Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG TRẠM BƠM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.35 KB, 35 trang )

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
ĐỀ 2: TRẠM BƠM

I.

KIỂM TRA ỔN ĐỊNH CỦA MÁI DỐC VÀ TÍNH TOÁN KHỐI
LƯỢNG ĐẤT ĐÀO:
A. KIỂM TRA ỔN ĐỊNH CỦA MÁI DỐC :

Do độ sâu đào móng sâu đến 7m vượt quá giá trị tra bảng cho phép,nên cần
kiểm tra ổn định của mái dốc,kiểm tra theo phương pháp phân mảnh
Bishop giản đơn (mặt trượt cung tròn).

-

Áp dụng vào bài tập đồ án: mái đất có độ cao 7m,cấp đất 1 có các thông số
KN
m3

-

như sau γ = 19.2
,φ = 180,c = 18KPa = 18 KN/m2, dung trọng nước
γn = 10 KN/m2.
Tiến hành giải bài toàn kiểm tra ổn định mái dốc:
Theo đề bài cấp đất 1, chọn sơ bộ độ dốc mái 1 ÷ 0.85 vậy ta có:


SVTH : NGÔ HỮU LỢI

1

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-

i = tgα =

H
B
H
B

-

-

=1

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN



H=B=7m



i = tgα =
= 0.85
B = H*0.85 = 7*0.85 = 5.95 m.
vậy chọn B = 7m góc mở khi đào là 450
kiểm tra ổn định bằng phương pháp cung tròn: (như hình vẽ).

+ vẽ đường thẳng song song với mặt mái cách khoảng 2H = 14m vẽ đường
thẳng đứngcasch điểm A khoảng 4.5H = 31.5m giao điểm giữa hai đường
này gọi là C, nối hai điểm C và B kéo dài về bên trái , từ D ở giữa AB dựng
đường thẳng đứng cắt BC tại O vẽ đường tròn tâm O bán kính R ( các hía
trị cho ta bằng cách đo ngay trên hình vẽ ).
+ chia lăng trụ thành 3 mảnh có bề rộng 4.2m tính toán số liệu : các giá trị
ngay trên hình.
Mảnh 1 :
+ diện tích mảnh một :
F1 = 3.5*4.2*1/2 = 7.35 (m2).
+ áp lực :
G1 = γ’* F1 = ( γ – γn )* F1 = ( 19.2-10 )*7.35 = 67.62 ( KN ).
+ góc α1 = 110
+ áp lực gây trượt:

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

2

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG


-

-

-

-

-

-

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

G1sinα1 = 72.15 ( KN ).
+áp lực ma sát giữ lại mảnh một:
G1cosα1 = 14 ( KN ).
Mảnh 2 :
+ diện tích phần 1 trên mực nước ngầm :
F1 = ( 1.12+1.96)/2*1.9 = 2.926 (m2).
+ diện tích phần 2 dưới mực nước ngầm :
F2 = ( 1.96+4.2)/2*1.9 +((6.16-1.9-1.9)+3.5)/2*4.2 = 18.2 (m2).
+ áp lực :
G2 = γ* F1 + γ’* F2 = 2.926*19.2 + 18.2*9.2 = 223.233 ( KN ).
+ góc α2 = 270
+ áp lực gây trượt:
G2sinα2 = 199 ( KN ).
+áp lực ma sát giữ lại mảnh một:
G2cosα2 = 101.35 ( KN ).

Mảnh 3 :
+ diện tích phần 1 trên mực nước ngầm :
F1 = ( 3.92+4.2)/2*1.9 = 7.714 (m2).
+ diện tích phần 2 dưới mực nước ngầm :
F2 = ( 6.16-1.9)/2*4.2 = 9 (m2).
+ áp lực :
G3 = γ* F1 + γ’* F2 =7.714*19.2 + 9*9.2 = 231 ( KN ).
+ góc α3 = 560
+ áp lực gây trượt:
G2sinα2 = 129.2 ( KN ).
+áp lực ma sát giữ lại mảnh một:
G2cosα2 = 191.5 ( KN ).
Vậy ta có :

∑ g cosα
∑ g sin α
i

i

= 400.35( KN ).

i

i

= 306.85( KN ).

Mặt khác ta tính chiều dài cung trượt ứng với góc mở của nó :
2π R 2 *3.14*8.4

=
*101 = 15(m)
360
360

L=
với β = 1010.
Áp dụng công thức :tính toán hệ số ổn định :
tgϕ ∑ gi cosα i + C * L tg18* 400.35 + 18*15
F=
=
= 1.31
306.85
∑ gi sin α i

.
Đố với công trình dân dụng thông thường khi tính theo Fellenius người ta
cho hệ số ổn định mái dốc giới hạn [F] = 1.15 so sánh F = 1.31> [F] = 1.15

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

3

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN


vậy kết luận mái dốc ổn định. Tiến hành đào đất với độ sâu 7 m,góc đào
450với độ dốc i = 1.
B. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐẤT ĐÀO :
- Mặt cắt như hình vẽ:

-

Mặt bằng như hình vẽ :

-

Áp dụng công thức tính toán khối lượng thể tích đất đào :

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

4

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

-

V = H/6*(a*b+c*d+(a+c)*(b+d)).
Tính toán khối lượng đất V1:

-


V1 = H/6*(a*b+c*d+(a+c)*(b+d)) = 7/6*(36*22+36*36+(22+36)*(22+36)
= 6361 (m3).
Tính toán khối lượng V2 :
V2 = h*b*l = 0.4*18*18 = 129.6 (m3).
Khối lượng đất cần đào là :

-

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

5

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

V = V1- V2 = 6361 – 129.6 = 6231.4(m3).

