Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

một số giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt trên nền tảng phát triển công nghệ thông tin tại ngân hàng công thương Thành phố Nam Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (586.38 KB, 32 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục Lục


Lời mở đầu...........................................................................................6
Chơng 1:
Những lý luận cơ bản về thanh toán
không dùng tiền mặt..................................................................7
1/ Thanh toán và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt.................7
1.1/ Thanh toán và thanh toán không dùng tiền mặt....................................7
1.2/ Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế............8
1.2.1/ TTKDTM tiết kiệm chi phí lu thông............................................8
1.2.2/ TTKDTM tăng nguồn vốn tín dụng cho Ngân hàng .................8
1.2.3/ TTKDTM tạo điều kiện để Nhà nớc kiểm soát hoạt động của
các doanh nghiệp...................................................................................8
2/ Các phơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt...................................8
2.1/ Hình thức thanh toán bằng Séc..............................................................9
2.2/ Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi- chuyển tiền.......................10
2.3/ Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm thu............................................12
2.4/ Thanh toán bằng Th tín dụng..............................................................13
2.5/ Thanh toán bằng Thẻ thanh toán.........................................................14
2.6/ Thanh toán điện tử...............................................................................15
3/ Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt và mối quan hệ giữa mở
rộng thanh toán không dùng tiền mặt và Công nghệ thông tin..............16
3.1/ Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt...........................................16
3.2/ Công nghệ thông tin............................................................................16
3.3/ Mối quan hệ giữa Công nghệ thông tin và mở rộng thanh toán không
dùng tiền mặt..............................................................................................17
3.3.1/ Công nghệ tin học......................................................................17
3.3.2/ Công nghệ viễn thông................................................................17
Chơng 2:


Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt và
vận dụng công nghệ thông tin vào thanh toán
không tiền mặt tại Ngân hàng Công thơng Thành
phố Nam Định...................................................................................18
1/ Khái quát sự hình thành và cơ cấu tổ chức của NHCT TP Nam Định
.....................................................................................................................18
1.1/ Sự hình thành của Ngân hàng Công thơng Thành phố Nam Định......18
1.2/ Sơ đồ bộ máy tổ chức của NH Công thơng TP NĐ.............................18
2/ Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Công thơng Thành
phố Nam Định............................................................................................19
2.1/ Hoạt động tín dụng .............................................................................19
Hoàng Thị Liên 1 Lớp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1.1/ Huy động vốn.............................................................................19
2.1.2/ Nghiệp vụ cho vay.....................................................................21
2.2/Hoạt động thanh toán...........................................................................22
2.3/ Kết quả tài chính.................................................................................23
3/ Thực trạng việc vận dụng Công nghệ thông tin vào thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng Công thơng Thành phố Nam Định...........24
3.1/ Khái quát tình hình phát triển các dịch vụ TTKDTM tại Việt Nam
năm 2008....................................................................................................24
3.2/ Thực trạng áp dụng Công nghệ thông tin vào thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng Công thơng Thành phố Nam Định........................25
3.2.1/ Dịch vụ thẻ.................................................................................25
3.2.2/ Dịch vụ chuyển tiền điện tử......................................................26
3.3/ Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân..............................................27
3.3.1/ Một số tồn tại, hạn chế..............................................................27
3.3.2/ Nguyên nhân..............................................................................28
Chơng 3:
Một số giải pháp mở rộng TTKDTM trên

nền tảng phát triển công nghệ thông tin
tại nhct tp nam định..................................................................29
1/ Định hớng phát triển TTKDTM tại Ngân hàng Công thơng Thành
phố Nam Định............................................................................................29
2/Một số giải pháp mở rộng TTKDTM trên nền tảng phát triển công
nghệ thông tin tại NHCT TP Nam Định...................................................29
2.1/ Hiện đại hóa công nghệ thanh toán đi đôi với nâng cao trình độ cán bộ
ngân hàng....................................................................................................30
2.2/ Đa dạng hóa các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt có hàm l-
ợng công nghệ cao......................................................................................30
2.3/ Tăng cờng mối quan hệ với các ngân hàng khác................................30
2.4/ Tăng cờng công tác tuyên truyền, quảng cáo......................................30
2.5/ Hoàn thiện môi trờng pháp lý..............................................................31
Kết luận.............................................................................................32

