Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Phân tích bản chất của phạm trù giá trị thặng dư trong bộ tư bản mác đã phân tích như thế nào về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.6 KB, 13 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đề tài: phân tích bản chất của phạm trù giá trị thặng d trong bộ t
bản - mác đã phân tích nh thế nào về phơng pháp sản xuất giá trị
thặng d

OBO
OKS
.CO
M

I. Sự chuyển hoá tiền tệ thành t bản:

1. Công thức chung của t bản:

Mọi t bản mới đầu đều biểu hiện dới một số tiền nhất định nhng
tiền tệ chỉ biến thành t bản trong những điều kiện nhất định. Nếu là tiền
thông thờng thì hoạt động theo phơng thức hàng - tiền - hàng (H-T-H).
Công thức này gọi là công thức lu thông hàng hoá giản đơn, còn nếu tiền
là t bản thì vận động theo công thức tiền - hàng - tiền (T-H-T). Công thức
này gọi là công thức lu thông của t bản. Mục đích của lu thông hàng
hoá giản đơn là giá trị sử dụng. Vì vậy sự vận động sẽ kết thúc khi những
ngời trao đổi có đợc giá trị sử dụng mà anh ta cần đến. Trái lại, mục đích
sự vận động của t bản không phải là giá trị sử dụng mà là giá trị. Hơn nữa
là giá trị tăng thêm vì vậy nếu số tiền thu về bằng số tiền ứng ra thì sự vận
động trở nên vô nghĩa. Vì vậy số tiền thu về phải lớn hơn số tiền ứng ra. Do
đó công thức vận động đầy đủ của t bản là T-H-T trong đó T= T + t. Số
dôi ra đó (t) Mác gọi là giá trị thặng d và số tiền ban đầu chuyển hoá thành
t bản. Vậy t bản là giá trị mang lại giá trị thặng d.

Sự lớn lên của giá trị là không có giới hạn. Vì vậy sự vận động của t


bản cũng không có giới hạn. Mác gọi công thức T-H-T là công thức chung

KI L

của t bản vì mọi t bản đều biểu hiện trong lu thông dới dạng tổng quát
đo dù là t bản thơng nghiệp, t bản công nghiệp hay t bản cho vay.
2. Mâu thuẫn chung của công thức chung của t bản
T bản vận động theo công thức T-H-T trong đó T = T + t. Vậy t
đợc sinh ra nh thế nào? Nh vậy chỉ có 2 trờng hợp: trong lu thông và
ngoài lu thông.

1



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
a. Trong lu thông (Trao đổi, mua bán): Dù trao đổi ngang giá hay không
ngang giá cũng không tạo ra giá trị mới và do đó không tạo ra giá trị thặng
d

OBO
OKS
.CO
M

- Trờng hợp trao đổi ngang giá (mua bán đúng giá trị ) chỉ là sự chuyển
hoá hình thái giá trị từ H - T và ngợc lại . Do đó, tiền không lớn lên, giá trị
không tăng thêm.

- Trao đổi không ngang giá:


Mua rẻ (thấp hơn giá trị) thì có lợi trong khi mua. Nhng khi bán, bán
thấp hơn giá trị thì chịu thiệt thòi.

Bán đắt (cao hơn giá trị): cái đợc lợi khi là ngời bán thì sẽ chịu thiệt
khi là ngời mua.

Mua rẻ, bán đắt: điều này chỉ giải thích sự làm giàu của những thơng
nhân cá biệt chứ không giải thích sự làm giàu của t bản nói chung
Nh vậy trao đổi không ngang giá thì giá trị không tăng thêm
b. Ngoài lu thông (xét hai nhân tố) không có sự tiếp xúc hàng tiền:
Nhân tố (T) tiền: tiền tự nó không lớn lên.

Xét nhân tố (H) hàng: Hàng ngoài lu thông tức là vào tiêu dùng:
+ Tiêu dùng vào sản xuất, tức là t liệu sản xuất. Vậy giá trị của nó
chuyển dịch dần vào sản phẩm - không tăng lên.

KI L

+ T liệu tiêu dùng, tiêu dùng cho cá nhân - cả giá trị và giá trị sử
dụng đều mất đi.