-

TÍNH TOÁN VÀ CHỌN XE THI CÔNG :

II.

- Phương án 1: Chọn máy đào gầu sấp mã hiệu E_1251B có:
q= 1.5 m3


l=5.6 m

L=3.5 m

R=9.2 m

H=4.2 m

Qxe=39.3 T

Công suất máy đào :
N =q

Kd
nck K 1g
Kt

.q=1.5m3 : Dung tích gầu
.Kd : Hệ số đầy gầu , phụ thuộc vào loại gầu , cấp đất và độ ẩm của đất.
.Đất cấp I , khô gầu nghịch Kd =1.1

÷

1.2

Chọn Kd=1.1
Kt:hệ số tơi của đất. Kt =1.1

÷


1.4 .Chọn Kt 1.2

Nck : Số chu kỳ trong một giờ

.nCK =

3600
TCK

TCK = tCK .KVt.Kquay : Thời gian của một chu kỳ
.tck: Thời gian của một chu kỳ khi góc quay
Máy đào gầu nghịch E1251B



ϕ

=90

tck= 18.5 s

KVt :Hệ số phụ vào điều kiện đổ đất của máy đào
Kvt=1 . đổ tại bãi
Kvt = 1.1 Khi đổ lên thùng xe

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

6


MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

ϕ quay

Kquay:Hệ số phụ thuộc vào
ϕ = 90 →

cần với:

Kquay=1

Ktg:Hệ số sử dụng thời gian: Chọn Ktg = 0.7
×

×

TCK= 18.5 1.1 1 = 20.35 (s)

N = 1.5

1 3600
×
× 0.7 = 103.2
× 1.2 20.35


(m3/h).

Vậy N= 825.6(m3/ca máy)
Chọn 2 máy đào N= 825.6*2 = 1651.2 m3/ca máy
Thời gian thi công đào đất

T=

V 6231.4
=
= 3.77
N 1651.2

ngày = 4 ngày.

-Phương án 2 : chon máy đào gầu ngửa mã hiệu E05122 có :

q= 1.8 m3
R=4.7 m

l=5.2 m

L=2.64 m

H=3.14 m

Qxe=18.6 T

Công suất máy đào :
N =q


Kd
nck K 1g
Kt

.q=1.8m3 : Dung tích gầu
.Kd : Hệ số đầy gầu , phụ thuộc vào loại gầu , cấp đất và độ ẩm của đất.
.Đất cấp I , khô gầu nghịch Kd =1.1

÷

1.2

Chọn Kd=1.1
Kt:hệ số tơi của đất. Kt =1.1
SVTH : NGÔ HỮU LỢI

÷

1.4 .Chọn Kt 1.2
7

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

Nck : Số chu kỳ trong một giờ


.nCK =

3600
TCK

TCK = tCK .KVt.Kquay : Thời gian của một chu kỳ
.tck: Thời gian của một chu kỳ khi góc quay
Máy đào gầu nghịch E05122



ϕ

=90

tck= 18.5 s

KVt :Hệ số phụ vào điều kiện đổ đất của máy đào
Kvt=1 . đổ tại bãi
Kvt = 1.1 Khi đổ lên thùng xe
ϕ quay

Kquay:Hệ số phụ thuộc vào
ϕ = 90 →

cần với:

Kquay=1


Ktg:Hệ số sử dụng thời gian: Chọn Ktg = 0.7
×

×

TCK= 18.5 1.1 1 = 20.35 (s)

N = 1.8

1 3600
×
× 0.7 = 186
× 1.2 20.35

(m3/h).

Vậy N= 1486(m3/ca máy)
Chọn 1 máy đào N= 1486 ( m3/ca máy )
Thời gian thi công đào đất

T=

V 6231.4
=
= 4.19
N
1486

ngày = 4.5 ngày.


-Với hai phương án lựa chọn máy đào đất vừa tính toán ở trên ta tiến hành

chọn phương án thứ 2,vì chỉ cần một máy đào mà ngay hoàn thành chỉ hơn
SVTH : NGÔ HỮU LỢI

8

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

có nữa ngay trong khi đó kích thướt của xe lại gọn hơn so với phương án xe
thứ nhất.

Mặt cắt giai đoạn đào đất.

 Nội quy an toàn đào đất:
Quy định chung:
+ Cấm người không có trách nhiệm vào khu vực đào đất
+ Đào đất phải theo sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Cấm đào theo
kiểu hàm ếch nếu gặp vật lạ phải ngưng đào và báo cáo cho cán bộ chỉ
huy công trường để có biện pháp giải quyết.
+ Hàng ngày cán bộ kỹ thuật phải kiểm tra tình trạng của thành hố đào
để kịp thời phát hiện và có biện pháp giải quyết, ngăn ngừa nguy cơ sụp
lở.
+ Máy đào đất bằng máy :
+ Trong thời gian máy đang hoạt động, cấm mọi người đi trên

mái dốc tự nhiên cũng như phạm vi bán kính hoạt động của máy,
ở khu vực này có biển báo.
Mặt bằng máy phải bằng phẳng và ổn định .
+ Các máy đào phải trang bị tín hiệu âm thanh và hướng dẫn cho
người cùng làm việc biết
Khi di chuyển máy không để gầu mang tải mà phải đặt gầu theo
hướng di chuyển của máy và cách mặt đất không cao.
+ Cấm người không có nhiệm vụ trèo lên máy khi gầu đang
mang tải.
+ Cấm điều chỉnh phanh khi mang tải hay quay gầu, cấm hảm
phanh đõt ngột.
+ Khi cho máy hoạt động phải kiểm tra tình trạng của máy, nếu
có bộ phận hỏng thì xử lý ngay.
+ Cấm thay đổi độ nghiên khi gầu đang mang tải.
+ Cấm mọi người chui vào gầm máy hoặc đứng gần máy đang
hoạt động.

