12/4/15
Phát triển ứng dụng
HTTT hiện đại
1
Nhóm 20
Thông Tin Nhóm
STT
MSSV
Họ Tên
Email
1
1041313
Nguyễn Minh Chương
2
1041324
Trần Quốc Đạt
3
1041332
Nguyễn Thị Thu Hiền
4
1041380
Lê Phú Ngọc
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
HỆ THỐNG
CRM
HỆ THỐNG
SCM
HỆ THỐNG
KM
Hệ Thống CRM
Customer Relationship Management
Nội Dung
Khái niệm CRM
Mục đích sử dụng CRM
Các thành phần của CRM
Thời gian triển khai dự án
Bộ phận thường áp dụng CRM
Yếu tố thành công khi triển khai dự án
Yếu tố thất bại khi triển khai dự án
I. Khái niệm CRM
Quản lý quan hệ (dịch vụ )
khách hàng là một phương
pháp giúp các doanh nghiệp
tiếp cận và giao tiếp với
khách hàng một cách có hệ
thống và hiệu quả, quản lý
các thông tin về tài khoản,
nhu cầu, liên lạc… nhằm
phục vụ khách hàng tốt hơn.
II. Mục đích
Mục đích của CRM là đem
công nghệ và nguồn nhân lực
vào công việc kinh doanh
nhằm hiểu biết sâu sắc về
hành vi của khách hàng và giá
trị khách hàng đó đem lại
III. Các thành phần
Các hoạt động(Operational CRM)
1.
a.
Hoạt động Marketing(Marketing Automation): Giúp
các nhà quản trị trong công việc thiết lập các chiến
lược về marketing , đồng thời hổ trợ đắc lực trong
việc tiến hành thực hiện marketing.
-.Quản lý chiến lược marketing.
-.Quản lý Email.
-. Quản lý danh sách khách hàng.
-. Quản lý các cuộc gọi khách hàng.
-. Công cụ đánh giá hiệu quả Marketing.
b. Hoạt động bán hàng(Sales Force Automation)
Dự báo bán hàng
Quản trị nguồn khách hàng
Quản lý qui trình bán hàng
Quản lý thời gian
Hoạt động bán hàng
Solo Server
Phân tích và báo cáo
C. Hoạt động chăm sóc khách
hàng(Customer Care Automation)
Quản lý việc tiếp xúc với
khách hàng
Chức năng mức độ hổ trợ
khách hàng.
Thư viện giải
pháp(knowledge base).
Hổ trợ báo cáo nâng cao.
2. Phân tích (Analytical CRM)
Dựa vào dữ liệu của
operational CRM được
phân tích(dự vào công nghệ
business intelligence) để
xác định tiềm năng nhằm
thúc đẩy quan hệ khách
hàng.Từ những kết quả
phân tích về khách hàng để
tạo điều kiện chiến dịch
quảng cáo mục tiêu nhằm
tăng khả năng phục vụ
khách hàng.
3. Cộng tác(Collaborative CRM)
Giúp cho doanh nghiệp tương tác với khách hàng
thông qua tất cả các kênh(liên hệ trực tiếp, điện thoại,
email,fax,thư,web) và là giải pháp gắn liền giữa con
người và dữ liệu với doanh nghiệp
Có thể phục vụ và giữ chân khách hàng tốt hơn.
Những lợi ích đạt được:
- Cho phép tương tác với khách hàng hiệu quả thông
qua tất cả các kênh truyền thông.
- Cho phép cộng tác qua web nhằm giảm chi phí dịch vụ
chăm sóc khách hàng.
- Tích hợp quan điểm ,ý kiến khách hàng trong khi thực
hiện tương tác ở mọi mức giao dịch
IV. Thời gian để triển khai dự án
Nếu hệ thống CRM được cài
đặt và hoạt động chỉ mất vài
tuần thì phần mềm sẽ không
giúp ích nhiều lắm vì chúng
không được sử dụng một cách
hiệu quả trên toàn công ty.
Vì vậy, thời gian cần thiết để
triển khai một dự án CRM là
phụ thuộc vào mức độ phức
tạp và các thành phần dự án.
V. Bộ phận thường áp dụng
Các bộ phận , phòng ban tiêu biểu có khả năng
áp dụng CRM cao nhất:
- Phòng maketing
- Phòng kinh doanh
- Phòng chăm sóc khách hàng
- Phòng hỗ trợ khách hàng
- Phòng kế toán
- Ban giám đốc
VI. Yếu tố thành công khi triển khai dự
án
Hãy chia dự án ra nhiều giai đoạn để quản lý từ
tiến hành chương trình thử nghiệm đến việc đặt
ra các cột mốc tiến độ trong thời gian ngắn.
Tính toán đầy đủ về dữ liệu phải thu thập và
đảm bào hệ thống có thể mở rộng khi cần thiết.
Cân nhắc kỹ lưỡng về các dữ liệu được thu thập
và lưu trữ.
Có khả năng nhận ra tới đặc trưng cá nhân của
khách hàng.
VII. Yếu tố thất bại khi triển khai dự án
Thiếu sự liên lạc giữ mọi người trong doanh
nghiệp về chuỗi quan hệ khách hàng dẫn đến
một bức tranh không hoàn thiện về khách hàng.
Thiếu sự hổ trợ của người sử dụng..vv..
12/4/15
Nhóm 20
17
Hệ Thống SCM
Supply Chain Management
Nội Dung
Tổng quan về chuỗi cung ứng.
Các thành phần cơ bản của SCM
Những bước đi cơ bản khi triển khai SCM
Lợi ích của SCM.
Việc ứng dụng SCM có thể gặp khó khăn gì?
Chuỗi cung ứng là gì ?
Chuỗi cung ứng (Supply
Chain) được đinh
̣
nghĩa là
quá trình từ khi doanh
nghiêp
̣ tìm kiếm và mua
nguyên vât
̣ liêu
̣ cần thiết,
san
̉ xuất ra san
̉ phâm,
̉
và
đưa san
̉ phâm
̉
đó đến tay
khách hàng.
Một chuỗi cung ứng sản xuất
bao gồm tối thiểu ba yếu tố:
nhà cung cấp, bản thân đơn vị
sản xuất và khách hàng.
Các thành phần cơ bản của SCM
SẢN XUẤT
HÀNG TỒN KHO
Sản xuất gì? Bằng cách
nào
Sản xuất lưu trữ bao
nhiêu?
THÔNG TIN
Nền tảng đưa
ra quyết định
VẬN CHUYỂN
ĐỊA ĐIỂM
Chở sản phẩm bằng cách
nào
Nơi nào tốt nhất?
Sản Xuất
Sản xuất là khả năng của
chuỗi cung ứng tạo ra và lưu
trữ sản phẩm. Phân xưởng,
nhà kho là cơ sở vật chất,
trang thiết bị chủ yếu của
thành phần này.
Vận Chuyển
Đây là bộ phận đảm nhiệm công việc vận
chuyển nguyên vật liệu, cũng như sản phẩm
giữa các nơi trong chuỗi cung ứng.
Tồn Kho
Tồn kho là việc hàng hoá được sản
xuất ra tiêu thụ như thế nào.
Chính yếu tố tồn kho sẽ quyết
định doanh thu và lợi nhuận của
công ty
Địa Điểm
Tìm kiếm các nguồn nguyên vật liệu sản xuất ở
đâu? Nơi nào là địa điểm tiêu thụ tốt nhất? Đây
chính là những yếu tố quyết định sự thành công
của chuỗi cung ứng
Thông Tin
Thông tin chính là “nguồn dinh dưỡng” cho hệ
thống SCM