Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (780.62 KB, 105 trang )


Mục Lục
Danh mc S :
Trang
- S 1 20
- S 2 23
- S 3 31
- S 4 32
- S 5 39
Nội dung
Trang
Lời mở đầu
1
Chơng 1
3
C S Lí LUN V K TON CHI PH SN XUT V TNH GI THNH
SN PHM, DCH V
3
1.1. c im ca k toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm trong cỏc
doanh nghip
3
1.2 Yờu cu qun lý v nhim v ca k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ
thnh sn phm
4
1.3 i tng v phng phỏp hch toỏn k toỏn chi phớ sn xut v tớnh
giỏ thnh sn phm trong cỏc doanh nghip
4
Chơng 2
13
2.1 c im t chc qun lý hot ng kinh doanh v t chc cụng tỏc k
toỏn ti Bu in tnh Qung Ninh.


13
2.1.1 c im, t chc qun lý hot ng kinh doanh ti Bu in tnh
Qung Ninh.
13
2.1.2 c im t chc b mỏy k toỏn ti Bu in tnh Qung Ninh:
20
2.2. Thc trng k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm, dch
v ti Bu in tnh Qung Ninh.
23
2.2.1 c im k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm,dch v
ti Bu in tnh Qung Ninh.
23
2.2.2 K toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm, dch v tai Bu
37


in tnh Qung Ninh.
2.2.3
- Phơng pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ tại Bu điện tỉnh
Quảng Ninh
90
Chơng 3 92
hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm dịch vụ tại bu điện tỉnh Quảng Ninh
92
3.1- Nhận xét về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm dịch vụ tại Bu điện tỉnh Quảng Ninh :
92
3.2- S cn thit phi hon thin k toỏn chi phớ v tớnh giỏ thnh sn
phm, dch v.

94
3.3 Cỏc gii phỏp hon thin k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm dch v Bu in tnh Qung Ninh
96
kết luận
99
Tài liệu tham khảo
100
Danh mc s
S 1
20
S 2 23
S 3 31
S 4 32
S 5 39



Lêi më ®Çu
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được hay
không thì điều quyết định là doanh nghiệp có tạo ra được lợi nhuận hay không. Để
tạo ra được lợi nhuận có nhiều chiến lược kinh doanh được đặt ra như chiến lược đầu
tư chế tạo sản phẩm mới ,hay chiến lược đầu tư nâng cao chất lượng mở rộng thị
trường…Nhưng dù áp dụng chiến lược nào đi nữa thì để tạo ra được lợi nhuận doanh
nghiệp phải tạo ra được tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí. Như vậy trong kinh
doanh, đặc biệt là trong điều kiện cạnh tranh không hoàn hảo, tại đó giá bán được
quyết định bởi thị trường và sản xuất sản phẩm với giá thành thấp hơn giá bán để có
lãi thì biện pháp cơ bản hàng đầu là phấn đấu hạ thấp chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ yêu cầu trên, việc kế toán chi phí sản xuất chính xác là tiền đề cho việc
phân tích, đánh giá đúng đắn hiệu quả đầu tư từ đó đề ra các quyết định phù hợp cho

sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
Bưu điện tỉnh Quảng Ninh là một đơn vị kinh doanh dịch vụ trực thuộc tổng
công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam. Để thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của mình, Bưu điện tỉnh Quảng Ninh phải bỏ ra các chi phí cần thiết. Việc tổ
chức tốt kế hoạch chi phí sản xuất tính giá thành có ý nghĩa đặc bệt quan trọng trong
toàn bộ công tác kế toán của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, nó góp phàn quản lý chặt
chẽ và hiệu quả các khoản chi phí của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh cũng như của toàn
ngành Bưu điện.
Tù việc nhận thức rõ được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản
xuất tính giá thành sản phẩm. Qua thời gian thực tập tại phòng kế toán thống kê Tài
chính Bưu điện tỉnh Quảng Ninh, cùng với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo khoa kế
toán trường CD Du lịch Hà Nội em chọn đề tài” Hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài cho chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm 3 phần như sau:
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
1

Ch ¬ng 1 : Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp.
Ch ¬ng 2 : Thực trạng về hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ tại
Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
Ch ¬ng 3 : Các giả pháp hoàn thiện hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
dịch vụ tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề, mặc dù đã rất cố gắng song do trình độ
lý luận và thực tiễn hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi khiếm khuyết, em kính
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo
Nguyễn Thị Mai Hiên và các cán bộ phòng kế toán thống kê tài chính Bưu điện tỉnh
Quảng Ninh.

SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
2

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Đặc điểm của kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp
1.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp.
a, Chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD)
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí lao động sống và
lao động vật hoá mà doanh nghiệp đưa vào sản xuất để tạo ra sản phẩm phát sinh
trong kỳ hoạt động kinh doanh.
b, Giá thành sản phẩm, dịch vụ
Giá thành sản phẩm dịch vụ là biểu hiện bằng tiền hao phí lao động sống và lao động
vật hoá kết tinh trong sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ.
1.1.2 Phân loại chi phí:
a. Phân loại theo mối quan hệ hoạt động giữa chi phí và số lượng đơn vị chi
phí.
- Chi phí biến đổi: chi phí thay đổi với tỷ lệ trực tiếp đối với thay đổi số lượng đơn vị
chi phí.
- Chi phí cố định: Chi phí không bị ảnh hưởng tức thì khi thay đổi số lượng đơn vị
chi phí.
b. Phân loại theo nội dung kinh tế:
- Chi phí nguyên vạt liệu
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác

SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
3

c. Phân loại theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh chi phí:
- Chi phí sản xuất
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
d. Phân loại chi phí theo cách hạch toán chi phí vào giá thành:
- Chi phí trực tiếp
- Chi phí gián tiếp
1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
1.2.1. Yêu cầu quản lý kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Phân loại chi phí hợp lý để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
- Phân bổ và lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thích hợp.
- tính giá thành sản phẩm dựa trên các thông số về chi phí sao cho phù hợp mang lại
hiêuj quả trong kinh doanh.
1.2.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Ghi chép, tính toán, phản ánh chi phí bỏ ra của đơn vị, từ đó tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ.
- Kiểm tra theo dõi kế hoạch thu chi, sử dụng kinh phí
- Cung cấp các số liệu tài liệu phục vụ cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của
đơn vị.
1.3 Đối tượng và phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp:
1.3.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
a. Đối tượng tập hợp chi phí:
Mỗi doanh nghiệp có đặc điểm hoạt động khác nhau nên đối tượng tập hợp chi
phí cũng có thể khác nhau.
-Trong các doanh nghiệp sản xuất thì đối tượng tập hợp chi phí như là hoạt động đầu

tư tài chính, hoạt động sản xuất sản phẩm, vận chuyển…
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
4

- Trong ngành Bưu chính viễn thông đối tượng tập hợp chi phí là từng công đoạn sản
xuất, khai thác và từng loại dịch vụ Bưu chính viễn thông, kinh doanh khác
Ngoài ra theo yêu cầu của chế độ hạch toán kinh tế nội bộ, các đơn vị có thể lựa chọn
đối tượng tập hợp chi phí theo các địa điểm kinh doanh (đơn vị phụ thuộc).
b. Đối tượng tính giá thành:
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức kinh doanh của từng doanh nghiệp, loại sản
phẩm, dịch vụ để xác định đối tượng tính giá thành phù hợp. Mỗi loại hoạt động
kinh doanh có đặc điểm khác nhau, nên phải lựa chọn đối tượng tính giá thành
hợp lý:.
1.3.2 Phương pháp hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Giấy báo nợ
* Một số mẫu chứng từ sử dụng:
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
5

Đơn vị…………… Mẫu số: 02 – VT
Bộ phận…………. Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của Bộ tài chính
Số: …………
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày…tháng…năm…
Nợ…………
Có…………
- Họ tên người bán hàng: ………………………..Địa chỉ(bộ phận)…………..
- Lý do xuất kho:..................................................................................................
- Xuất tại kho: ......................................................................................................
stt Tên nhã hiệu qui
cách phẩm chất
vật tư
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn gía Thành
tiền
A B C D 1 2 3 4
Cộng x x x x x x
Xuất,ngày…tháng…năm…
Phụ trách Phụ trách cung tiêu Người giao hàngThủ kho
bộ phận sử dụng (lý, họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên)
(ký, họ tên)
Mẫu số: 02-TT
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
6

Đơn vị: ................ Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
Địa chỉ:................. Ngày 1-11-1995 của bộ tài chính
Sổ đăng ký doanh nghiệp(môn bài)
Telefax: Quyển số:…..
Số: …….
PHIẾU CHI
Ngày…tháng…năm…

Nợ:………
Có:………
Họ tên người nhận tiền:.......................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Lý do chi: ...........................................................................................................
Số tiền(*):........................(viết bằng chữ)............................................................
Kèm theo:................................................................................Chứng từ gốc:
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(Ký,họ tên, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ).......................................................................
Thủ quỹ Ngày…tháng…năm…
(ký,họ tên) Người nhận tiền
(Ký,họ tên)
- Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý).....................................................................
- Số tiền quy đổi:.................................................................................................
b. Tài khoản sử dụng
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
7

TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Trình tự hạch toán:
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
+ Khi phát sinh chi phí vật liệu trực tiếp liên quan đến hoạt động kinh doanh, kế
toán ghi:
Nợ TK 621: chi phí vật liệu trực tiếp
Có TK 152: nguyên vật liệu