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

9

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
III.

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG BÊ TÔNG CHO TOÀN CÔNG

TRÌNH :
-

Chia công trình thành những đoạn nhỏ, sao cho thi công phù hợp với thực
tế,tính toán khối lượng bê tông cho từng đợt:

Dựa vào các nguyên tắc và biện pháp đổ bê tông như sau :
*Nguyên tắc 1: Khi đổ bê tông các kết cấu xây dựng ,người ta khống chế chiều cao đổ bê
tông không vượt quá 2.5 m .Vì để bê tông rơi tự do quá lớn ,vữa bê tông rơi xuống sẽ bị
phân tầng .Do trọng lượng của các hạt cốt liệu khác nhau ,hạt to rơi trước ,hạt nhỏ rơi
sau.
Để đảm bảo nguyên tắc này ,khi đổ bê tông chiều cao lớn hơn 2.5 m ,ta sử dụng biện
pháp như sau :
-Dùng ống vòi voi (đổ bê tông tường ,móng)
-Dùng lỗ chờ sẵn (đổ bê tông cột).
Dùng ống vòi voi cấu tạo gồm nhiều hình chóp cụt lồng vào nhau ,các chi tiết móc nối
.Vữa bê tông đổ qua ống vói voi ,do va đập vào thành ống nên vữa gần như được nhào
trộn .ống vòi voi mềm có thể chuyển dịch được các phía thuận tiện khi đổ bê tông các cấu
kiện có diện tích lớn như móng nhà ,cột nhà …
*Nguyên tắc 2:Khi đổ bê tông các kết cấu xây dựng phải đổ từ trên xuống ,nguyên tắc
này đưa ra để đảm bảo năng suất lao động cao .
*Nguyên tắc 3:Khi đổ bê tông phải đổ từ xa về gần so với vị trí tiếp nhận vữa bê tông
.Nguyên tắc này đảm bảo không đi lại trên các kết cấu vừa đổ bê tông .
*Nguyên tắc 4:Khi đổ bê tông các khối lớn ,kết cấu có chiều dày lớn thì phải đổ thành
nhiều lớp .Chiều dày mỗi lớp dựa trên bán kính của loại đầm sử dụng .
Mục đích của việc đầm bê tông là đảm bảo cho bê tông đồng nhất ,chắc ,đặc ,không có
hiện tượng rỗng bên trong và rỗ bê ngoài ,tạo điều kiện cho bê tông bám chắc vào cốt
thép .Vì khối lượng bê tông lớn nên ta đầm bằng máy ,đầm bằng máy có những ưu điểm
sau :
-Giảm công lao động

-Năng suất cao
-Chất lượng bê tông đảm bảo
SVTH : NGÔ HỮU LỢI

10

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

-Tránh được khuyết tật trong khi thi công bê tông toàn khối.
- tiến hành chia đợt tính toán khối lượng bê tông cho công trình .

-

Tính toán cụ thể khối lương bê tông cho từng đợt đối với công trình:
ĐỢT 1 :
Thi công phần bê tông nền: từ -7m đến -5.6m như hình vẽ:

-

Tính khối lượng bê tông phần V1:

-

+ Khối lượng bê tông là :
V1 = 2V = 2*1.4*1*18 = 50.4 ( m3 ).

Tính khối lượng bê tông V2:

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

11

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-

-

-

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

+ khối lượng bê tông :
V2 = 16*0.8*18 = 230.4 ( m3 ).
Tính khối lượng bê tông V3 :

+ khối lượng bê tông :
V3 = 0.5*0.2*18+2*0.5*0.2*18= 5.4 (m3).
Vậy khối lượng bê tông đợt 1 là:
+ V = V1+V2+V3 = 50.4+230.4+5.4 = 286.2 (m3).
ĐỢT 2:
Thi công phần bê tông có cao trình từ -5600mm đến -3300mm như hình vẽ:


Tính khối lượng bê tông ứng với mỗi V:
+ tính V1: V1 = h*b*L = 3.3*1*18 = 59.4(m3).
+ tính V2: V2 = h*b*L = 3.3*1*18 = 59.4 (m3).

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

12

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

-

-

-

-

-

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

+ tính V3: V3 = h*b*L = 3.3*0.5*18 = 29.5 (m3).
+ tính V4: V4 = h*b*L = 3.3*1*18 = 59.4 (m3).
+ tính V5: V5 = h*b*L = 0.2*1.2*6 = 1.44 (m3).
Với 2 khối bê tông mặt trước và mặt sau:
+ V6 = 2*h*b*L = 2*3.3*16*1 = 118.8 (m3).