Hoàng Thị Liên 2 Lớp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời cảm ơn
Trớc khi trình bày luận văn, em xin trân trọng cảm ơn GS.TS Vũ Văn Hóa-
Giáo viên hớng dẫn cùng toàn thể các cô, chú, các anh chị công tác tại Ngân
hàng Công thơng Thành phố Nam Định đã tận tình chỉ bảo, hết lòng giúp đỡ để
em hoàn thành bài luận văn này.
Hoàng Thị Liên 3 Lớp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hoµng ThÞ Liªn 4 Líp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng ký hiệu viết tắt
Ký tự viết tắt Cụm từ
NHCT TP Ngân hàng Công thơng Thành phố
NHCTVN Ngân hàng Công thơng Việt Nam

NHNN Ngân hàng Nhà nớc
NHTM Ngân hàng thơng mại
TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
UNT
ủy nhiệm thu
UNC
ủy nhiệm chi
NH Ngân hàng
TK Tài khoản
TTD Th tín dụng
TTT Thanh toán Thẻ
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Giáo trình kế toán Ngân hàng
2. Các văn bản hiện hành liên quan đến công tác thanh toán qua ngân hàng
3. Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHCT TP Nam Định năm
2006-2008.
4. Báo cáo Ngiệp vụ thanh toán 2006-2008 của NHCT TP Nam Định.
5.
Hoàng Thị Liên 5 Lớp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời mở đầu
1/ Tính cấp thiết của đề tài
Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam là rất cần thiết và
có ý nghĩa quan trọng, nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của nền kinh tế. Với
các phơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt an toàn, hiệu quả, sử dụng thuận
tiện, có khả năng từng bớc thay thế tiền mặt trong lu thông, tăng cờng năng lực
cạnh tranh của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên thị trờng, góp phần
thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, nâng cao hiệu quả giám sát của các cơ quan
quản lý Nhà nớc, minh bạch hóa nền kinh tế, góp phần phòng chống tham
nhũng, lãng phí, thúc đẩy đầu t nớc ngoài vào Việt Nam, đáp ứng yêu cầu hội

nhập kinh tế quốc tế
Với ý nghĩa quan trọng nh trên, đề tài Một số giải pháp mở rộng thanh
toán không dùng tiền mặt trên nền tảng phát triển công nghệ thông tin tại
Ngân hàng Công thơng Thành phố Nam Định đợc chọn, đi sâu nghiên cứu
và viết luận văn tốt nghiệp.
2/ Mục đích nghiên cứu
- Một là : Hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận cơ bản về thanh
toán không dùng tiền mặt, các phơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt và tổ
chức hệ thống thanh toán trên nền tảng Công nghệ thông tin.
- Hai là : Đánh giá thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt và các ph-
ơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt hiện nay tại Ngân hàng Công thơng
Thành phố Nam Định, rút ra những mặt đợc, những mặt còn hạn chế và nguyên
nhân.
- Ba là : Trên cơ sở nghiên cứu để đề xuất các giải pháp mở rộng thanh
toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam trong tơng lai.
3/ Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Công thơng Thành phố Nam Định một cách khái quát, chủ yếu đi sâu
nghiên cứu các phơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt dựa trên nền tảng
ứng dụng công nghệ thông tin, thực trạng và giải pháp.
4/ Phơng pháp nghiên cứu
Luận văn dùng các phơng pháp : duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, ph-
ơng pháp lôgíc kết hợp với lịch sử, phơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, ph-
ơng pháp thống kê, phân tích và khái quát hóa.
5/ Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chơng :
Chơng I : Những lý luận cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt
Chong II : Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt và vận dụng
Công nghệ thông tin vào thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Công thơng Thành phố Nam Định.

Chơng III : Một số giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt
trên nền tảng phát triển Công nghệ thông tin.
Hoàng Thị Liên 6 Lớp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng 1:
Những lý luận cơ bản về thanh toán
không dùng tiền mặt

