Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Ứng dụng phản ứng oxi hóa khử trong xử lý môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.92 KB, 36 trang )

DANH SÁCH NHÓM
HỌ VÀ TÊN MSHV
HÀ NHƯ BIẾC 11250511
NGUYỄN ĐĂNG CHÍNH 11250512
ĐẶNG VĂN ĐIỆN 11250513
HỒ THANH HIỀN 11250516
VÕ THỊ PHÚC HIỀN 11250517
MỤC LỤC
1. KHÁI NIỆM VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ....................................................1
2. CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ............................3
2.1. Nguyên tắc chung ......................................................................................................3
2.2. Phương pháp cân bằng electron..................................................................................3
2.3. Phương pháp electron - ion.........................................................................................4
2.3.1. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit.....................................4
Việc cân bằng hệ số tỉ lượng của các chất phản ứng dựa vào phương trình ion cho kết
quả như sau:....................................................................................................................6
2.3.2. Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử trong môi trường bazơ...................................7
Từ đây khi cân bằng hệ số tỉ lượng các chất có mặt trong phản ứng chúng ta được:....8
2.3.3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử trong môi trường trung tính.............................8
3. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ PHƯƠNG TRINH NERNST..................................................9
3.1. Khái niệm về thế điện cực..........................................................................................9
3.2. Phương trình Nernst....................................................................................................9
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG OXI HÓA KHỬ.......................15
4.1. Ảnh hưởng của pH lên cân bằng oxi hóa khử...........................................................15
4.1.1.1. Tác dụng của OH- đối với Mn+..................................................................15
4.1.1.2. Tác dụng của ion H+ trên anion của đôi oxi hóa khử.................................17
4.1.2. Ảnh hưởng của chất tạo phức............................................................................20
4.1.3. Ảnh hưởng của phản ứng kết tủa.......................................................................21
5. ỨNG DỤNG PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ TRONG XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG.23
5.1. Xử lý các hợp chất của Fe........................................................................................23
5.2. Xử lý các hợp chất của Mn.......................................................................................24


5.3. Xử lý Crom...............................................................................................................25
5.4. Xử lý xyanua............................................................................................................27
5.4.1. Oxi hóa bằng hypoclorit.....................................................................................28
5.4.2. Phản ứng bằng clo lỏng.....................................................................................29
5.4.3. Oxi hóa bằng dioxit clo .....................................................................................29
5.4.4. Oxi hóa bằng ozon.............................................................................................30
5.5. Oxi hóa các chất hữu cơ độc....................................................................................31
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
1. KHÁI NIỆM VỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của
những nguyên tố tham gia phản ứng: nguyên tử của nguyên tố này cho đi electron và
nguyên tử của nguyên tố khác nhận lấy electron đó.
Ví dụ:
0 +2 +2 0
4 4
Zn + C uSO = Z n SO + Cu
Trong ví dụ trên giữa Zn và CuSO
4
có sự trao đổi electron giữa các nguyên tố Zn và Cu:
mỗi nguyên tử Zn cho đi 2 electron, còn mỗi nguyên tử Cu nhận lấy 2 electron.
Như vậy, mỗi phản ứng oxi hóa – khử phải bao gồm 2 quá trình xảy ra đồng thời:
• Quá trình cho electron được gọi là quá trình oxi hóa, ví dụ quá trình oxi hóa kẽm Zn
- 2e ⇌ Zn
+2
• Quá trình nhận electron được gọi là quá trình khử, ví dụ quá trình khử đồng: Cu
+2
+2e ⇌ Cu.
Và 2 chất có mặt đồng thời:
• Chất cho electron được gọi là chất khử hay chất bị oxi hóa, ví dụ Zn

• Chất nhận electron được gọi là chất oxi hóa hay chất bị khử, ví dụ Cu
+2
Do vậy, trong phản ứng oxi hóa – khử phải có mặt chất oxi hóa và chất khử, phải xảy ra
đồng thời sự khử và sự oxi hóa. Trong các quá trình oxi hóa kẽm và khử đồng nói trên Zn
và Cu được gọi chung là dạng khử, còn Zn
+2
và Cu
+2
được gọi là dạng oxi hóa. Điều này có
nghĩa là sau phản ứng dạng khử Zn chuyển thành dạng oxi hóa Zn
+2
, còn dạng oxi hóa Cu
+2
chuyển thành dạng khử Cu. Từ đây có thể trình bày các quá trình oxi hóa và khử, cũng như
phản ứng oxi hóa – khử, dưới dạng:
-1-
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
Kh
I
⇌ Ox
I
+ne
Ox
II
⇌ Kh
II
+ ne
Và Kh
I

+ Ox
II
⇌ Ox
I
+ Kh
II
Ox
I
và Kh
I
, Ox
II
và Kh
II
được gọi là những cặp oxi hóa – khử của các chất I và II và
thường được biểu diễn Ox
I
/Kh
I
, Ox
II
/Kh
II
. Như vậy dạng khử của cặp oxi hóa- khử này
phản ứng với dạng oxi hóa của cặp oxi hóa – khử kia và trong trường hợp tổng quát phản
ứng oxi hóa- khử có thể xảy ra theo chiếu thuận hay nghịch tùy thuộc bản chất các cặp oxi
hóa –khử và điều kiện tiến hành.
Các phản ứng oxi hóa – khử chia làm hai loại:
• Các phản ứng không có môi trường tham gia: đó là loại phản ứng chỉ gồm 2 chất
tham gia phản ứng là chất oxi hóa và chất khử. Trong trường hợp này dạng khử hoặc dạng