Vậy khối lượng bê tông đợt 2 là:
+ V = V1+V2+V3+V4+V5+V6 = 59.4+59.4+29.7+59.4+1.44+118.8 =
328.5 (m3).
ĐỢT 3:
Tính toán khối lượng bê tông đợt 4,từ cao trình -2.3m đến 0.00m
Có hình như hình vẽ :

Tính toán khối lượng bê tông :
+ V1 = 2.1*1*18+0.2*1.2*18 = 42.12 (m3).
+ V2 = 2.3*1*18 = 41.4 (m3).
+ V3 = 2.3*0.5*18 = 20.7 (m3).
+ V4 = 2.3*1*18 = 41.4 (m3).
+ V5 = 9*0.2*9 = 16.2 (m3).
Khối lượng bê tông tính cho mặt trước và mặt sau là :
+ V6 = 2*2.3*1*16 = 73.6 (m3).
Vậy khối lượng bê tông tính toán đợt 4 là :
+ V = V1+V2+V3+V4+V5+V6 =
42.12+41.4+20.7+41.4+16.2+73.6 =235.42 (m3).
Yêu cầu của đồ án môn học nên chỉ tính toán khối lượng bê tông từ ±0.00
đến -7m.
Vậy khối lượng bê tông tính toán cho toàn bộ công trình là tất cả khối
lượng bê tông tính toán cho mỗi đợt:
Vậy V = V đợt1 + V đợt2 + V đợt3 =
= 286.2+328.5+235.42 = 847.12 (m3).

IV.
TÍNH TOÁN VÀ CHỌN XE
1. Chọn máy bơm bê tông :
-Mã hiệu máy bơm SB-95A :


SVTH : NGÔ HỮU LỢI

THI CÔNG BÊ TÔNG :

13

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

( m3 / h )

+ Năng suất kỹ thuật 20-30
(m3 / h)

+ Năng suất sử dụng 21
Chọn hai máy bơm với công suất sử dụng như trên ta có:
N= 21*2 = 42 (m3/h)
Công suất bơm trong một ca:
× ×

N= 21 2 8 = 336 (m3/ca)
2. Xe vận chuyển bêtông
Xe vận chuyển bêtông dùng xe tải mã hiệu SB-92 có các thông số kỹ thuật như sau :
+ Dung tích thùng : 4 m3
+ Tốc độ quay của thùng : 5  13 vòng /phút
+ Độ cao đổ phối liệu vào : 3.520 m

+ Trọng lượng xe khi có bêtông : 21.85 T
3)Chọn máy đầm bêtông :
Chọn máy đầm dùi S-802 đường kính 76 mm
Tầng suất 250 lần /giây
Chiều dài dài dây dùi :3400 mm
V.

TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔPPHA-THIẾT KẾ CÔPPHA :

 Yêu cầu kỹ thuật:

- Ván khuôn cần được đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Ván khuôn không được cong vênh.
- Ván khuôn phải cứng chắc, không bị biến dạng khi sức nặng của khối bêtông mới
đổ, tải trọng người và thiết bị thi công.
- Đảm bảo đúng hình dạng và kích thước bêtông theo thiết kế.
- Bảo đảm lắp ghép, tháo gỡ dễ dàng.
- Ghép phải kín không được chảy nước ximăng, bảo đảm đầy đủ thành phần
bêtông.
- Ván khuôn phải được xử lý nhiều lần.
SVTH : NGÔ HỮU LỢI

14

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN


 Chọn loai côppha sử dụng- ưu điểm của côppha gỗ:
-Chọn côppha gỗ khi thi công công trình.
-Lựa chọn côppha gỗ vì cấu tạo ở những vị trí chi tiết.
A. Tính toán khối lượng côppha :
-Tính toán khối lượng côppha theo từng đợt như đã phân chia tính toán khối

lượng bê tông theo từng đợt như mục 3.

1.

2.

3.

B.
C.

HÌNH ẢNH PHÂN ĐỢT
Tính toán khối lượng côppha cho đợt 1 :
-Tính tổng khối lượng diện tích côppha bề mặt của đợt 1:
-S = n*h*l = 2*1.4*18+6*0.2*18+2*0.2*16+2*1.4*16 = 132.2 (m2).
Tính toán khối lượng côppha cho đợt 2 :
-Tính tổng khối lượng diện tích côppha bề mặt của đợt 2:
-S = n*h*l = 7*3.3*18+1*(3.3-0.2)*18+2*5*2+0.2*5*1+16*3.3*2= 598.2
(m2).
Tính toán khối lượng côppha cho đợt 3:
-Tính tổng khối lượng diện tích côppha bề mặt của đợt 3:
-S = n*h*l = 8*2.1*18+1*1.2*18+0.2*1*18+2*2.3*16+0.2*9*9 = 446.2 (m2).
Thiết kế côppha :

-Tính chất thi công trạm bơm nên tính toán côppha theo trình tự như sau:
Thiết kế côppha thành :
-Tải trọng tác dụng lên côppha thành:
+ tải trọng động tác dụng lên côppha thành khi đổ bê tông : do khối lượng
đổ bê tông cho từng đợt 323.1;267.44;190;117.3 (m3) vậy ta chọn
» Pđộng= 400(KG/cm2).
+ tiến hành đổ bê tông và đầm bằng máy nên ta có tải trọng ngang là:
»P=

γ

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

*h+400 = 2500*0.75+400 = 2275 (KG/cm2).

15

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

Với h là chiều cao lớp bê tông sinh ra áp lực ngang khi đầm bằng đầm dùi
chọn h = 0.75m.
1. Tính chiều dày ván :

q


60

-Chọn ván có bề rộng 30cm :

+ lực phân bố trên 1m dài : q = Pl/4 = 2275/4 = 568.75 (KG/m).
2

M max

+ mômen tính toán :
+ Chiều dày của ván là:
d=

1 ql 2 1 568.75*60
= *
= *
= 2559.375kG.cm
8 100 8
100

6* M
6* 2559.375
=
= 2.2854cm
b *[δ ]
30 *98

Chọn bề dày d = 3cm.
-Kiểm tra độ võng của ván :


f =

+

5
ql 4
5
568.75*604
*
=
*
= 0.0118(cm)
384 100 EI 384 100*1.2*106 *67.5
b * h3 30*33
=
= 67.5(cm 4 ).
12
12

Với I =
-Độ võng cho phép :
f =

+

3
3*60
l=
= 0.18(cm)
1000

1000

Vậy ta có

.

f = 0.18cm〉 f max = 0.0118cm

vậy thõa độ võng cho phép.