1/ Thanh toán và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt
1.1/ Thanh toán và thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán là một khâu quan trọng trong quá trình chu chuyển vốn. Thanh
toán nhanh, chính xác, an toàn sẽ làm tăng vòng quay của vốn, giảm lợng tiền
trong lu thông, tiết kiệm chi phí cho xã hội. Phơng tiện đợc sử dụng chủ yếu
trong thanh toán là tiền tệ. Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt dùng làm vật ngang giá
chung cho tất cả các hàng hóa, nó là sự thể hiện chung của giá trị, biểu hiện tính
chất xã hội của lao động và sản phẩm lao động. Tiền tệ đợc chấp nhận trong
thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc thanh toán công nợ, nó là sản phẩm của
quá trình phát triển sản xuất và lu thông hàng hóa, đợc kết tinh, hình thành một
cách tự nhiên trong trao đổi.
Theo C.Mác, tiền tệ có 5 chức năng : (i) Thớc đo giá trị; (ii) phơng tiện lu
thông; (iii) phơng tiện thanh toán; (iv) phơng tiện cất trữ; (v) tiền tệ thế giới.
Các nhà kinh tế học hiện đại thì cho rằng tiền tệ có 3 chức năng: (i) phơng tiện
thanh toán; (ii) đơn vị thanh toán; (iii) tích lũy giá trị.
Nh vậy, mặc dù nghiên cứu tiền tệ ở các thời kỳ khác nhau nhng cả hai
quan điểm trên đều khẳng định tiền tệ thực hiện chức năng phơng tiện thanh
toán.
Khi thực hiện chức năng phơng tiện thanh toán, có thể sử dụng tiền thật
(vàng) hoặc các loại dấu hiệu giá trị để chi trả cho các bên có liên quan thông
qua các ngân hàng bằng phơng pháp ghi sổ. Tiền tệ dùng trong thanh toán gồm:
tiền giấy, tiền kim loại, các giấy tờ có giá,v.v

Trong lu thông, tiền tệ vận động không ngừng, gồm 2 bộ phận : lu thông
tiền mặt và lu thông không dùng tiền mặt, hai bộ phận này có quan hệ chặt chẽ
với nhau, thờng xuyên chuyển hóa cho nhau từ tiền mặt thành tiền ghi sổ và ng-
ợc lại. Vì vậy trong thanh toán cũng đợc tổ chức thành 2 hệ thống : thanh toán
bằng tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thanh toán bằng tiền mặt là quá trình tiền tệ thực hiện chức năng phơng
tiện thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, đợc các tổ chức cá nhân sử dụng để chi
trả về hàng hóa, dịch vụ cho những giao dịch có giá trị nhỏ. Tỷ lệ thanh toán
bằng tiền mặt chiếm trong tổng doanh số thanh toán phụ thuộc vào trình độ phát
triển của nền kinh tế, tính tiện lợi của các phơng tiện thanh toán và trình độ dân
trí của mỗi quốc gia. Đối với các nớc phát triển, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt
thờng chỉ chiếm tỷ trọng khoảng 10% tổng doanh số thanh toán, các nớc đang
phát triển trong đó có Việt Nam tỷ lệ này thờng chiếm tỷ trọng cao hơn (từ 20%
đến 40%).
- Thanh toán không dùng tiền mặt là quá trình thanh toán không có sự
xuất hiện của tiền mặt mà thực hiện bằng cách trích tiền trên tài khoản của
Hoàng Thị Liên 7 Lớp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
ngời phải trả chuyển sang tài khoản của ngời thụ hởng thông qua vai trò
trung gian thanh toán là các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
Khi nền kinh tế càng phát triển, khối lợng hàng hóa dịch vụ ngày càng đa
dạng, phong phú quan hệ trao đổi đợc mở rộng, thanh toán bằng tiền mặt càng
bộc lộ hạn chế của nó nh : không an toàn, dễ bị lợi dụng để tham ô, tăng chi phí
cho xã hội, giảm vòng quay của vốn, làm cho tốc độ sản xuất kinh doanh bị
chậm lại, ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế xã hội. Thanh toán không dùng tiền
mặt khắc phục đợc những hạn chế, nhợc điểm của thanh toán bằng tiền mặt nh :
bảo đảm an toàn, tăng vòng quay của vốn,v.vVề phía Ngân hàng thông qua số
d trên tài khoản tiền gửi thanh toán của tổ chức và cá nhân khai thác đợc nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng nguồn vốn này để cho vay phát
triển kinh tế.