Nh vậy cả trong lẫn ngoài lu thông xét tất cả các nhân tố thì T
không tăng thêm.

Nhng nhà t bản không thể vận động ngoài lu thông, có nghĩa là
nhà t bản phải tìm thấy trên thị trờng mua đợc một thứ hàng hoá (trong
lu thông ) nhng nhà t bản không bán hàng hoá đó, vì nếu bán cũng

2




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
không thu đợc gì. Nhà t bản tiêu dùng hàng hoá đó (ngoài lu thông) tạo
ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó - hàng hoá đó là sức lao động.

OBO
OKS
.CO
M

Nh vậy công thức đầy đủ có thể viết:
Sức lao động

T - H sản xuất hàng hoá ...H - T
TLSX

Nh vậy thì mâu thuẫn của công thức chung là t bản vận động vừa
trong lu thông nhng đồng thời vừa không trong lu thông.
3. Hàng hoá sức lao động:

Sức lao động là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại trong cơ thể con ngời,
thể lực và trí lực mà ngời đó sẽ vận dụng trong quá trình sản xuất ra một
giá trị sử dụng.

Trong bất cứ xã hội nào, sức lao động cũng đều là điều kiện cần thiết
để sản xuất. Nhng không phải bao giờ sức lao động cũng là hàng hoá. Sức
lao động chỉ biến thành hàng hoá trong những điều kiện lịch sử nhất định.
Đó là:


Ngời có sức lao động đợc tự do về thân thể, làm chủ về sức lao
động của mình. Việc biến sức lao động thành hàng hoá đòi hỏi phải
thủ tiêu chế độ chiếm hữu nô lệ.

KI L

Ngời có sức lao động bị tớc đoạt hết t liệu sản xuất, để duy trì
cuộc sống phải đi làm thuê để sống. Nếu ngời lao động đợc tự do
thân thể và có t liệu sản xuất thì ngời lao động sẽ bán sản phẩm
do mình làm ra chứ không phải sức lao động.
Sự tồn tại đồng thời 2 điều kiện nói trên tất yếu biến sức lao động
thành hàng hoá. Sức lao động biến thành hàng hoá báo hiệu một giai đoạn
mới trong sự phát triển xã hội - giai đoạn sản xuất hàng hoá trở thành phổ
biến, đó là sản xuất hàng hoá t bản chủ nghĩa. Hàng hoá sức lao động là
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhân tố tách chủ nghĩa t bản ra khỏi sản xuất hàng hoá giản đơn. Nh vậy,
sức lao động biến thành hàng hoá là điều kiện quyết định để chuyển hoá
tiền tệ thành t bản. Tuy nhiên để tiền tệ biến thành t bản thì lu thông

OBO
OKS
.CO
M

hàng hoá và lu thông tiền tệ phải đạt tới mức độ nhất định.

Sức lao động là hàng hoá đặc biệt: Sức lao động phải là hàng hoá và
giống hàng hoá thông thờng khác nhng tính đặc biệt đợc thể hiện:
Trong quan hệ mua bán:

o Chỉ bán quyền sử dụng chứ không bán quyền sở hữu và có thời
gian nhất định.

o Mua bán chịu - Giá trị sử dụng thực hiện trớc - giá trị thực hiện
sau.

o Chỉ có phía ngời bán là công nhân làm thuê - Ngời mua là nhà
t bản.

o Giá cả (tiền lơng) luôn thấp hơn so với giá trị. Vì sức lao động
phải bán trong mọi điều kiện - mua bán trong mọi điều kiện để
sinh sống.

Hai thuộc tính của hàng hoá sức lao động:

Giá trị hàng hoá sức lao động cũng giống nh hàng hoá thông thờng,
lợng giá trị sức lao động cũng đợc đo bằng thời gian lao động xã hội cần
thiết để sản xuất và tái sản xuất sức lao động. Nhng khác hàng hoá thông

KI L

thờng vì sức lao động là năng lực (khả năng) tồn tại trong cơ thể sống của
con ngời, để tái sản xuất ra năng lực đó ngời công nhân phải tiêu dùng
một khối lợng sinh hoạt nhất định để thực hiện nhu cầu tái tạo sức lao
động. Nh vậy lợng giá trị sức lao động đợc đo lờng gián tiếp bằng
lợng giá trị sinh hoạt.