2. Tính kích thướt sườn ngang :

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

16

MSSV : 05114041


N K THUT THI CễNG

GVHD: THS NGUYN QUC TUYN

sửụứn doùc keựp

60cm

vaựn

60cm


60cm

- Ta coi thanh sn ngang l 1 dm n gin, chu lc phõn b u m gi ta l 2
thanh sn dc kộp, cỏch nhau 1m .
- Chiu cao lp bờ tụng truyn ỏp lc ngang vo thanh l .
- Lc phõn b trờn 1m thanh sn ngang l :
2275*60
= 1365kG / m
100
1 ql 2 1365*1002
M max = *
=
= 17062.5kGcm
8 100
8*100

q=

- Nu chiu rng thanh sn ngang l 6 cm thỡ chiu cao h l :
h=

6* M max
6*17062.5
=
= 13.2cm
b *[ ]
6*98

chn h = 14 cm.

Kớch tht thnh sn ngang l : 6x14 cm.
- Mụmen quỏn tớnh :

SVTH : NGễ HU LI

17

MSSV : 05114041


N K THUT THI CễNG

J=

GVHD: THS NGUYN QUC TUYN

bh3 6*143
=
= 1372cm 4
12
12

- Kim tra li vừng thanh sn ngang l :
f max =

f cp =

5ql 4
5*1365*1004
=

= 0.0107cm
384 EI100
384*100*1.2*106 *1372

3l
3*100
=
= 0.3cm > f max = 0.0107cm
1000 1000

-Vy thừa iu kin vừng .
3. Tớnh kớch tht sn dc kộp :
buloõng giaống

sửụứn doùc keựp
l = 100cm

- Thanh sn dc kộp l 1 dm n gin, nhp 1m, gi ta l nhng bu lụng ging.
- Lc tp trung lờn 1 thanh sn dc n l :
2275
= 1137.5kG
2
Pl 1137.5*100
M max =
=
= 28437.5kGcm
4
4
P=


- Ly chiu dy thanh sn ngang l 6cm thỡ chiu cao l :
h=

6M
6 * 28437.5
=
= 17cm
b
6 *98

Chn h = 18cm.

SVTH : NGễ HU LI

18

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

Kích thướt thành sườn dọc là : 6x18cm.
- Mômen quán tính :
J=

bh3 6*183
=
= 2916cm4

12
12

- Độ võng lớn nhất là :
f max =

Pl 3
1137.5*1003
=
= 0.00677cm
48 EI 48*1.2*106 * 2916

- Ta thấy : fmax < fcp = 0.3cm ⇒ chấp nhận được .
D. Thiết kế cột chống cho phần mái dư 1200mm:
Trọng lượng ván truyền lên sườn dọc (do khối lượng bê tông phần mái dư thong nhiều so
với khối lượng bê tông thành nên ta sử dụng các thông số của côtpha thành). Vậy chiều
dày của ván là 30mm.
Trọng lượng ván truyền xuống sườn dọc là:
+ 2m*1m*0.03*800kg = 48kg/m.
- Trọng lượng hai thành sườn ngang :
+ 2*0.06m*0.14m*1m*800kg = 13.44kg.
- Tính toán hoạt tải phân phối trên 1m dài :
+ Lực động do đổ bê tông xuống ván 200 kG/m2
+ Trọng lượng do người đứng trên 200 kG/m2
+ Trọng lượng xe vận chuyển, cầu công tác 300 kG/m 2
+ Lực rung động do đầm máy 130 kG/m2
+ Tôrng cộng hoạt tải = 830 kG/m2
- Trọng lượng bê tông trên 1m dài : q1 = 0.2*0.3*1*2500 = 150 kG/m (chiều
rộng ván 30cm)
- Hoạt tải phân phối trên 1m dài : q2 = 30*830/100 = 249 kG/m.

 Tổng lực phân bố trên 1m dài 150+249 = 399 kG/m.
 Lực phân bố trên tính toán cho diện tích 30*100cm là 399 kG/m vậy lực
phân bố trên diên tích 60*100 kG/m là : q = 399*2 = 798 kG/m.
 Lực phân bố trên diện tích 1.2*1 m2 : 798*1.2 = 957.6 KG.
-

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

19

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

 Lực phân bố kể đến trọng ván truyền xuống và sườn ngang : 957.6 + 48 +

13.44 = 1019.04 KG .
 Ta chọn cột chống gỗ tròn có đường kính 15cm.
 Bán kính chuyển hồi của đường tròn i =

d
= 3.75cm
4

.
+ Hai đầu cột chống có các giằng ngang nên coi như hai đầu ngàm ta lấy µ= 0.65 ta
λ=


có độ mảnh

µl 0.65*700
=
= 121.33
i
3.75

ϕ

tra bảng 2.5 sách thầy Lê Văn Kiểm ta có

= 0.22:
 F = πR2 = 3.14*7.7*7.5 = 175 cm2.
δ=



δ

N
1019.04
=
= 1.28
ϕ F 0.22*175

δ
= 1.28 kG/m2 < [ ]nén = 67 kG/m2.


 Như vậy cột
VI.

kG/m2.

φ

= 15cm khi chịu lực nén không bị oằn.

TRÌNH TỰ THI CÔNG CHUNG :

a. Tập kết vật liệu vào đúng nơi quy định, cát, đá sỏi được đổ thành đống dưới có lót tole,

xi măng để trong kho có mái che . Nước dùng bồn chứa . Gỗ, thép tập kết tại Lán để
gia công .