Vì vậy mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt là cần thiết, là đòi hỏi
khách quan của nền kinh tế hiện đại, đóng vai trò quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
1.2/ Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế
1.2.1/ TTKDTM tiết kiệm chi phí l u thông
TTKDTM sẽ làm tăng khối lợng tiền ghi sổ, không phải phát hành nhiều
tiền mặt. Điều đó làm giảm lợng tiền trong lu thông, tiết kiệm chi phí xã hội,
chi phí in ấn, vận chuyển bảo quản, tiêu hủy tiền. Đồng thời, thực hiện
TTKDTM nhanh chóng, kịp thời, chính xác sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo an toàn về vốn, rút ngắn chu kỳ
sản xuất lu thông hàng hóa và tăng tốc độ chu chuyển tiền mặt.
1.2.2/ TTKDTM tăng nguồn vốn tín dụng cho Ngân hàng
Muốn thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, trớc hết các tổ chức và cá
nhân phải mở tài khoản tại Ngân hàng và gửi tiền vào đó. Trên tài khoản luôn
phải có số d nhất định, và việc chi trả không phải bao giờ cũng tiến hành đồng
thời với việc gửi tiền. Do đó số vốn tiền tệ nằm trong các tài khoản tạo thành
nguồn vốn, NH có thể sử dụng vốn đó để mở rộng việc cho vay, thu lợi cho
Ngân hàng và phát triển nền kinh tế. Thực tế thì đây là nguồn vốn rẻ mà các
Ngân hàng rất quan tâm khai thác, càng nhiều đơn vị mở tài khoản giao dịch thì
Ngân hàng càng sử dụng nhiều vốn nhàn rỗi.
1.2.3/ TTKDTM tạo điều kiện để Nhà n ớc kiểm soát hoạt động của các
doanh nghiệp
Kiểm tra, kiểm soát hoạt động giao dịch của NH nhằm đảm bảo quyền lợi
cho các bên tham gia thanh toán. Đồng thời thông qua các giao dịch trên tài
khoản Ngân hàng còn kiểm soát đợc tình hình tài chính của khách hàng, các cơ
quan tài chính của Nhà nớc, kiểm soát đợc thu nhập của các tổ chức và cá nhân,
thông qua đây để thu thuế, chống các biểu hiện trốn lậu thuế.
2/ Các phơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt
Các phơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế không
phải mang tính ngẫu nhiên, mà nó đợc hình thành và phát triển từng bớc trên cơ

Hoàng Thị Liên 8 Lớp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
sở phát triển của sản xuất và lu thông hàng hóa. Trong lịch sử phát triển, phơng
tiện thanh toán không dùng tiền mặt đợc sử dụng rất đa dạng, phong phú, phù
hợp với điều kiện của mỗi quốc gia, mỗi vùng. Các phơng tiện TTKDTM đợc sử
dụng phổ biến trong nền kinh tế thị trờng hiện nay gồm : séc, ủy nhiệm chi hoặc
lệnh chi, ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu, thẻ thanh toán, th tín dụng và các phơng
tiện thanh toán khác.
2.1/ Hình thức thanh toán bằng Séc
Séc (Check, Cheque) là lệnh thanh toán do ngời chủ tài khoản lập và ký
tên trên séc theo mẫu in sẵn, yêu cầu đơn vị thanh toán trích số tiền nhất định
trong tài khoản của mình để trả cho ngời thụ hởng có ghi tên trong tờ séc hoặc
cho ngời cầm séc (đối với séc có thể chuyển nhợng đợc).
Về nguyên tắc phát hành séc phải có tài khoản tại NH, số d trên tài khoản
đủ để thanh toán số tiền trên tờ séc đã ký.
Thời hạn để xuất trình tờ séc là 30 ngày kể từ ngày ký phát. Các tổ chức
thu hộ (các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) ủy quyền xuất trình, có thể
thu những tờ séc quá 30 ngày. Trong những trờng hợp có lý do bất khả kháng
nhng cha quá 6 tháng ( Theo thông t số 05 ngày 16/09/2004) của Thống đốc
NHNN, NH vẫn xem xét cho thanh toán.
Séc đợc hạch toán theo nguyên tắc ghi Nợ trớc, Có sau, sau khi kế
toán kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tờ séc, có đủ tiền trên tài khoản thì kế
toán ghi :
Nợ : Tài khoản ngời phát hành séc
Có : Tài khoản ngời thụ hởng hoặc các tài khoản thích hợp khác
Hiện nay căn cứ vào đặc điểm, tính chất kinh tế, tính chất tiền tệ và thanh
toán của tờ séc ngời ta phân ra làm nhiều loại séc, trong đó có : Séc chuyển
khoản, séc tiền mặt, séc bảo chi. Nhng dựa vào tính hữu dụng thì ngời ta sử
dụng nhiều nhất là séc chuyển khoản và séc bảo chi.
a/ Séc chuyển khoản