- Yếu tố cấu thành giá trị sức lao động:
+ Giá trị t liệu sinh hoạt cho bản thân ngời công nhân

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Giá trị t liệu sinh hoạt cho gia đình anh ta
+ Chi phí đào tạo

OBO
OKS
.CO
M

- Sự vận động của lợng giá trị sức lao động (tăng và giảm):
Nhân tố làm tăng là do chí phí đào tạo tăng, do đòi hỏi của cách
mạng khoa học kỹ thuật.

Nhân tố làm giảm lợng giá trị sức lao động: do giá trị t liệu
sinh hoạt giảm và năng suất lao động của ngành sản xuất t liệu
sinh hoạt tăng.

Giá trị sức lao động đặc biệt khác hàng hoá thông thờng: nó
mang yếu tố tinh thần và lịch sử. Con ngời sống trong những
điều kiện kinh tế cụ thể ngoài nhu cầu vật chất còn có nhu cầu
tinh thần.


Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động: cũng giống nh hàng hoá
khác giá trí sử dụng cũng đợc thể hiện khi tiêu dùng. Nhng nó khác ở chỗ
nhà t bản tiêu dùng sức lao động của công nhân và bắt công nhân lao động
kết hợp với t liệu sản xuất để tạo ra hàng hoá. Trong quá trình lao động đó
ngời công nhân đã tạo ra một giá trị mới (v + m ) trong đó có một bộ phận
ngang bằng với giá trị sức lao động của ngời công nhân nhà t bản dùng
để trả lơng cho ngời công nhân đó (đó là v), còn một bộ phận dôi ra
ngoài bộ phận sức lao động (m) nhà t bản chiếm không.

KI L

Nh vậy: Có thể nói rằng giá trị sức lao động khi nhà t bản tiêu dùng
nó tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. Hay nói cách khác:
Giá trị sử dụng đặc biệt của hàng hoá sức lao động là nguồn gốc của giá trị
và giá trị thặng d.

Còn các hàng hoá thông thờng:
Nếu là t liệu sản xuất khi tiêu dùng trong sản xuất thì giá trị
của nó đợc dịch chuyển vào giá trị sản phẩm.

5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nếu là t liệu sinh hoạt và tiêu dùng cho cá nhân thì cả giá trị
lẫn giá trị sử dụng đều mất đi.

OBO
OKS

.CO
M

II. Sản xuất ra giá trị thặng d

1. Quá trình sản xuất giá trị thặng d:

Quá trình sản xuất t bản chủ nghĩa là sự thống nhát giữa quá trình tạo
ra giá trị sử dụng và quá trình lớn lên của giá trị hay quá trình sản xuất ra
giá trị thặng d.

Quá trình lao động với t cách là quá trình nhà t bản tiêu dùng sức
lao động có hai đặc trng:

Công nhân làm việc dới sự điều khiển của nhà t bản nh là một bộ
phận của t bản và đợc nhà t bản sử dụng với hiệu quả cao nhất.
Sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của nhà t bản chứ không phải
của công nhân.

Nghiên cứu quá trình sản xuất ra giá trị thặng d qua ví dụ sau:
Giả định để sản xuất 10 kg sợi cần 10 kg bông giá 10 USD, để biến 10
kg bông thành sơi, một công nhân phải lao động trong 6 giờ và mỗi giờ lao
động tạo ra một giá trị mới là 0,5 USD. Để biến 10 kg bông thành sợi hao
mòn của máy móc là 2 USD. Tiền mua sức lao động trong 1 ngày là 3 USD.
Trong quá trình sản xuất sợi đã hao phí theo thời gian lao động xã hội cần
thiết.