+ Trường hợp mua vật liệu đưa thẳng vào sản xuất dịch vụ kế toán ghi:
Nợ TK 621: chi phí vật liệu trực tiếp
Có TK 111: tiền mặt
Có TK 141: tạm ứng
Cuối tháng các chi phí về vật liệu trực tiếp được kết chuyển vào tài khoản 154- chi
phí SXKD dở dang hoặc TK 631- giá thành sản xuất, để tính giá thành sản phẩm
dịch vụ
TK 154 phải mở chi tiết cho từng hoạt động
Kế toán phản ánh bút toán kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 154( hoặc TK 631)
Có TK 621
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng kê khối lượng công việc hoàn thành
ở từng bộ phận để lập bảng thanh toán tiền lương và bảng tính toán phân bổ tiền
lương, kế toán căn cứ vào số liệu đã phản ánh ở bảng phân bổ tiền lương:
Nợ TK : 622- chi phí nhân công trực tiếp
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
8

Có TK: 334- phải trả CNV
Có TK: 338- Phải trả phải nộp khác
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng hoạt động để tính giá
thành:
Nợ TK: 154 ( hoặc TK 631)
Có TK 622
* Kế toán chi phí sản xuất chung:
+ Khi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng,
bộ phận sx ghi:
Nợ TK 627: chi phí sản xuất chung
Có TK 334: phải trả nhân viên

+ Trích chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên phân xưởng
Nợ TK 627: chi phí SX chung(6271)
Có TK 338: Phải trả phải nộp khác( chi tiết các TK 3382, 3383, 3384)
+ Chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng
Nợ TK 627( 6272)
Có TK 152: Nguyên vật liệu
+ Xuất công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng
Nợ TK 627 ( 6273)
Có TK 153: công cụ, dụng cụ
+ Trích khấu hao TSCĐ phục vụ trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 627( 6274)
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
+ Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, chi phí điện nước, điện thoại, và các dịch vụ
khác
Nợ TK 627 ( 6277)
Có TK 111: tiền mặt
Có TK 112: tiền gửi ngân hàng
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
9

+ Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 627: Chi phí Sx chung( 6278)
Có TK 111
Có TK 112
+ cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản giá thành dịch vụ
Nợ TK 154: Chi phí SXKDDD ( TK 631)
Có TK 627
* Kế toán chi phí bán hàng:
+ Khi tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho CNV bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng ( 6411)

Có TK 334
+ Chi phí BHXH,KPCĐ, BHYT của nV bán hàng
Nợ TK 641 ( 6411)
Có TK 338: phải trả phải nộp khác( 3382,3383,3384)
+ Chi phí vật liệu dùng cho bán hàng
Nợ TK 641 ( 6412)
Có TK 152
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ dùng cho bán hàng
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153
Có TK142: chi phí trả trước(1421)
Có Tk 242: chi phí trả trước dài hạn
+ Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng
Nợ TK 6414
Có TK 214: hao mòn TSCĐ
+ Chi phí thuê ngaòi, điện nước, điện thoại, và các dịch vụ khác
Nợ TK 6417
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
10

Có TK 111
Có TK 112
+ Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 6418
Có TK 111
Có TK 112
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh:
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641

* Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Khi tiền lương, tiền công, các khoản phải trả cho CNV
Nợ TK 6421
Có TK 334
+ Trích chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 6421
Có TK 338( chi tiết các TK 3382, 3383, 3384)
+ Chi phí vật liệu dùng cho quản lý
Nợ TK 6422
Có TK 152
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý
Nợ TK 6423
Có TK 153
Có TK 142: chi phí trả trứoc
Có TK 242: chi phí trả trứoc dài hạn
+ trích khấu hao TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp

Nợ TK 6424
Có TK 214 : hao mòn TSCĐ
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
11

+ Chi phí thuê ngoài, điện nước, điện thoại, các dịch vụ khác
Nợ TK 6427
Có TK 111
Có TK 112
Có TK 333(1): Thuế GTGT phải nộp ( nếu có)
+ Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 642
Có TK 111

Có TK 112
+ Cuối kì kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Nợ TK 911: kết quả kinh doanh
Có 642: Chi phí quản lý DN
d. Sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán chi phí SX và giá thành sản
phẩm, dịch vụ.
- Bảng phân bổ vật liệu, công cụ
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ chi phí SX kinh doanh
- Thẻ tính giá thành dịch vụ, sản phẩm
- Tuỳ theo hình thức kế toán, kế toán sử dụng sổ cái, sổ nhật kí tương ứng.
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
12

Chơng 2
Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm dịch vụ tại Bu điện tỉnh Quảng Ninh
2.1 c im t chc qun lý hot ng kinh doanh v t chc cụng tỏc k toỏn
ti Bu in tnh Qung Ninh.
2.1.1 c im, t chc qun lý hot ng kinh doanh ti Bu in tnh Qung
Ninh.
2.1.1.1 c im hot ng kinh doanh.
a- Tờn v a ch ca doanh nghip.
- Tờn giao dch: Bu in tnh Qung Ninh.
- a ch giao dch: S 539 - ng Lờ Thỏnh Tụng Thnh ph H Long
tnh Qung Ninh.
- in Thoi : 033.826619 fax: 033.827 666
- Ti khon : 760A 0060 Ngõn hng cụng thng Qung Ninh.

