản thân cơng nghệ còn thấp.
Dây truyền cơng nghệ hiện đại nhập vào còn ít, phần lớn ở trình độ thấp so với
các nước trong khu vực, thậm chí có cả cơng nghệ lạc hậu, thiết bị cũ kỹ, gây ơ
nhiễm mơi trường sau đó phải xử lý. Mặt khác, giá cả cơng nghệ được chuyển
giao vào Việt nam chưa thật hợp lý. Nhiều cơng nghệ lạc hậu, cơng nghệ đã qua
sử dụng nhưng giá tình vào góp vốn được các nhà đầu tư cố ý nâng cao hơn từ 10
- 15% so với mặt bằng giá thế giới. Việc tăng giá cơng nghệ góp vốn vào dự án
còn thơng qua việc khai tăng chi phí đào tạo nhân cơng làm cho cơ quan quản lý
Nhà nước khó thNm định được chính xác giá cơng nghệ. Ngồi ra, việc bảo hộ
nhãn hiệu hàng hóa, bí quyết cơng nghệ còn kém.
* Chính sách lao động: Về chế độ tuyển dụng lao động, Luật Đầu tư nước
ngồi sửa đổi bổ sung năm 2000 đã có một vài thay đổi theo hướng nới lỏng hơn,
chẳng ạn như các doanh nghiệp có quyền được trực tiếp tuyển lao động Việt nam
sau 15 ngày kể từ ngày nộp đơn u cầu cung ứng lao động cho các tổ chức cung
ứng lao động Việt nam (trước đây là 30 ngày); hay các doanh nghiệp có thể điều
chỉnh mức lương tối thiểu và lương của lao động Việt nam nếu chỉ số giá tiêu

dùng tăng từ 10% trở lên so với lần điều chỉnh gần nhất. Tuy nhiên quy định thì
như vậy nhưng thực tế các cơng ty nước ngồi rất khó tuyển dụng được lao động
có chất lượng như mong muốn, ở địa phương hầu như chỉ có một tổ chức cung
ứng lao động và do đó chiếm vị trí độc quyền trong việc cung ứng dịch vụ này.
Ngồi ra, cơng tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tuy đã được đặt ra nhưng chưa giải
quyết được nhiều hoặc có tính chất tạm thời.

KI L

Nhìn chung, Luật Đầu tư nước ngồi tại Việt nam còn đơn giản, chung
chung nhưng lại dẫn chiếu đến nhiều văn bản dưới luật q phức tạp làm giảm
giá trị pháp lý của Luật Đầu tư nước ngồi, làm cho pháp luật Việt nam về đầu tư
nước ngồi thiếu tính đồng bộ, trong sáng và tính dự đốn được. Hơn nữa,
trìnhđộ hiểu biết pháp luật của người dân nói chung còn kém, việc tun truyền
pháp luật còn chưa đầy đủ dẫn đến việc thực hiện pháp luật còn tùy tiện. Chính
những hạn chế kể trên đã làm cho các nhà đầu tư nước ngồi lúng túng, gây cho
họ tâm lý khơng an tâm khi tiến hành đầu tư và kinh doanh tại Việt nam.

18



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.2. C cu FDI
C cu FDI ó cú s chuyn dch theo hng tớch cc qua cỏc nm, tuy
nhiờn vn cũn cú mt s bt hp lý.

OBO
OKS
.CO

M

C cu u t theo ngnh kinh t bc l s mt cn i. u t nc ngoi
tp trung ch yu trong lnh vc cụng nghip - xõy dng, trong khi ú, trong lnh
vc nụng, lõm nghip v thy sn mc dự ó cú nhng chớnh sỏch u ói nht
nh nhng u t nc ngoi cũn quỏ thp. S d ỏn u t nc ngoi trong
lnh vc ny thnh cụng khụng nhiu do gp ri ro, thiờn tai, ngun nguyờn liu
khụng nnh, cha xay dng c quan h hp ng di hn chựng cú li vi
nụng dõn... T trng vn u t nc ngoi ng ký trong lnh vc nụng - lõm ng nghip liờn tc gim chim 4,13% tng vn ng ký giai on 1991 - 1995
v ch chim 2,2% trong lnh vc cụng nghip l tt, tuy nhiờn t trng i vi
cỏc d ỏn thay th nhp khNu hng vo th trng ni a cũn cao, nht l cỏc d
ỏn ca EU, Nht, M. Trong lnh vc dch v, t trng cỏc d ỏn kinh doanh bt
ng sn cũn ln, th trng v dch v ti chớnh, ngõn hng, t vn phỏp lý cũn
cha thc s m i vi u t nc ngoi, t vn v k thut, chuyn giao cụng
ngh cũn hn ch.