Séc chuyển khoản là lệnh thanh toán lập trên mẫu in sẵn của NH do chủ tài
khoản ký phát séc hoặc đóng dấu trên tờ séc cụm từ Trả vào tài khoản, và
giao trực tiếp cho đơn vị thụ hởng để tahnh toán tiền hàng hóa dịch vụ sau khi
nhận cung ứng.
Ngời thụ hởng muốn đợc thanh toán séc phải lập bảng kê theo mẫu của
NH gồm 2 liên (một liên để ghi có tài khoản ngời thụ hởng, một liên một liên
để báo có cho ngời thụ hởng) và nộp tờ séc kèm theo bảng kê vào bất cứ NH
nào. Séc chuyển khoản không đợc lĩnh tiền mặt.
Ưu điểm : Đơn vị phát hành séc không phải thông qua NH phát hành séc,
nh vậy tạo điều kiện thuận lợi cho bên mua vì bên mua chủ động đợc trong khi
mua và không làm ứ đọng vốn của ngời mua.
Nhợc diểm : Phạm vi thanh toán hẹp, chỉ dùng thanh toán trong cùng một
hệ thống NH hoặc thanh toán giữa hai NH cùng tỉnh, thành phố có tham gia
thanh toán bù trừ và giao nhận trực tiếp. Bên cạnh đó, do ngời phát hành séc
không phải qua NH để phát hành nên dễ xảy ra tình trạng phát hành séc quá số
Hoàng Thị Liên 9 Lớp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
d, từ đó gây nên tình trạng ứ đọng vốn, xảy ra tranh chấp trong thanh toán, tốc
độ thu hồi vốn của ngời bán chậm.
Đây là hình thức thanh toán có lợi cho ngời mua và bất lợi cho ngời bán
cho nên thông thờng nguời bán chỉ chấp nhận thanh toán bằng séc chuyển
khoản đối với khách hàng có quên biết lâu năm, có tín nhiệm thanh toán và có
khả năng tài chính mạnh.
b/ Séc bảo chi
Séc bảo chi là séc do chủ tài khoản phát hành, đợc NH (Kho Bạc) đảm bảo
khả năng thanh toán. Ngời phát hành séc phải lu ký trớc số tiền ghi trên tờ séc
vào tài khoản riêng.
Mỗi lần phát hành séc bảo chi, chủ tài khoản lập 2 liên giấy yêu cầu bảo
chi séc kèm theo tờ séc có ghi đầy đủ các yếu tố, trực tiếp nộp vào NH (Kho
bạc) nơi mình mở tài khoản. Nhận đuợc các chứng từ này, NH (Kho bạc) sử

dụng các liên giấy yêu cầu bảo chi séc để hạch toán và báo nợ, đồng thời ký tên
đóng dấu ghi ngày tháng bảo chi lên mặt trớc tờ séc.
Thời hạn thanh toán của séc bảo chi là 30 ngày kể từ ngày bảo chi séc.
Séc bảo chi dùng để thanh toán giữa các khách hàngcó tài khoản trong
cùng một NH, khác hệ thống NH có tham gia thanh toán bù trừ hoặc khác cùng
NH hệ thống.
Séc bảo chi đợc áp dụng trong các trờng hợp sau :
- Bên bán không tín nhiệm với bên mua.
- Bên mua vi phạm kỷ luật thanh toán của Ngân hàng
Ưu điểm :
- Séc bảo chi đợc NH bảo đảm thanh toán nên không xảy ra trờng hợp phát
hành quá số d, nên khả năng thu hồi vốn của đơn vị bán là chắc chắn.
- Séc bảo chi có phạm vi thanh toán rộng hơn séc chuyển khoản, có thể
thanh toán cùng hệ thống Ngân hàng khác địa phơng.
Nhợc điểm : Ngời thanh toán bằng séc bảo chi phải ký quỹ một số tiền để
đảm bảo thanh toán séc
2.2/ Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm chi- chuyển tiền
a/ ủy nhiệm chi
UNC là lệnh viết của chủ tài khoản yêu cầu NH phục vụ mình trích một số
tiền nhất định từ tài khoản của mình chuyển vào tài khoản đợc hởng để thanh
toán tiền mua bán, cung ứng hàng hóa dịch vụ hoặc nộp thuế, thanh toán
nợ,v.v
UNC đợc áp dụng để thanh toán cho ngời đợc hởng có tài khoản ở cùng
Ngân hàng, khác hệ thống NH, khác tỉnh.
- Quy trình thanh toán
+ Trờng hợp 2 chủ thể thanh toán mở tài khoản tại một Ngân hàng
Hoàng Thị Liên 10 Lớp 10-48
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chú thích :
(1) Đơn vị bán giao hàng