- Tng s vn u t 220 t, tng s CBCNV 1.420 ngi.
b-
Thi im thnh lp v quỏ trỡnh phỏt trin:
Bu in Qung Ninh cựng vi ngnh b in Vit Nam ra i trong khụng
khớ ho hựng ca cỏch mng thỏng 8 c thnh lp vo ngy 15/8/1945. T thỏng
10/1996 chuyn sang hot ng kinh doanh theo mụ hỡnh Tng cụng ty.Tng cụng ty
Bu chớnh Vin thụng Vit Nam c phờ chun ti Ngh nh 51/CP ngy
01/8/1995 ca chớnh ph v Bu in tnh Qung Ninh c phờ chun iu l t
chc v hot ng theo Q s 302/Q-TCCB/HQT ngy 16/10/1996 ca Hi ng
qun tr Tng cụng ty Bu chớnh vin thụng Vit Nam.
Nm trong mt tnh cú v trớ chin lc quan trng v quc phũng v an ninh
trờn hng ụng bc ca t quc, li cú tim nng kinh t cú khu cụng nghip khai
thỏc than, du lch v thng mi quc t thun li. Xỏc ch c th, th mnh
SV: ng Th Thuý Hng- lp C13G2
13

của mình Bưu điện Quảng Ninh đã xây dựng chiến lược tăng tốc không ngừng hiện
đại hoá mạng BC-VT nâng cao chất lượng thông tin đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Phát huy truyền thống vẻ vang của ngành qua 10 năm đổi mới, bằng lòng nhiệt
tình, sức lao động vất vả, trí tuệ sáng tạo của mỗi cán bộ công nhân viên, Bưu điện
tỉnh Quảng Ninh đã đạt được những thành tựu đáng kể.
- 100% các điểm bưu điện được đầu tư xây dựng khang trang, nhà bưu điện
trung tâm huyện, thị xã, thành phố và bưu cục III được xây dựng từ 2 đến 5 tầng.
- Đầu tư số hoà mạng lưới với 34 cột anten cao từ 20-81m. Mạng truyền dẫn
nội tỉnh được cáp quang hoá dần thay thế viba đến toàn bộ các huyện thị và bưu cục
trên đất liền. Toàn bộ các huyện thị, thành phố và các khu kinh tế tập trung đã lắp đặt
tổng đài điện tử kỹ thuật số với dung lượng lớn. Mạng điện thoại di động đã phủ
sóng gần hết các khu vực trong tỉnh. Đến nay, toàn tỉnh đã đạt mật độ 9,3 máy/100
dân và là tỉnh miền núi hải đảo có 132/132 xã có máy điện thoại đạt 100% tổng số xã
trong tỉnh có máy điện thoại.

-Cơ giới hoá khâu vận chuyển thư báo, đạt 132/132 xã có báo xem trong ngày.
100% chi bộ, Đảng bộ có báo Đảng, sản lượng PHBC tăng bình quân hàng năm từ 5-
10%. Mạng bưu chính đầu tư phát triển nhanh đưa các điểm phục vụ nhân dân gần
hơn, thuận lợi hơn.
-Cùng với các dịch vụ truyền thông Bưu điện tỉnh Quảng Ninh đã đầu tư phát
triển các dịch vụ mới: Điện hoa, chuyển tiền nhanh EMS, DHL, tiết kiệm bưu điện,
mạng thông tin di động đã và đang trên đà phát triển cùng với việc phát triển các dịch
vụ gia tăng của tổng đài điện tử, internet, giải đáp thông tin khinh tế xà hội...
-Xây dựng mạng vi tính truyền số liệu với tổng số trên 185 máy; đưa toàn bộ
công tác quản lý kỹ thuật - nghiệp vụ, công tác tài chính, kế toán, công tác quản lý
nhân sự - tiền lương...vào mạng vi tính và truyền số liệu hàng ngày để kịp thời điều
hành sản xuất kinh doanh.
Nhờ tốc độ phát triển nhanh về các dịch vụ Bưu chính- Viễn thông, Bưu điện
tỉnh Quảng Ninh đã hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu kế hoạch giao hàng năm, liên tục
được UBND tỉnh, Tổng công ty, Tổng cục bưu điện tặng cờ, Uỷ ban MTTQ, Tổng
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
14

liên doàn lao động Việt Nam và các bộ tặng bằng khen…Từ năm 1986 đến nay, Bưu
điện tỉnh Quảng Ninh đã được thủ tướng chính phủ tặng 9 bằng khen, chủ tịch nước
thưởng 10 huân chuơng lao động hạng nhất ,nhì ,ba và đặc biệt CBCNV và lực lượng
tự vệ Bưu điện tỉnh Quảng Ninh được đón nhận phần thưởng cao quí: Danh hiệu “
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” năm 1999 .
c.Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
- Tổ chức xây dựng quản lý vận hành và khai thác mạng lưới BC-VT để kinh
doanh và phục vụ theo qui hoạch, kế hoạch và phương hướng phát triển trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh do Tổng công ty trực tiếp giao. Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ
sự chỉ đạo của cơ quan Đảng, chính quyền các cấp, phục vụ các yêu cầu thông tin
trong đời sống kinh tế, xã hội của ngành và nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và
các nơi khác theo qui định của Tổng công ty nhằm hoàn thành kế hoạch giao.

- Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây lắp chuyên ngành thông tin liên lạc.
- Kinh doanh vật tư thiết bị chuyên ngành Bưu chính Viễn thông để phục vụ
cho hoạt động của đơn vị.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phậm vi được tổng công ty cho phép
phù hợp với pháp luật và thực hiện nhiệm vụ của tổng công ty giao.
2.1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh:
Mô hình quản lý hiện nay của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh được xây dựng phù
hợp với đặc điểm quản lý, hạch toán và sản xuất kinh doanh của ngành. Bộ máy quản
lý được xây dựng theo nguyên tắc trực tuyến chức năng từ Giám đốc bưu điện tỉnh
đến các phòng ban chức năng, các công ty và các bưu điện huyện thị. Cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại Bưu điện tỉnh Quảng
Ninh gồm:
a- Ban giám đốc:
Giám đốc: Trực tiếp phụ trách Bưu điện tỉnh và chịu trách nhiệm trước Tổng
công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam trong công tác quản lý nhà nước, tổ
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
15

chức xây dựng qui hoạch và chiến lược phát triển của ngành Bưu chính Viễn
thông, lãnh đạo đơn vị thực hiện mọi nhiệm vụ, kế hoạch do Tổng công ty giao;
Phó giám đốc kinh tế: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tài chính của doanh
nghiệp. Quản lý thu chi hàng tháng của đơn vị cơ sở để có kế hoạch chỉ đạo, kế
hoạch đầu tư phát triển, phân bổ nguồn vốn.
Phó giám đốc Bưu chính – PHCB: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về toàn
bộ hoạt động của khối dịch vụ Bưu chính – Phát hành báo chí từ Trung ương đến địa
phương và tới tận khách hàng sử dụng dịch vụ.
Phó giám đốc kỹ thuật nghiệp vụ viễn thông: Chịu trách nhiệm trước giám đốc
về toàn bộ hoạt động kỹ thuật viễn thông trong toàn tỉnh. Quản lý và có kế hoạch chỉ
đạo, kế hoạch đầu tư phát triển các tổng đài và mạng cáp để phát triển các dịch vụ
viễn thông.

b- Khối các vùng chức n ăng
- Tổ tổng hợp: Có chức năng, nhiệm vụ tổng hợp toàn bộ quá trình SXKD
Bưu chính viễn thông, nắm bắt tình hình chung của toàn Bưu điện tỉnh để báo cáo
giám đốc và là bộ phận trung gian phân hướng công văn, tài liệu đến các phòng ban
chức năng để nghiên cứu giải quyết.
- Phòng TCCB lao động: Có chức năng, nhiệm vụ quản lý nhân sự trong toàn
Bưu điện tỉnh, hướng dẫn người lao động về các vấn đề: lao động, tiền lương, đào
tạo, chính sách xã hội…
- Phòng kế toán thống kê tài chính: có chức năng nhiệm vụ tổ chức hạch toán
kế toán toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của bưu điện tỉnh. Tham
mưu cho Ban giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính và các chiến lược kinh
doanh. Theo dõi kiểm tra, ghi chép mọi hoạt động tài chính của doanh nghiệp, định kì
lập báo cáo kế toán. Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về toàn bộ số liệu kế toán
của đơn vị cũng như chịu sự chỉ đạo kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan quản lý cấp
trên và hướng dẫn nghiệp vụ cho các đơn vị cơ sở.
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
16

-Phòng kế hoạch – ĐTXDCB : Có chức năng, nhiệm vụ lập kế hoạch về quá
trình SXKD Bưu chính Viễn thông và xây dựng cơ bản cho toàn Bưu điện tỉnh. Đon
đốc thực hiện trong lĩnh vự kế hoạch - đầu tư đối với nội bộ Bưu điện tỉnh, ký xác
nhận khối luợng quyết toán các công trình XDCB và SCL và ký đề nghị tạm ứng
các công trình đầu tư đã được duyệt.
- Phòng kỹ thuật nghiệp vụ viễn thông: Có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo về
nghiệp vụ Viễn thông, tham mưu giúp lãnh đạo về quản lý các nghiệp vụ viễn thông
và chỉ đạo thực hiện các dịch vụ mới.
- Phòng nghiệp vụ Bưu chính PHBC: Có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo
nghiệp vụ về Bưu chính – phát hành báo chí, tham mưu giúp lãnh đạo về quản lý các
nghiệp vụ Bưu chính – PHBC và chỉ đạo thực hiện các dịch vụ mới.
- Phòng kiểm toán nội bộ: Có chức năng nhiệm vụ là kiểm tra, xác minh,