KI L

u t nc ngoi tp trungch yu vo nhng a phng cú iu kin
thun li, trong khi cú tỏc ng rt hn ch n khu vc min nỳi phớa Bc, mt
s tnh Trung Tõy Nguyờn v ngbng sụng Cu Long. T l v ca cỏc d
ỏn u t nc ngoi cỏc a bn kinh t - xó hi c bit khú khn cng cao
hn cỏc a bn khỏc. Cỏc khu cụng nghip cng ch yu tp rung vo cỏc vựng
kinh t trng im, trong ú vựng kinh t trng im phớa Nam cú 34 khu, vi
tng din tớch trờn 8.000 ha, chim gn 68% tng din tớch cỏc khu cụng nghip,
vựng kinh t trng im phớa Bc cú 10 khu vi tng din tớch 1.300 ha, chim
11% tng din tớch cỏc khu cụng nghip v vựng kinh t trng im min Trung
ch cú 7 khu vi tng din tớch 890 ha, chim 7,5% tng din tớch. Nh vy, c
cu FDI theo vựng, a phng cũn mt cõn i, chờnh lch trỡnh phỏt trin
gia cỏc vựng trong c nc cũn khỏ ln.

Vn u t nc ngoi t cỏc nc chõu chim ti hn 66%, trong khi
t Tõy, Bc u, Bc M cũnthp. Do vy, u t nc ngoi nc ta d b nh
hng khi cỏc nc xung quanh lõm vo khng hong hay gp khú khn v kinh
t... Ch trng khuyn khớch cỏc thnh phn kinh t hp tỏc u t vi nc
19



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ngồi chưa được cụ thể hóa và thiếu các chính sách cần thiết (đất đai, vay vốn...)
nên các thành phần kinh tế dân doanh còn rất ít dự án đầu tư nước ngồi. Thực tế
và khả năng đâu tư nước ngồi của Việt kiều còn hạn chế.

OBO
OKS
.CO
M

2.3. Cơ sở hạ tầng và vai trò của phía Việt nam

Cơ sở hạ tầng còn bộc lộ nhiều điểm yếu kém, chưa đáp ứng u cầu các
nhà đầu tư nước ngồi. Theo số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hệ thống giao
thơng vận tải, điện, nước... của nước ta hiện nay còn yếu kém, mật đọ đường bộ
1,48 km/1000 dân, đường sắt là 0,04km/1000 dân, chất lượng đường xá kém...
Hệ thống dịch vụ đầu tư nước ngồi còn yếu, giá chi phí dịch vụ ở Việt nam cao
hơn nhiều so với các nước trong khu vực: giá lắp đặt điện thoại tại Hà nội là
110,33 USD, thành phố Hồ Chí Minh là 124,12 USD; trong khi đó giá lắp đặt
điện thoại tại Singapore là 28,79 USD, ở Thái lan là 48,26 USD. Giá điện sản
xuất tại Việt nam là 0,07 USD/Kwh đối với các nhà máy nước ngồi; 0,11
USD/Kwh áp dụng cho các văn phòng nước ngồi, giá nước là 0,21 USD/m3 đối

với các nhà máy sản xuất; 0,45 USD/m3 đối với các dịch vụ cơng nghiệp, cao hơn
gấp 2 lần giá cả tương ứng của Thái lan. Hệ thống thị trường, nhất là thị trường
vốn cho hoạt động đầu tư nước ngồi còn chưa phát triển; thị trườngchứng khốn
mới bước đầu còn sơ khai.