KI L

Giả định qúa trình lao động dừng lại ở điểm 6 giờ thi:

T bản ứng trớc

- Tiền mua bông: 10 USD

Giá trị của sản phẩm mới
- Giá trị của bông chuyển vào sợi: 10 USD

- Tiền hao mòn máy móc: 2 USD - Giá trị của máy móc chuyển vào sợi: 2 USD
- Tiền mua sức lao động: 3 USD

- Giá trị do lao động của công nhân tạo ra

6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trong 6 giờ: 3 USD
Cộng: 15 USD

Cộng: 15 USD

OBO
OKS
.CO
M

So sánh giá trị của sản phẩm mới với giá trị t bản ứng trớc ta thấy
t bản ứng trớc cha tăng lên, do đó tiền tệ ứng ra ban đầu cha chuyển
hoá thành t bản.


Nhng giá trị sức lao động và giá trị do sức lao động tạo ra là hai đại
lợng khác nhau mà nhà t bản đã tính toán. Nhà t bản đã mua sức lao
động trong 1 ngày nên việc sử dụng sức lao động trong ngày đó là thuộc
quyền của nhà t bản.

Chẳng hạn nhà t bản bắt công nhân lao động trong 12 giờ thì:
T bản ứng trớc

- Tiền mua bông (20kg): 20 USD

Giá trị của sản phẩm mới

- Giá trị của bông chuyển vào sợi: 20 USD

- Tiền hao mòn máy móc: 4 USD - Giá trị của máy móc chuyển vào sợi: 4 USD
- Tiền mua sức lao động: 3 USD

- Giá trị do lao động của công nhân tạo ra

trong 6 giờ: 6 USD

Cộng: 27 USD

Cộng: 30 USD

So sánh giá trị của sản phẩm mới và giá trị của t bản ứng trớc ta thấy
t bản ứng trớc đã tăng lên là 3 USD (giá trị thặng d). Do đó tiền đã
chuyển hoá thành t bản


KI L

Vậy giá trị thặng d là một phần của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị
sức lao động do lao động công nhân sản xuất tạo ra mà nhà t bản
chiếm không. (ký hiệu là m)

Bản chất giá trị thặng d:
- Phân tích giá trị của 20Kg sợi do lao động công nhân tạo ra (lao động
có tính hai mặt)

7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Xét về lao động cụ thể của ngời lao động kéo sợi, trong quá trình
lao động ngời công nhân đã bảo tồn và di chuyển giá trị của bông và máy
móc vào giá trị của sợi (c = 24)

OBO
OKS
.CO
M

+ Xét lao động trừu tợng trong thời gian đó ngời công nhân cũng
hao phí sức lao động nói chung tạo ra một giá trị lao động mới (v = 6) trong
đó có một phần bằng giá trị sức lao động (v = 3) nhà t bản dùng để trả
lơng cho công nhân (trả đúng giá trị sức lao động) còn bộ phận ngoài sức
lao đông (m = 3) là giá trị thặng d.


- Phân tích ngày lao động của công nhân:

+ Khi năng suất lao động cao, ngày lao động của công nhân chia thành
hai phần : Thời gian lao động cần thiết (6 giờ) là thời gian lao động để tạo
ra một giá trị bằng giá trị sức lao động bỏ ra để tái sản xuất sức lao động
(v=3)

+ T/gian lao động thặng d tạo ra giá trị thặng d cho nhà t bản (m =
3)

6 giờ

6giờ

-----------------------------------+------------------------------Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng d
v

+

m

=6

Thời gian l/đ cần thiết - T/gian l/động của CN - Độ dài ngày tự nhiên

KI L

Mác: Vậy giá trị thặng d là 1phần giá trị đợc sáng tạo ra do kéo
dài vợt khỏi giơí hạn mà tại điểm đó giá trị sức lao động đợc trả ngang
giá.


III. Hai phơng pháp sản xuất giá trị thặng d

8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cùng với quá trình phát triển của chủ nghĩa t bản cũng là quá trình
phát triển của lực lợng sản xuất, nâng cao năng suất lao động và cũng là
sau:

OBO
OKS
.CO
M

quá trình nâng cao trình độ bóc lột. Có thể khái quát thành hai phơng pháp

1. Sản xuất giá trị thặng d tuyệt đối:

Giá trị thặng d tuyệt đối là giá trị thặng d thu đợc do kéo dài tuyệt
đối ngày lao động trong điều kiện thời gian lao động cần thiết không đổi.
Phơng pháp này đợc áp dụng phổ biến trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa
t bản khi còn dựa trên lao động thủ công.