đánh giá, tham mưu tư vấn về công tác quản lý tài chính của Bưu điện tỉnh. Kiểm tra
đánh giá chất lượng độ tin cậy của thông tin kinh tế, tài chính trên báo cáo tài chính,
báo cáo kế táon, kiểm tra sự tuân thủ các nguyên tắc hoạt động, quản lý kinh doanh,
chế độ tài chính, kế toán, phát hiện và khắc phục những tồn tại, yếu kém, ngăn ngừa
nhũng sai phạm lệch lạc trong quản lý.
- Phòng hành chính: Có chức năng nhiệm vụ chăm lo về hành chính đời sống
như: hội nghị, tiếp khách, ăn trưa cho cán bộ nhân viên tại khu vực hạ Long, mua đồ
dùng sản xuất cho các phòng ban khi có nhu cầu. Được thừa lệnh giám đốc Bưu điện
tỉnh ký các giấy đi đường, giấy giới thiệu công tác cho cán bộ, công nhân thuộc các
phòng ban chức năng và điều động xe phục vụ sản xuất, công tác, đuợc quan hệ trực
tiếp với các công ty, đơn vị trưng dụng xe ô tô để phục vụ công tác xử lý thông tin và
những công việc khẩn cấp.
c- Khối các đơn vị sản xuất;
Bưu điện thành phố Hạ Long: Hoạt động kinh doanh các dịch vụ BC-PHBC
như: Nhận chuyển phát bưu phẩm, bưu kiện, nhận chuyển tiền nhanh, tiết kiệm bưu
điện, điện hoa…trong thành phố Hạ Long. Thực hiện các nhiệm vụ chính trị, truyền
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
17

thông theo sự chỉ đạo của Đảng và Chính phủ. Làm nhiệm vụ trung gian chuyển tiếp
cho các huyện thị trong tỉnh đến Trung ương.
Công ty điện báo - điện thoại: Chủ quản kinh doanh các dịch vụ viễn thông,
bảo đảm chất lượng các dịch vụ viễn thông của công ty đến tận khạch hàng trong
phậm vi toàn tỉnh. Tổ chức các hoạt động về xây dựng quản lý, vận hành bảo dưỡng
sửa chữa, khai thác mạng Viễn thông, đề xuất các phương án hoàn thiện và phát triển
mạng viễn thông trên phạm vi toàn tỉnh Quảng Ninh. Kinh doanh vật tư, thiết bị viễn
thông liên quan đến dịch vụ do đơn vị cung cấp, có trách nhiệm chăm sóc khách hàng
và chủ động phối hợp với các buư điện huyện, thị xã, thành phố trong việc giải quyết
khiếu tố, khiếu lại của khách hàng về chất lượng dịch vụ viễn thông được cung cấp
trên địa bàn tỉnh

Công ty xây lắp Bưu điện : Có trách nhiệm cung ứng toàn bộ vật tư thiết bị cho
các đơn vị trên toàn tỉnh và tiến hành xây lắp các công trình phục vụ cho khai thác
Bưu chính - Viễn thông.
Bưu điện hệ I : Có chức năng nhiệm vụ khai thác thư báo đối với các cơ quan
đầu lão của tỉnh như: UỶ ban, Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh. Có nhiệm vụ phát
khẩn cấp, hoả tốc các công văn mật A,B,C của Chính phủ từ Trung ương đến địa
phương. Là nơi thu nhận các tin tức phục vụ lãnh đạo các ban đầu ngành thông qua
hệ thống tổng đài riêng 080 và điện báo mật từ các bưu điện huyện, thị xã, thành phố
thông qua hệ thống mạng điện báo CODAN.
Các Bưu điện huyện, thị xã: Tổ chức quản lý, khai thác, lắp đặt, bảo dưỡng
các thiết bị, phương tiện hoạt động Bưu chính, đề xuất phương án hoàn thiện, phát
triển mạng Bưu chính và phát hành báo chí trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố phù
hợp với quy hoạch phát triêểnmạng lưới bưu chính của tỉnh, Quốc gia và công ước
Bưu chính quốc tế. Tổ chức quản lý, khinh doanh và đảm bảo chất lượng các dịch vụ
hỗ trợ khinh doanh Viễn thông trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố với tư cách là
tổng đại lý công ty Điện báo-Điện thoại
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
18

Bao gm cỏc n v c th sau:
1. Bu điện Đông Triều
3. Bu điện Hoành Bồ
5. Bu điện thị xã Cẩm Phả
7. Bu điệnTiên Yên
9. Bu điện Bình Liêu
11. Bu điện Đầm Hà
13. Bu điện Cô Tô
2. Bu điện thị xã Uông Bí
4. Bu điện Yên Hng
6. Bu điện Vân Đồn