KI L

Chính những yếu kém của cơ sở hạ tầng đã làm giảm hiệu quả kinh doanh
của khu vực có vốn đầu tư nước ngồi. Chẳng hạn như các khu cơng nghiệp đã
thành lập do thiếu kết cấu hạ tầng, kinh tế - xã hội chưa đủ sức hấp dẫn các nhà
đầu tư nên mới lấp kín được gần 30% đất cơng nghiệp có thể cho th. Tiến độ
xây dựng cơ sở hạ tầng khu cơng nghiệp còn chậm. Ngồi một số khu cơng
nghiệp đã xây dựng xong hoặc cơ bản xong cơ sở hạ tầng như khu cơng nghiệp
Nomura - Hải phòng, khu chế xuất Tân Thuận và khu chế xuất Linh Trung ở
thành phố Hồ Chí Minh..., các khu cơng nghiệp còn lại phần lớn đang trong q
trình đền bù, giải phóng mặt bằng hoặc đang san lấp mặt bằng, chuNn bị xây dựng
các cơng trình hạ tầng.. Nhiều khu cơng nghiệp ở miền Bắc và miền Trung , chi
phí san lấp mặt bằng cao, tỷ lệ cho th đất rất thấp. Giá phí sử dụng cơ sở hạ
tầng trong các khu cơng nghiệp cao đã triệt tiêu lợi thế về giá th đất rẻ trong
các khu cơng nghiệp. Hơn nữa, đối với các cơng trình hạ tầng kỹ thuật trong khu
cơng nghiệp như hệ thống đường giao thơng, hệ thống cấp thốt nước, cấp điện...
và việc đấu nối với các cơng trình ngồi hàng rào đòi hỏi vốn đầu tư lớn, còn phải
20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
gii quyt nhiu th tc cú liờn quan khỏ phc tp v mt thi gian nờn dn ti
tỡnh trng ớt cú khu cụng nghip c xõy dng hon chnh. iu ú dn n hn
ch tớnh hp dn ca khu cụng nghip v nhiu khi b l c hi thu hỳt u t.


OBO
OKS
.CO
M

* Vai trũ ca i tỏc Vit nam trong liờn doanh cũn rt m nht: theo
thng kờ t l gúp vn ca bờn Vit nam trong cỏc liờn doanh nc ngoi thng
ch chim 25 - 30% v ch yu l bng giỏ c v quyn s dng t, nh xng
c. Vi t l nh th chng nhng khụng th m bo nguyờn tc bỡnh ng
trong hot ng kinh doanh m cũn tng s ph thuc phớa nc ngoi t sn
xut kinh doanh, chia li nhun, cng nh khú trỏnh khi vic "chia ngm" vi
nhau lm thua thit quyn li ca phớa Vit nam cng nh ca Nh nc Vit
nam.
Cng do vai trũ qun lý ca phớa Vit nam m nht nờn vic bo v quyn
li ca ngi lao ng, nht l nhng ngi lao ng trc tip trong liờn doanh
cha c quan tõm ỳng mc. Khõu tuyn dng, b trớ cụng vic, tr lng u
do phớa nc ngoi m nhim hoc chi phi, d to nờn mt s cỏn b ngi
Vit nam vỡ li ớch cỏ nhõn ó khụng dỏm u tranh, thm chớ khụng lm ht
trỏch nhim hoc li bo v quyn li ca i tỏc nc ngoi. Trong cỏc doanh
nghip u t nc ngoi, cng lm vic ca ngi lao ng thng cao hn
cỏc khu vc kinh t khỏc t 1,2 n 2 ln. Thi gian lm vic cú th kội di 12
gi/ngy trong nhiu ngy lin m khụng c tr thờm lng; cụng nhõn b xỳc
phm nng n, sa thi vụ lý ó l nhng nguyờn nhõn gõy ỡnh cụng, bói cụng
lm thit hi n li ớch cho c liờn doanh v ngi lao ng.

2.4. Hiu qu kinh t - xó hi ca khu vc cú vn u t nc ngoi.

KI L


Do nhng hn ch nờu trờn nờn hiu qu kinh t - xó hi ca khu vc cú
vn u t nc ngoi cha cao.
Thit b, mỏy múc nhp khNu vo Vit nam ó cú s kt hp gia cụng
ngh hin i mt s ngnh cụng nghip mi nhn v cụng ngh s dng nhiu
lao ng. Tuy nhiờn, do vic kim tra giỏm sỏt nhp khNu cha nghiờm nờn vn
cũn khụng ớt thit b c, lc hu ó nhp khNu vo Vit nam.Theo thng k ca
V K thut - B Cụng nghip, qua kho sỏt 727 c s cú nhp mỏy múc thit b
trong c nc, thỡ cú ti 76% thiờt b mi nhp v ó c sn xut t thi k
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1950 - 1960, trong ú cú 2/3 s thit b ó c khu hao ht, 50% thit b ó
c tõn trang li, 20% thit b ó s dng trờn 5 nm nhng giỏ li cao hn giỏ
tr thc 15 - 20%. Nhỡn chung, vn chuyn giao cụng ngh cha t c mc
tiờu ra.