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

20

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

b. Đầu tiên tiến hành đo đạc, xác định vị trí và đánh dấu bằng các cọc và dây remary trên

đất nền .

c. Sau đó là bắt đầu đào đất hố móng bằng máy đào đã chọn . Đào xong thì chỉnh sửa và
đầm đất hố móng .
d. Sau khi gia cố nền xong tiến hành đúc đến cột tường . Tháo ván khuôn cột tường thì
bắt đầu gia công coffa, cốt thép bê tông dầm sàn . Sau 2 ngày tiếp tục gia công cột
tường tầng tiếp theo . Sau 5 ngày tháo ván khuôn sàn-dầm tầng dưới và bắt đầu thi
công ván khuôn sàn-dầm tầng tiếp theo .
e. Khi thi công xong tường chắn mới tiến hành lấp đất .
VII.

BIỆN PHÁP THI CÔNG :
i. Công tác chuẩn bị :

- Tập kết vật liệu vào đúng nơi quy định, dọn dẹp sạch mặt bằng công trường . Kiểm
tra sự làm việc của các thiết bị máy móc, xây dựng đường di chuyển của chúng cho
thuận tiện ( máy trộn, cần trục, đầm dùi, … )
ii. Thi công cốp pha – cốt thép :
- Thi công cốp pha , cốt thép nhìn chung chia làm 2 giai đoạn chính : gia công và lắp
dựng .
a. Gia công :
- Tại Lán được trang bị đầy đủ các máy móc, công cụ cần thiết ( cưa, búa, đục, máy
cắt, máy hàn ..), là nơi tập trung vật liệu gỗ, thép .
 Gỗ : Căn cứ bản vẽ thiết kế tiến hành gia công thành các hộp đối với cấu kiện
nhỏ (cột 60x40 cm), thành tấm đối với cấu kiện lớn (dầm chính, phụ, tường,
móng …) sao cho thuận tiện vận chuyển và lắp ghép nhanh tại công trường .
- Với những cấu kiện có số lượng lớn cùng chủng loại thì phải cắt mẫu mang
đi thử tại hiện trường rồi mới gia công hàng loạt .
 Thép : Căn cứ vào bảng thống kê cốt thép của thiết kế bắt đầu phân chia chủng
loại : cạo rỉ, hàn nối, sữa thẳng, lấy dấu, uốn, cắt … Làm mẫu kiểm tra ngoài
hiện trường trước, nếu đạt mới gia công hàng loạt .Tùy theo từng loại cốt thép,
kích thước, hình dáng cấu kiện mà có thể tiến hành cột kẽm thành khung rồi lắp

dựng hoặc gia công từng thanh tại hiện trường .Sau khi gia công phải được phân
loại, đánh dấu và bó thành từng bó để dễ dàng vận chuyển và tránh nhầm lẫn .
Cuối cùng phải kiểm tra lại phẩm chất của tất cả các cấu kiện đã gia công,
tránh sai sót về kích thước, hình dáng, khả năng chịu lực .
b. Lắp dựng :

Móng chân tường :
 Đào đất hố móng :
Dùng máy trắc địa xác định sơ bộ vị trí hố móng cần đào, đánh dấu bằng cọc,
dây . Dùng máy đào đã chọn đào theo kiểu đào ngang (đứng bên) . Đất đổ tại bãi.
Khi đào xong tiến hành chỉnh sửa bằng thủ công . Xử lý nền bằng cách đầm
kỹ, lót vữa bê tông gạch vỡ mác thấp .
 Cốp pha – cốt thép :

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

21

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

Sau khi xử lý nền, bắt đầu lắp chỉnh cốp pha và dựng cốt thép . Căn cứ các
dấu đã đánh trên nền, tiến hành dựng cốp pha ván thành móng và lấy dấu này lên
ván khuôn và cốt thép sau khi đã được neo buộc chắc chắn .



Cột :
Dùng dây remary đánh dấu các tim cột thật chính xác . Với cột có kích thước
lớn, ghép cốp pha thành máng tại hiện trường (mỗi tấm 1 mặt cột), ghép 4 tấm
lại thành hộp với 3 mặt kín, 1 mặt hở có lổ hở cách nhau 1,5m để đổ và đầm bê
tông .
Dùng đinh đóng vào thành ván để cố định tạm, sau dùng gông đặt theo khoảng
cách quy định là 60cm .
Cố định chân cột cho chính xác với vị trí, sau đó dùng máy chỉnh cốp pha theo
hướng thẳng đứng (theo 2 hướng). Cố định chân cột bằng các cây chống xiên
(cột bé), giằng đầu cột, cảo (cột lớn) .
Phần cốt thép : gia công tại hiện trường . Neo cột cốt thép thành khung rồi
dựng vào đúng vị trí .