8. Bu điện Ba Chẽ
10. Bu điện Quảng Hà
12. Bu điện thị xã Móng Cái
14. Bu điện hệ I
S 1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý bu điện tỉnh Quảng Ninh


SV: ng Th Thuý Hng- lp C13G2
19
Giám đốc bưu
điện tỉnh
Phó giám đốc
Bưu chính
-PHBC
Phó giám đốc
kinh tế
Phòng
KHĐT
Phòng
KTTKTC
Phòng BC
và KTNV
Tổ TH và
KTNB
Phòng
TC-CBLĐ
Phòng
H.chính
Bưu điện

thành phố
Hạ Long
công ty điện
báo điện
thoại
công ty xây
lắp bưu điện
các bưu
điện huyện,
thị xã,
Phó giám đốc
kỹ thuật N.Vụ-
V.thông

2.1.2/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Bưu điện tỉnh Quảng Ninh:
Bộ máy kế toán của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh được tổ chức theo hình thức vừa
tập trung, vừa phân tán. Tại các công ty và các Bưu điện huyện, thị xã, thành phố có
tổ kế toán riêng, thực hiện tương đối hoàn chỉnh các công tác hạch toán kế toán như:
tập hợp chi phí, xác định doanh thu, cuối tháng lập báo cáo nội bộ gửi về phòng kế
toán TKTC Bưu điện tỉnh. Phòng kế toán TKTC Bưu điện tỉnh có nhiệm vụ tập hợp
số liệu từ các đơn vị cơ sở gửi lên và số liệu phát sinh tại văn phòng Bưu điện tỉnh.
Sau đó tién hành tổng hợp dữ liệu, thực hiện công việc ghi chép tính toán và phản
ánh chính xác, trung thực, kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản, vật tư, tiền vốn của Bưu
điện tỉnh.
Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo thống kê, báo cáo địch kì, báo coá bất
thuờng, chế độ kiểm toán theo qui định của nhà nước và của tổng công ty. Chịu trách
nhiệm về tính chính xác của báo cáo. cuối quí, cuối năm lập báo cáo nộp lên cấp trên.
Về phân công trách nhiệm của phòng kế toán TKTC Bưu điện tỉnh Quảng Ninh:
Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán: Phụ trách chung, trực tiếp xây
dựng mô hình quản lý bộ máy kế toán cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh

của đơn vị cũng như chuyên môn của từng người, là chịu trách nhiệm trước giám đốc
điều hành công tác kế toán – tài chính tại Bưu điện tỉnh.
Phó kế toán trưởng kiêm phó phòng kế toán: ( 2 phó) : Một phó phụ trách
kiêm công tác kế toán tổng hợp, thống kê kế toán của đơn vị và lập báo cáo theo qui
định của nhà nước, theo dõi giám sát việc quyết toán các công trình xây dựng cơ bản.
Một phó phụ trách chuyên duyệt các chứng từ thu, chi, theo dõi về công nợ và đôn
đốc, lập dự phòng cho các khoản nợ khó đòi của Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
Kế toán tổng hợp và xây dựng cơ bản: Lập các báo cáo tổng hợp của đơn vị.
Theo dõi duyệt các quyết toán về đầu tư xây dựng các đơn vị và lập báo cáo quyết
toán với Tổng công ty.
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
20

Kế toán theo dõi Tài sản cố định: Theo dõi quản lý toàn bộ tài sản của Bưu
điện tỉnh, hạch toán tăng, giảm tài sản, hàng tháng tính khấu hao cho toàn bộ tài sản
của Bưu điện tỉnh.
Kế toán vật tư: Theo dõi xuất nhập vật tư thiết bị của đơn vị, thường xuyên đối
chiếu với thủ kho. Đồng thời kiêm chuyên quản Bưu điện thành phố Hạ Long và theo
dõi công nợ.
Kế toán tiền lương + Bảo hiểm: Tính toán phân bổ tiền lương, thưởng và các
khoản trích theo lương cho cán bộ cho cán bộ công nhân viên toàn bưu điện tỉnh,
kiêm chuyển quản công ty xây lắp Bưu điện.
Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi tiền mặt , tiền gửi ngân hàng của đơn vị, thanh
toán công nợ cho nhà cung cấp và thanh toán chứng từ thu chi của đơn vị. Theo dõi
các dịch vụ BCVT như: tiết kiệm Bưu điện, dịch vụ gia tăng.
Kế toán thống kê sản lưọng doanh thu: Hàng tháng thống kê sản lượng bưu
phẩm, bưu kiện, máy điện thoại phát triển trong tháng, cuối tháng tập hợp báo cáo
gửi lên Tổng công ty. Đối chiếu ăn chia doanh thu cước điện thoại với tập đoàn BCC
của Hàn Quốc.
Kế toán chuyên quản mạng vi tính: Quản lý, theo dõi xử lý mạng vi tính toàn