OBO
OKS
.CO
M

T l ni a húa cỏc sn phNm in t, ụ tụ, xe mỏy, phỏt trin sn xut
linh kin ph tựng ti Vit nam cũn thp, cha t nh mong mun. Kim ngch
xut khNu ca khu vc FDI gia tng nhanh nhng mi t c trờn 10% (thp
hn mt s nc trong khu vc). Hng xut khNu ch yu l hng dt may, giy
dộp, in t nờn giỏ tr gia tng thp, sc cnh tranh trờn th trng th gii cũn
hn ch. Vic cung cp cỏc nguyờn liu, ph tựng ca cỏc doanh nghip trong
nc cho cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi rt thp, hn ch kh nng

tham gia vo chng trỡnh ni a húa sn phNm v xut khNu qua cỏc doanh
nghip cú vn u t nc ngoi. Chớnh sỏch khuyn khớch xut khNu cha
hp dn v mnh nh hng li ng c chớnh ca nh u t nc ngoi l
nhm vo th trng Vit nam.

KI L

Hiu qu kinh doanh ca cỏc hỡnh thc u t cũn thp, c bit l i vi
hỡnh thc doanh nghip liờn doanh. Xut phỏt t cỏch nhỡn nhn khỏc nhau v cỏc
hỡnh thc u t nc ngoi ti Vit nam nờn trong nhng nm u hp tỏc u
t vi nc ngoi, do quan nim hỡnh thc doanh nghip liờn doanh cú nhiu li
th hn cho phớa Vit nam, chỳng ta ch trng hng cỏc nh u t nc ngoi
u t theo hỡnh thc ny. T l doanh nghip cú vn u t nc ngoi hot
ng theo hỡnh thc ny khỏ cao, chim 40% s d ỏn v 59% vn u t nhng
chớnh doanh nghip liờn doanh cú t l l vn, gii th nhiu nht, mu thun
gia cỏc bờn liờn doanh khỏ ph bin. T l v ca cỏc d ỏn liờn doanh khỏ
cao, khong 28% v s d ỏn v 17% v vn u t. S doanh nghip cú vn u
t nc ngoi lm n hiu qu cũn ớt, bờn Vit nam trong cỏc liờn doanh hu ht
l doanh nghip Nh nc (chim 98% tng vn u t v 92% tng s d ỏn
liờn doanh); s doanh nghip ngoi quc doanh chim t l khụng ỏng k. Vic
gúp vn liờn doanh ca bờn Vit nam ch yu bng chuyn quyn s dng t,
Nh nc cho doanh nghip Vit nam nhn n (trc õy) v ghi vn (v sau),
nhng khi doanh nghip Vit nam c chia lói hoc liờn doanh thua l thỡ khụng
cú ngun hon tr cho ngõn sỏch Nh nc.
Ngoi ra, vi c ch hin nay, doanh nghip no cú quyn s dng t thỡ
doanh nghip ú cú th liờn doanh vi nc ngoi, thm chớ trong nhng ngnh
22




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

KI L

OBO
OKS
.CO
M

ngh, chuyờn mụn khụng phự hp vi chc nng, s trng kinh doanh ca bờn
Vit nam. Trong nhng nm gn õy, u t nc ngoi theo hỡnh thc doanh
nghip 100% vn u t nc ngoi ó tng lờn (chim hn 55% s d ỏn,
khong 30% vn u t, chim hn 85% s d ỏn c cp phộp trong cỏc khu
cụng nghip). Nhỡn chung tc trin khai thc hin d ỏn 100% vn nc ngoi
nhanh hn cỏc doanh nghip liờn doanh, tuy nhiờn t l cỏc d ỏn b tht bi cũn
tng i cao. T l d ỏn gii th trc thi hn chm 7,1% v s d ỏn v 17%
v vn u t. i vi cỏc d ỏn theo hỡnh thc hp ng hp tỏc kinh doanh, t
l b gii th trc thi hn cng khỏ cao, chim 26,6% s d ỏn v 16,3% vn
ng ký ó cp phộp.