Tường :
Do tường nghiêng ta lắp ghép các tấm cốp pha đã gia công sẳn ở Lán vào mặt
ngoài trước (phía ốp mặt vào đất), đặt đúng vị trí, góc nghiêng, cố định bằng các
thanh chống xiên . Vì kích thước tường lớn nên cốt thép được neo buộc từng
thanh tại chổ . Sau đó ghép mặt cốp pha còn lại, cố định bằng bu lông giữa 2
thành cốp pha và dây thép giằng, nêm chân . Với các đợt đổ bê tông kế tiếp ta
tận dụng phần bê tông đã đổ trước và dùng các bu lông đã neo thẳng vào bê tông
,ở giữa dùng các ống văng . Để tận dụng vào cường độ của bê tông ta đặt các sàn
công tác để thi công công trình .
Dùng cốp pha tiêu chuẩn bằng sắt vật liệu thép góc 63*40*4 và có chiều dài
1.8m bề rộng 0.6m nặng 40.5kg.
Dầm sàn :
Sau khi tháo cốp pha cột, tường thì tiến hành ghép cốp pha dầm, sàn . Dùng

máy thủy bình xác định và đánh dấu cao độ đáy đà lên đầu cột . Dựng các cột
chống chuẩn cố định tạm và rải ván đáy đà, sau dựng lần lượt các cột chống theo
thiết kế . Cột chống được dựa đệm trên ván lót, nếu nền là đất thì được đầm nén
kỹ . Dùng nêm chân cột để điều chỉnh độ cao .
Sau khi chỉnh xong ván đáy dầm tiến hành lắp ghép cốt thép dầm: làm giá cao
hơn đáy dầm 1 khoảng lớn hơn chiều cao dầm, rải hết các loại sắt dọc lên trên
giá, lồng sắt đai chia theo khoảng cách cần thiết, giữ lại trên giá những thanh
phía trên, còn lại hạ xuống đáy dầm rồi tiến hành cột kẽm hoặc hàn .

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

22

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

Sau đó tiến hành ghép cốp pha thành, cố định bằng bu lông trong lòng dầm,
bên ngoài cùng nẹp ngang giữ chân .
Kiểm tra lần cuối cao độ đáy sàn trước khi ghép cốp pha sàn, căn cứ vào cao
độ miệng dầm .
Dựng hàng cột chống lấy chuẩn cao độ rồi giăng dây chuẩn cao độ trên đầu cột
chống . Vì nhịp sàn là lớn, để tránh tình trạng sàn bị võng khi tháo ván khuôn thì
khi giăng dây chuẩn này nên cho dây vồng lên vài cm (1÷3) ở điểm giữa, sau đó
tiến hành cắt đầu cột chống theo dây rồi ray chỉnh đà ngang và ván sàn .
Ghép cốp pha sàn xong, làm vệ sinh sạch bề mặt ván khuôn rồi mới tiến hành
rải cốt thép, lấy dấu khoảng cách thép các loại trên mặt ván . Lớp dưới rải trước,

lớp trên rải đến đâu cột kẽm hoặc hàn đến đó (theo kiểu hoa thị), hướng lùi lại
sau, cột đến đâu hết số đến đó, tránh đi lại trên thép đã cột . Vừa cột vừa chỉnh
thép theo khoảng cách quy định .


Một số điểm chung khi lắp ghép coffa, cốt thép :
Cốp pha và cốt thép phải được đặt đúng vị trí, giữa cốt thép và ván khuôn
được đặt các vật đệm để đảm bảo khoảng cách, chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt
thép, tránh trường hợp cốt thép bị cong lệch tỳ vào ván khuôn . Có thể dùng băng
cục bê tông, gạch (móng, sàn, dầm), bánh răng cao su (cột thường) hoặc có thể
dùng thanh thép hàn dư ra từ lưới cốt thép tỳ vào ván khuôn .
Sau khi điều chỉnh, cố định ván khuôn, cốt thép thì chuyển dấu cũ trên nền,
sàn, cột … vào thẳng ván khuôn và cốt thép .

iii. Thi công bê tông :

Yêu cầu đối với vật liệu :

a.Vữa bêtông được mua từ công ty bêtông. Chất lượng của bêtông sẽ được nhà
máy bảo đảm.
b.Vật liệu dùng để trộn bêtông phải đảm bảo yêu cầu sau.
+ Ximăng dùng trong thi công phải đảm bảo đủ khối lượng, đúng mác.
Trước khi đổ bêtông phải thử mác ximăng theo mẫu qui định (độ nở thể tích, độ
dẻo, thời gian đông kết).
+ Cát dùng đổ bêtông: phải là cát đúng cở hạt, đủ kích thước, cát phải sạch,
khô ráo và không được lẩn rác bẩn.
+ Cốt liệu đá dăm (1 x 2) đúng kích thước, sạch không lẫn đất bụi.

SVTH : NGÔ HỮU LỢI


23

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN

+ Nước: dùng nước theo đường ống nước sinh hoạt dẫn vào bồn bể chứa
tại công trường.
c.Trong quá trình thi công bêtông phải được trộn điều đảm bảo đồng nhất về
thành phần, thời gian trộn và vận chuyển bêtông đổ phải ngắn hơn thời gian đông
kết của bêtông.
d.Bêtông phải được trộn bằng máy năng suất, chất lượng tốt, tiết kiệm được
ximăng, sức lao động ít, căn cứ vào khối lượng để đổ bêtông trong một đợt.
e.Chiều cao rơi tự do của bêtông không quá 1,5m, nếu cao quá bêtông bị phân
tầng. Thời gian từ 4 - 5 phút.
f.Trước khi đúc bêtông cần phải kiểm tra lại một số công việc sau:
 Yêu cầu vữa bê tông :
- Được trộn đều, đảm bảo đủ số lượng và đúng thành phần cốt liệu, đúng mác bê
tông .
- Đảm bảo độ sụt theo yêu cầu thiết kế . Đúc mẫu thí nghiệm cho từng đợt đổ bê
tông
 Kiểm tra côppha trước khi đổ bê tông :
- Kiểm tra vị trí, tim, cốt, hình dạng.
- Kiểm tra giàn giáo chống đỡ.
- Dọn sạch rác bẩn và bùn đất ở trong coffa.
 Kiểm tra cốt thép trước khi đổ bê tông :
- Kiểm tra đúng vị trí lắp cốt thép.

