Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi học kì i môn hóa 9 quận 6 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.16 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 6

KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút

Câu 1: (1điểm) Cho biết hiện tượng, viết phương trình hóa học khi thực hiện các thí
nghiệm sau:
a/ Nhỏ từ từ dung dịch natri hidroxit vào ống nghiệm có dung dịch đồng sunfat
b/ Cho dung dịch bari clorua vào ống nghiệm có dung dịch natri sunfat
Câu 2: (2điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện sự chuyển hóa sau đây:
Al

AlCl3

Al(OH)3

Al2O3

Al2(SO4)3

Câu 3: (2điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch: H2SO4, NaOH,
Ba(OH)2 và H2O
Câu 4: (2điểm)
a/ Viết phương trình hóa học khi cho khí clo tác dụng với sắt (ở nhiệt độ cao) và dung dịch
natri hidroxit
b/ Trong các thí nghiệm sau đây thí nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy ra. Qua thí
nghiệm hãy so sánh độ hoạt động của hai kim loạt đồng và sắt
• Thí nghiệm 1: Ngâm một sợi dây đồng vào dung dịch sắt (II) sunfat
• Thí nghiệm 2: Ngâm một đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat


Câu 5: (3điểm) Cho dung dịch NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch FeCl3
1,5M . Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X. Lọc thu kết tủa X và nung đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn Y
a/ Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
b/ Tính thể tích dung dịch natri hidroxit đã dùng.
c/ Tính khối lượng kết tủa X và chất rắn Y.
Cho: Na = 23 ; Fe = 56 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5
( Học sinh không sử dụng bảng tính tan )
HẾT


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I - HÓA 9
Năm học: 2014 - 2015
Câu

Nội dung
a

-

1
b

Cu(OH)2

Xuất hiện kết tủa trắng đục
Na2SO4 +
BaCl2

BaSO4


+

Na2SO4

a
b

to
2Fe
+ 3Cl2
Cl2 + 2NaOH

2FeCl3
NaCl

0.25
0.25
0.25
0.25

+ 2 NaCl

3H2

0.5

3NaCl
3H2O
3H2 O


0.5
0.5
0.5

- Lấy mẫu thử
- Dùng quỳ tím nhận được :
* NaOH, Ba(OH)2: quỳ tím chuyển xanh
* H2SO4: quỳ tím chuyển đỏ
* H2O: quỳ tím không đổi
- Cho dung dịch H2SO4 ( hay CO2) vào 2 bazo, nhận được Ba(OH)2 vì có kết
tủa trắng đục, còn lại là NaOH.
H2SO4 +
Ba(OH)2
BaSO4 + 2 H2O
H2SO4 +
2NaOH
Na2SO4 + 2H2O

3

5

Xuất hiện kết tủa xanh lam
2NaOH + CuSO4

2Al
+ 6HCl
2AlCl3
+

(học sinh có thể dùng Cl2)
AlCl3 + to3NaOH
Al(OH)3
+
2Al(OH)3
Al2O3
+
Al2O3 + 3H2SO4
Al2(SO4)3 +
Thiếu cân bằng trừ 0.25 điểm

2

4

-

Điểm

+

NaClO

+ H2O

0.25
0.25
0.25
0.25
0. 5

0.25
0.25
0.5
0.5

* Thí nghiệm1: Không hiện tượng
* Thí nghiệm 2: có phản ứng xảy ra
Fe
+
CuSO4
FeSO4 +
Cu
Độ hoạt động của sắt mạnh hơn đồng nên đẩy được đồng ra khỏi muối đồng
(II) sunfat

0.25
0.25
0.25
0.25

FeCl3 +
3NaOH
Fe(OH)3 +
3NaCl
o 0,9mol
0,3mol
0,3mol
0,9 mol
t
2 Fe(OH)3

Fe2O3
+
3H2O
0,3mol
0,15mol
nFeCl3 = 0,2 x 1,5 = 0,3 mol
Thể tích dung dịch NaOH đã dùng: 0,9 / 2 = 0,45 lít
Khối lượng kết tủa X: 0,3 x 107 = 32,1 gam
Khối lượng chất rắn Y: 0,15 x 160 = 24 gam

0.5
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25




×