LẬP TRÌNH
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Chương 1:
Phương Pháp Lập Trình
Hướng Đối Tượng
Lịch sử các phương pháp
lập trình
Lập trình tuyến tính (Linear
Programming)
Lập trình cấu trúc (Structured
Programming)
Lập trình hàm (Function Programming)
Lập trình Logic (Logic Programming)
Lập trình Hướng đối tượng
(Object Oriented Programming)
Lập trình Hướng đối tượng
(Object oriented
programming-OOP)
Lịch sử ra đời
Ra đời năm 1960
Các ngôn ngữ lập trình hướng đối
tượng
– Smalltalk
– Java
– C++
– .NET
–…
OOP
Lấy đối tượng (object) làm nền tảng
cho ý tưởng lập trình
Mỗi đối tượng bao gồm
– Các thuộc tính (property/attribute/field)
– Các phương thức (method/function)
Thuộc tính+Phương thức = Đối tượng
Đối tượng
Thuộc tính(property): mô tả đối
tượng, thể hiện đặc trưng của đối
tượng
Phương thức(method): là hành vi của
chính đối tượng
Sự kiện (biến cố, event): là phương
thức của đối tượng bị tác động bởi đối
tượng khác (click, double_click)
Đặc điểm của OOP
– 3 đặc điểm chính
Tính đóng gói (encapsulation)
Tính kế thừa (inheritance)
Tính đa hình (polymorphism)
Ví dụ
Đối tượng sinh viên bao gồm:
– tập thuộc tính (mã sinh viên, họ, tên, …)
– Tập phương thức (nhập mới thông tin sv,
sửa, xoá, xuất(xem) thông tin sv…)
Đối tượng thí sinh bao gồm
– Thuộc tính: sbd, họ, tên, điểm môn 1,
điểm môn 2, điểm môn 3
– Phương thức: nhập, xuất, tính tổng điểm,
xem kết quả,..