tỉnh nhằm đáp ứng kịp thời công việc truyền số liệu từ các đơn vị cơ sở về Bưu điện
tỉnh.
Kế toán chuyên quản: Gồm các kế toán chuyên quản về mảng phát hành báo
chí của toàn Bưu điện tỉnh, kế toán chuyên quản các Bưu điện huyện miền đông và
bưu điện miền tây. Các kế toán chuyên quản có nhiệm vụ theo dõi và tập hợp toàn bộ
doanh thu, chi phí, các báo cáo kế toán có liên quan để chuyển sang kế toán tổng hợp.
Thủ quĩ: Giữ kho, quĩ tiền mặt của đơn vị, theo dõi, ghi chép và lập báo cáo thu
– chi - tồn quỹ tiền mặt hàng ngày.
Kế toán trưởng các công ty, bưư điện huyện chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế
toán trưởng, hai phó giúp việc và dưới sự điều hành công việc gián tiếp của kế toán
SV: Đặng Thị Thuý Hường- lớp C13G2
21

theo dừi chuyờn qun b in huyn, cụng ty, t ú trin khai cỏc nhim v n cỏc
k toỏn viờn trong phũng.
S 2:
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán bu điện quảng ninh


2.2. Thc trng k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm, dch v
ti Bu in tnh Qung Ninh.
2.2.1 c im k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm,dch v ti
Bu in tnh Qung Ninh.
SV: ng Th Thuý Hng- lp C13G2
22
Kế toán trưởng BĐ Quảng Ninh
Kế toán
chuyên
quản
mạng

Kế toán
XD-CB
Tổng
hợp
Kế toán
vốn
bằng
tiền
Thủ
quỹ
Thủ quỹ
Và các
KTCQ
khác
Kế toán
Vật tư,
C.Quản
BĐTP
Kế toán
d. thu
thống

Ktoán lư
ơng,
chuyên
quản
CTXL
Thủ
quỹ
K.toán

Tài sản
Cố định
K toỏn phú
Kế toán trưởng huyện, cty
Kế toán
tổng hợp
Kế toán thu Kế toán chi
Kế toán vật

Kế toán tiền
lương
K toỏn phú

Bu in tnh Qung Ninh l mt thnh viờn ca Tng cụng ty Bu chớnh
Vin thụng vit Nam v cng l mt trong nhng n v phỏt huy cps hiu qu nht
tỏc dng tin b Bu điện Quảng ninh là một thành viên của Tổng Công ty Bu chính
Viễn thông Việt Nam và cũng là một trong những đơn vị phát huy có hiệu quả nhất
tác dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán mà đặc biệt là mạng máy
tính.
Mạng kế toán của Bu điện tỉnh Quảng Ninh là mạng diện rộng với giao
thức truyền thông TCP/IP và có các đặc điểm sau :
- Có một vùng ( Domain ) riêng biệt .
- Trong vùng làm việc có một máy chủ (Server) đóng vai trò điều hành
hoạt động của cả vùng ( Domai Controller).
- Khối văn phòng Bu điện tỉnh hình thành một mạng cục bộ.
- Các đơn vị trực thuộc ở gần với khối văn phòng ( thờng là các công ty
Điện báo - Điện thoại , Bu chínhn Phát hành Báo chí, Công ty Phát triển
Kỹ thuật Bu điện ) tham gia trực tiếp vào mạng này .
- Các đơn vị huyện thị kết nối với khối văn phòng qua mạng điện thoại
phổ thông .

- Đảm bảo kết nối giữa Bu điện tỉnh với Bu điện huyện ,Bu điện tỉnh với
Tổng công ty là bộ định tuyến ( Router),qua mạng điện thoại phổ thông,
mạng truyền số liệu X25 .
- Do đặc điểm hạch toán phân theo 3 cấp : Bu điện Huyện, Bu điện tỉnh,
Tổng Công ty nên dữ liệu cũng đợc thiết kế theo 3 cấp : Bu điện huyện, Bu
điện tỉnh, Tổng công ty. Các số liệu báo cáo sẽ đợc truyền từ cấp Bu điện
huyện lên cấp Bu điện tỉnh và từ cấp Bu điện tỉnh lên cấp Tổng Công ty.
Nh vậy số liệu phát sinh chủ yếu tại các Bu điện huyện, công ty . Dữ liệu
tại Bu điện tỉnh và Tổng Công ty là các số liệu tổng hợp đợc lấy từ số liệu
cấp thấp hơn.
Bu điện tỉnh Quảng Ninh áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ Tài chính; Quyết
định số 167/2000/QĐ-BTC ban hành chế độ báo cáo tài chính thay thế chế độ
báo cáo tài chính ban hành kèm theo Quyết định 1141 TC/CĐKT và các
Thông t sửa đổi, Quyết định số 33/QĐ-KTTKTC ngày 20-7-2006 của Tổng
giám đốc Tổng công ty BCVT Việt Nam v/v ban hành Quy định cụ thể áp
dụng chế độ kế toán doanh nghiệp;
SV: ng Th Thuý Hng- lp C13G2
23

×