(2) Đơn vị mua lập UNC gửi NH để thanh toán
(3) NH hạch toán, thanh toán, báo nợ, báo có
+ Trờng hợp hai chủ thể thanh toán mở tài khoản ở hai NH khác nhau,
UNC trở thành phơng tiện chuyển tiền.
Chú thích:
(1) Đơn vị bán giao hàng
(2) Đơn vị mua lập UNC vào NH phục vụ mình
(3a) NH bên mua ghi nợ và báo nợ cho đơn vị mua
(3b) NH bên mua làm thủ tục thanh toán qua NHNN, hoặc thanh toán bù
trừ, hoặc thanh toán liên hàng, gửi giấy báo có tới NH bên bán
(4) NH bên bán báo có cho đơn vị bán
Ưu điểm :
- Thủ tục UNC nhanh chóng, đơn giản, dễ quản lý nên khách hàng sử
dụng rộng rãi với tỷ trọng cao trong TTKDTM.
- UNC cũng đợc dùng để yêu cầu NH bảo chi séc, mở sổ séc định mức,
séc chuyển tiền cầm tay hoặc chuyển qua mạng máy tính nên UNC chiếm tỷ
trọng cao so với các hình thức TTKDTM khác.
Nhợc điểm :
- Thanh toán UNC có sự hạn chế hơn so với thanh toán bằng séc. Đó là sự
tách rời của vận động hàng hóa với tiền tệ.
- UNC không đợc quy định thời hạn hiệu lực trong thanh toán, nên thanh
toán bằng UNC- chuyển tiền không phải tuân theo một thời hạn tối thiểu nào
Hoàng Thị Liên 11 Lớp 10-48
Đơn vị bán
Ngân hàng phục vụ
Đơn vị mua
Đơn vị mua Đơn vị bán
NH bên mua NH bên bán
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
cả. Điều đó dễ gây thiệt hại về vốn cho bên bán nếu bên mua chậm trả hay cố

tình không thực hiện thanh toán.
b/ Séc chuyển tiền
Séc chuyển tiền là hình thức chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàng, ng-
ời đại diện đứng tên trên tờ séc, trực tiếp cầm và chuyển nộp séc vào NH trả
tiền, để lĩnh tiền mặt hay chuyển khoản để chi trả cho ngời cung cấp dịch vụ.
Khi thanh toán khác địa phơng nhng cùng hệ thống NHTM, đơn vị mua
hàng có thể sử dụng séc chuyển cầm tay.
Thời hạn của séc chuyển tiền tối đa là 30 ngày kể từ ngày phát hành séc.
- Quy trình thanh toán
(1) NH cấp séc chuyển tiền
(2) Khi NH trả tiền nhận đợc séc do khách hàng cầm tới
(3) NH trả tiền chi tiền mặt cho khách hàng
(4) NH cấp séc nhận đợc giấy báo Nợ của NH trả tiền
Ưu điểm : Đây là hình thức thanh toán khá thuận lợi cho khách hàng vì thủ
tục nhanh và độ an toàn cao.
Nhợc điểm : Đối với NH cần cẩn trọng trong tính ký hiệu mật trên séc
chuyển tiền vì nếu tính sai ký hiệu mật thì KH sẽ phải đi lại nhiều gây chậm trễ
trong thanh toán.
2.3/ Hình thức thanh toán bằng ủy nhiệm thu
UNT là lệnh viết trên mẫu in sẵn, đơn vị bán lập, nhờ NH thu hộ tiền sau
khi đã hoàn thành cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị mua theo hợp đồng đã
thỏa thuận.
UNT áp dụng giữa các khách hàng mở tài khoản ở cung một Ngân hàng,
hai NH khác nhau cùng hệ thống, hoặc khác hệ thống cùng địa bàn.
- Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu
+ ủy nhiệm thu thanh toán cùng một Ngân hàng

Chú thích:
(1) Đơn vị bán xuất hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ cho đơn vị mua
(2) Đơn vị bán lập và nộp UNT vào Ngân hàng nhờ thu hộ

(3) Ngân hàng thanh toán ghi Nợ và báo Có cho đơn vị mua đồng thời ghi
Có và báo Có cho đơn vị bán.
+ ủy nhiệm thu thanh toán giữa 2 NH khác nhau có tham gia thanh toán
bù trừ
Hoàng Thị Liên 12 Lớp 10-48
Đơn vị mua
Đơn vị bán
Ngân hàng

×