Ví dụ: Ngày lao động 8 giờ chia thành:
- Thời gian lao động cần thiết là 4 giờ

- Thời gian lao động thặng d là 4 giờ


----------------------------------+-----------------------------4giờ

4giờ

Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng d
4

Tỷ suất giá trị thặng d là:

m = ----100% = 100%

KI L

4

Sản xuất m tuyệt đối bằng cách kéo dài thời gian lao động thành 10
giờ trong khi thời gian lao động cần thiết là 6 giờ
-----------------------------------+------------------------------------4giờ

6giờ

Thời gian lao động cần thiết Thời gian lao động thặng d

9



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4

Tỷ suất giá trị thặng d là:

m = ----100% = 150%

OBO
OKS
.CO
M

6
Với sự thèm khát giá trị thặng d, nhà t bản phải tìm mọi cách để kéo
dài ngày lao động. Nhng ngày lao động có những giới hạn nhất định. Giới
hạn trên của ngày lao động do thể chất và tinh thần của ngời lao động
quyết định, còn giới hạn dới của ngày lao động là thời gian lao động cần
thiết.

Nh vậy về mặt kinh tế, ngày lao động phải dài hơn thời gian lao động
cần thiết nhng không thể vợt quá giới hạn về thể chất và tinh thần của
ngời lao động. Độ dài cụ thể của ngày lao động do cuộc đấu tranh giữa
giai cấp vô sản và t sản trên cơ sở tơng quan lực lợng quyết định. Do
cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân nên chế độ ngày làm 8 giờ đã đợc
thực hiện ở các nớc t bản chủ nghĩa.

2. Sản xuất giá trị thặng d tơng đối:

Giá trị thặng d tơng đối là giá trị thặng d thu đợc do rút ngắn thời
gian lao động cần thiết, kéo dài tơng ứng thời gian lao động thặng d trong
điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.

Ví dụ: Ngày lao động 8 giờ chia thành:

- Thời gian lao động cần thiết là 4 giờ

KI L

- Thời gian lao động thặng d là 4 giờ
4

Tỷ suất giá trị thặng d là m= --------- = 100%
4

Sản xuất giá trị thặng d bằng cách rút ngắn thời gian lao động cần
thiết còn 2 giờ. Thời gian lao động thặng d là 6 giờ.

10



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6
m = ----100% = 300%

OBO
OKS
.CO
M

2
Bằng cách nào để rút ngắn thời gian lao động cần thiết, biết rằng thời
gian lao động cần thiết bằng giá trị tạo ra sức lao động, bằng giá trị t liệu
sinh hoạt. Muốn rút ngắn giá trị lao động cần thiết hạ thấp giá trị sức lao

động, hạ thấp giá trị t liệu sinh hoạt bằng cách tăng năng suất lao động
trong ngành sản xuất t liệu sinh hoạt.

- Khi đã có nền sản xuất công nghiệp thì có sự kết hợp cả hai phơng
pháp trên.

ý nghĩa của việc nghiên cứu:

- Về mặt lý luận thì khẳng định sự tiến bộ của lịch sử, sự phát triển lực
lợng sản xuất của chủ nghĩa t bản. Do lực lợng sản xuất phát triển, năng
suất lao động cao.