- Cạo sạch dầu bẩn bám trên cốt thép.
- Các miếng đệm lớp bảo vệ và giá đỡ phải đặt đúng qui định.
 Quá trình đổ bê tông :
- Bê tông được trộn tại công trường bằng máy trộn.
- Vữa bê tông trộn xong được đưa đến vị trí đổ bằng xe bơm có cần .
- Trước khi đổ bê tông, ván khuôn và cốt thép được dọn vệ sinh sạch sẽ và tưới
nước ván khuôn để gỗ nở ra chèn kín các khe hở và hạn chế hút nước xi măng
khi đổ vữa bê tông .
- Tránh làm chảy nước xi măng, chèn kỹ các khe hở trên ván khuôn bằng giấy,
vật liệu dẽo,tole mỏng …
1) Đổ bê tông móng chân tường :
- Vữa bê tông trộn xong được đưa vào trong ván khuôn và được đầm bằng dùi . Vì
kích thước móng là lớn và kéo dài nên tiến hành đổ theo kiểu bậc thang .
2) Đổ cột, tường :
- Trước khi đổ bê tông cần kiểm tra lại :
 Tim cột, độ thẳng đứng của cốp pha và cốt thép, gông, văng của ván khuôn .
 Kiểm tra độ ổn định của dàn giáo .
 Kiểm tra các công tác vệ sinh đáy cột .

SVTH : NGÔ HỮU LỢI

24

MSSV : 05114041


ĐỒ ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG

GVHD: THS NGUYỄN QUỐC TUYẾN


 Kiểm tra miếng kê cốt thép đảm bảo không bị xê dịch trong quá trình đổ bê

tông.
 Kiểm tra phần nối cốt thép cột với cốt thép chờ ở cổ móng .
 Kiểm tra các thiết bị phụ trong cột xem có đúng vị trí không .
 Kiểm tra máy trộn, máy đầm bê tông tránh hư hỏng trong lúc đổ bê tông, kiểm
tra đường vận chuyển bê tông .
- Vữa bê tông trộn xong được đưa vào ván khuôn . Với cột, tường mỏng dùng đầm
dùi đầm bê tông thông qua các lổ cửa sổ, đổ đến đâu dùng 1 tấm ván đã được gia
công sẳn bít lại . Với tường dày có thể đứng bên trong để đầm (tường tầng dưới).
- Riêng tường bê tông được đổ theo kiểu bậc thang .
- Để tránh tình trạng phân tầng, phần bê tông ở chân cột do cốt liệu rơi ở độ cao
xuống, trước khi đổ bê tông nên đổ lót 1 lớp vữa xi măng cát (thành phần 1:2 hoặc
1:3), dày từ 1÷2cm ở dưới chân cột tường .
- Cao độ mạch ngừng ở đầu cột cách đáy đà, sàn 3÷5cm . Vì tường lớn nên chia từng
ô so le nhau để đổ .
3) Dầm – sàn :
- Với dầm chính : do có chiều cao h > 100cm là lớn nên tiến hành đổ theo kiểu bậc
thang và độc lập với sàn . Mạch ngừng thi công có cao độ cách cao độ đáy sàn
3÷5cm .
- Với sàn -dầm phụ : bê tông đổ khỏi thùng chứa được ban ngay bằng xẻng, cuốc,
cào theo cao độ thiết kế có đánh dấu trên ván khuôn và tiến hành đầm bằng đầm
bàn (sàn), đầm dùi (dầm), chỉ đổ 1 lớp theo hướng lùi dần .
- Trên mặt sàn phải bắt cầu công tác cho xe hoặc người đi, có gối tựa cao hơn mặt
ván khuôn 20-30cm . Không được đi trên cốt thép, làm sai vị trí cốt thép .
- Đổ bê tông song song với dầm phụ chia thành từng dãi rộng 1-2m . Thứ tự đổ như
sau: Bê tông được đổ thành từng dãy nhỏ trên sàn, dùng xẻng san phẳng, dùng đầm
bàn để đầm. Khi di chuyển đầm bàn phải đảm bảo vết đầm sau phủ lên lớp đầm
trước 10-20cm.
- Đầm xong dùng bàn xoa, xoa nhẵn . Đổ xong dãi 1-2m, mới đỗ tiếp dãi khác .

- Khi đổ đến cách dầm chính 1m bắt đầu đổ dầm chính đến cách mặt trên ván khuôn
5-10cm thì tiếp tục đổ bê tông sàn .
- Khi đỗ bê tông sàn cần khống chế bề dày sàn bằng thước cữ, đảm bảo bề dày sàn
đúng thiết kế .
- Trong khi đổ bê tông thợ mộc và thợ cốt thép phải có mặt để xử lý các trường hợp
hư hỏng ván khuôn và cốt thép .
- Thường xuyên kiểm tra bề dày lớp bảo vệ cốt thép và vị trí của cốt thép trong suốt
thời gian thi công .
- Khi đổ bê tông dầm chính và dầm phụ, không đổ thành từng lớp theo suốt chiếu dài
dầm để tránh khi ta đổ bê tông đến đầu này thì bê tông ở đầu kia đã bị đông cứng .
Ta đổ theo hình dạng bậc thang, như vậy sẽ đỗ được liên tục . Dùng đầm dùi đầm
kỹ từng lớp, dùng búa gõ nhẹ thành cứng cốp pha cho bê tông xuống chặt, bê tông
không bị rỗ mặt và tránh đầm vào cốt thép .
SVTH : NGÔ HỮU LỢI

25

MSSV : 05114041


×