23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M


CHƯƠNG 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN MƠI TRƯỜNG
ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI Ở VIỆT NAM

1. Các biện pháp vĩ mơ.

1.1. Tập trung vào những dự án sản xuất chế tạo, định hướng xuất khNu và sử
dụng nhiều nhân cơng (như điện tử, máy tính, thơng tin liên lạc). Đây là
những ngành mà Việt nam có thể phát huy được lợi thế tương đối.
1.2. Tăng cường xã hội hóa một số ngành sản xuất, dịch vụ, chú ý hơn nữa phát
triển khu vực tư nhân, cho phép các doanh nghiệp tư nhân trong và ngồi
nước đóng vai trò lớn hơn theo khả năng của họ trong nền kinh tế cộng
đồng.
1.3. Cải thiện hệ thống ngân hàng và hệ thống pháp lý về ngân hàng.

KI L

1.4. Xóa bỏ độc quyền đối với điều kiện xuất nhập khNu cho các doanh nghiệp
nhà nước mà dần tiến hànhcơ chế cạnh tranh, doanh nghiệp chứng minh
được bằng khả năng thực tế - cụ thể trong thị trường, tn thủ pháp luật, đều
có cơ hội ngang nhau. (Dĩ nhiên Nhà nước vẫnl uon chú ý những doanh
nghiệp có thương hiệu và thương phNm nổi tiếng, đã chiếm lĩnh thị trường
thế giới, có thể đại diện được cho thương hiệu "made in Vietnam", và thực
tế là nếu Nhà nước có ưu tiên bằng chính sách cho họ thì các doanh nghiệp
khác đều cơng nhận, đồng thời vì quyền lợi quốc gia có thể tập trung sức
lực, vốn, thơng tin... để hỗ trợ thêm).
1.5. Tiến hành cổ phần hóa mạnh mẽ các doanh nghiệp Nhà nước, nhất là những
doanh nghiệp thua lỗ.


2 - Các biện pháp cụ thể, đồng bộ.
2.1. Đơn giản hóa thủ tục phê duyệt các dự án FDI, làm giảm số ngày tối đa để
cấp giấy phép đầu tư nước ngồi.

24



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.2. Nỗ lực để ngăn chặn bn lậu.
2.3. Bảo đảm tính minh bạch và cơng bằng trong các thủ tục hải quan và luật
thuế.

OBO
OKS
.CO
M

2.4. Có biện pháp thật hiệu quả để ngăn chặn nạn tham nhũng.
2.5. Giảm thuế thu nhập cá nhân cho cả người Việt nam và người nước ngồi,
đồng thời xóa bỏ cơ chế hai giá.
2.6. Giảm thuế chuyển lợi nhuận ra về nước.

2.7. Giảm thuế giá trị gia tăng cho ngun liệu nhập khNu khơng sản xuất được
trong nước hoặc có thể áp dụng mức thuế suất bằng 0.
2.8. Giảm giá các dịch vụ tiện ích.

2.9. Thực hiện nghiêm túc các nghị định và thơng tư đã được ban hành nhằm tạo
thơng thống cho mơi trường đầu tư.
2.10. Xóa bỏ hạn chế đối với những đối tượng được phép làm việc trong các

doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. (Chống chảy máu chất xám bằng
những biện pháp kinh tế - xã hội đồng bộ khác).

KI L

2.11. Xóa bỏ:
- Mức đầu tư tối thiểu.
- Mức vốn pháp định tối thiểu trong tổng vốn đầu tư.
- Lệ phí sử dụng đất q cao.
2.12. Cho phép th bất động sản với thời hạn dài hơn và cho phép được nhận thế
chấp trong nước.
2.13. Cho phép khấu trừ thuế đối với lãi phải trả cho những khoản mà doanh
nghiệp vay.
2.14. Cho phép định giá hợp lý đối với những đóng góp bằng kỹ năng cơng
nghệ, máy móc, thiết bị và đất đai.
25


×