- Vạch rõ thực chất sự bóc lột cho dù giữ nguyên hay rút ngắn ngày
lao động

- ý nghĩa thực tiễn, trong điều kiện nớc ta để có vốn, tích luỹ để công
nghiệp hoá, hiện đại hoá thì sử dụng cả biện pháp tăng cờng độ, kéo dài
ngày lao động, tăng năng suất lao động. Trong đó tăng năng suất lao động
là biện pháp cơ bản lâu dài vì nó không vấp phải giới hạn

KI L

Giá trị thặng d siêu ngạch:

Là giá trị thặng d thu đợc ngoài mức trung bình do tăng năng suất
lao động cá biệt, hạ thấp giá trị cá biệt so với giá trị xã hội.
Giá trị thặng d siêu ngạch và giá trị thặng d tơng đối có một cơ sở
chunhg, đó là đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động nên giá trị thặng
d siêu ngạch chỉ là biến tớng cuả giá trị thặng d tơng đối. Tuy vậy giữa
chúng vẫn có sự khác nhau. Đó là giá trị thặng d tơng đối dựa trên năng

11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
suất lao động xã hội còn giá trị thặng d siêu ngạch dựa trên năng suất lao
động cá biệt. Giá trị thặng d siêu ngạch sẽ đợc thay thế bằng giá trị thặng
d tơng đối khi trình độ kỹ thuật mới đợc áp dụng cá biệt trở thành đợc

OBO
OKS
.CO
M

áp dụng phổ biến. Vì vậy giá trị thặng d siêu ngạch mang tính chất tạm
thời. Mác gọi giá trị thặng d siêu ngạch là hình thức biến tớng của giá trị
thặng d tơng đối.

Sự khác nhau giữa chúng còn thể hiện ở chỗ: giá trị thặng d tơng đối
do toàn bộ giai cấp các nhà t bản thu đợc. Nó biểu hiện sự tiến bộ kỹ
thuật của chủ nghĩa t bản đợc áp dụng rộng rãi. Xét về mặt đó thì nó thể
hiện quan hệ của giai cấp công nhân và toàn bộ giai cấp các nhà t bản. Giá
trịt thặng d siêu ngạch là mục đích trực tiếp cạnh tranh mà mỗi nhà t bản
cố gắng đạt đợc trong cạnh tranh với các nhà t bản khác. Xét về mặt này,
giá trị thặng d siêu ngạch không chỉ biểu hiện mối quan hệ giữa công nhân
làm thuê và nhà t bản mà còn thể hiện mối quan hệ giữa các nhà t bản với
nhau. Nh vậy giá trị thặng d siêu ngạch là động lực trực tiếp mạnh nhất
thúc đẩy các nhà t bản cải tiến kỹ thuật, hoàn thiện tổ chức sản xuất và tổ
chức lao động để tăng năng suất lao động, làm giảm giá trị của hàng hoá.
IV. Quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa t bản


Mỗi phơng thức sản xuất bao giờ cũng tồn tại một quy luật phản
ánh quan hệ bản chất nhất của phơng thức sản xuất đó và đóng vai trò chủ
đạo trong hệthống các quy luật kinh tế gọi là quy luật kinh tế cơ bản Theo
bản.

KI L

Mác, sản xuất ra giá trị thặng d là quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa t

Mục đích trực tiếp của sản xuất t bản chủ nghĩa không phải là giá trị
sử dụng mà là sản xuất ra giá trị thặng d, nhân giá trị lên. Theo đuổi giá trị
thặng d bằng bất cứ thủ đoạn nào là mục đích, động cơ thúc đẩy sự hoạt
động của mỗi nhà t bản, cũng nh toàn bộ xã hội t sản.
Để sản xuất giá trị thặng d tối đa, các nhà t bản tăng cờng bóc lột
công nhan làm thuê không phải bằng cỡng bức siêu kinh tế mà bằng cỡng
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bức kinh tế dựa trên cơ sở mở rộng sản xuất, phát triển kỹ thuật để tăng
năng suất lao động, tăng cờng độ lao động và kéo dài ngày lao động/
Nh vậy, sản xuất ra giá trị thặng d tối đa cho nhà t bản bằng cách

OBO
OKS
.CO
M


tăng số lợng lao động làm thuê và tăng mức bóc lột là nội dung của quy
luật kinh tế cơ bản của phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa.
Quy luật giá trị thặng d tác động quyết định đến mọi mặt của xã hội
t bản. Nó quyết định sự phát sinh, phát triển của chủ nghĩa t bản và sự
thay thế nó bằng xã hội cao hơn, là quy luật luật vận động của phơng thức

KI L

sản xuất t bản chủ nghĩa.

13



×