oxi hóa của các cặp oxi hóa- khử chỉ gồm có một chất. Phản ứng giữa Zn và CuSO
4
thuộc
loại này.
• Các phản ứng có môi trường tham gia: đó là phản ứng mà ngoài chất oxi hóa và khử
còn có chất thứ ba tham gia để tạo môi trường cho phản ứng (axit, bazo hay trung tính).
Chất thứ ba này được gọi là chất môi trường và thực tế đó là các axit, bazo và nước. Ví dụ
trong phản ứng oxi hóa –khử:
4 2 2 4 4 3 2
2KMnO + 5KNO + 3H SO = 2MnSO + 5KNO + 3H O
Ngoài chất oxi hóa KMnO
4
và khử KNO
2
còn có chất thứ ba là H
2
SO
4
dùng để tạo môi
trường axit cho phản ứng.
Trong trường hợp này dạng oxi hóa hay dạng khử của các cặp oxi hóa – khử có thể bao
gồm nhiều chất, ví dụ đối với phản ứng vừa nêu:
- + +2
4 2
MnO + 8H + 5e = Mn + 4H O
-2-
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
- - +
2 2 3

NO + H O - 2e = NO + 2H
2. CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
2.1. Nguyên tắc chung
Để cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa –khử chúng ta dựa vào nguyên tắc tổng số
electron của chất khử cho đi phải bằng tổng số electron của chất oxi hóa thu vào.
2.2. Phương pháp cân bằng electron
Theo thứ tự các bước sau:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, xác định chất oxi hóa, chất khử (dựa vào sự thay đổi số
oxi hóa).
Bước 2: Viết các nửa phương trình cho - nhận electron. Tìm hệ số và cân bằng số e cho
– nhân.
Bước 3: Đưa hệ số tìm được từ các nửa phương trình cho - nhận electron vào các chất
khử, chất oxi hóa tương ứng trong phương trình phản ứng.
Bước 4: Cân bằng chất không tham gia phản ứng oxi hóa khử ( nếu có) theo thứ tự sau:
- Số nguyên tử kim loại
- Gốc axit
- Số phân tử môi trường (axit hoặc kiềm)
- Số lượng phân tử nước.
Để minh họa chúng ta xét các ví dụ cụ thể sau đây:
Ví dụ I: Cho phản ứng oxi hóa –khử:
0 +2 +3 0
4 2 4 3
Al + CuSO Al (SO ) + Cu→
-3-
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của Al và Cu, chúng ta thấy Al là chất khử (mỗi nguyên
tử Al cho đi 3 electron), còn Cu
+2
là chất oxi hóa (mỗi ion Cu

+2
nhận 2 electron), do đó
phương trình electron – ion đối với các quá trình oxi hóa và khử được thành lập như sau:
+3
Al - 3e = Al
+2
Cu + 2e = Cu
Nhân các phương trình thu được với các hệ số tương ứng rồi cộng chúng lại và rút gọn
chúng ta sẽ được phương trình ion của phản ứng oxi hóa –khử đã cho:
+3
+2
+2 +3
Al - 3e = Al 2
Cu + 2e = Cu 3
2Al + 3Cu = 2Al + 3Cu
×
+
×
Từ đây phương trình phản ứng oxi hóa – khử đang khảo sát được cân bằng như sau:
4 2 4 3
2Al + 3CuSO = Al (SO ) + 3Cu
2.3. Phương pháp electron - ion
2.3.1. Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử trong môi trường axit
Ví dụ II: Cho phản ứng oxi hóa –khử xảy ra trong môi trường axit:
+7 +3 +2 +5
4 2 2 4 4 3 2 4 2
K M nO + K NO + H SO M nSO + K NO + K SO + H O→
Trong trường hợp này ion
-
4

MnO
là chất oxi hóa (mỗi ion nhận 5 electron) và ion
2
NO

là chất khử (mỗi ion cho 2 electron), do đó các quá trình oxi hóa khử được biểu diễn bằng
sơ đồ sau:
-4-
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
- 2
4
2 3
MnO + 5e Mn
NO - 2e NO
+
− −


Chúng ta thấy các dạng khử hay oxi hóa chứa số nguyên tử oxi ít hơn hoặc nhiều hơn
các dạng oxi hóa và khử tương ứng. Để cân bằng các phương trình electron – ion biểu diễn
các quá trình oxi hóa khử đó người ta sử dụng quy tắc sau: đối với phản ứng xảy ra trong
môi trường axit nếu dạng oxi hóa của chất oxi hóa chứa nhiều nguyên tử oxi hơn dạng khử
của nó thì phải thêm ion H
+
vào vế trái (dạng oxi hóa) và thêm H
2
O vào vế phải (dạng khử)
với số lượng tương ứng, còn nếu dạng khử của chất khử chứa ít nguyên tử oxi hơn dạng oxi
hóa của nó thì phải thêm H

2
O vào vế trái (dạng khử) và thêm H
+
vào vế phải (dạng oxi hóa)
với số lượng tương ứng.
Đối với các quá trình oxi hóa nêu trên có thể viết:
Từ đây khi cân bằng các hệ số tỉ lượng của những chất phản ứng ta được:
4 2 2 4 4 3 2 4 2
2KMnO + 5KNO + 3H SO = 2MnSO + 5KNO + K SO + 3H O
Ví dụ III: Cho phản ứng oxi hóa –khử
0 +5 +4 +2
3 2 3 2 2
Cu + H NO NO + C u (NO ) + H O→
Trong phản ứng này Cu đóng vai trò chất khử (mỗi nguyên tử cho đi 2 electron) còn ion
-
3
NO
đóng vai trò chất oxi hóa (mỗi ion nhận 1 electron). Dựa vào số electron trao đổi của
chất oxi hóa và chất khử, cũng như quy tắc nêu trong ví dụ II chúng ta thành lập các
phương trình electron – ion và ion như sau:
-5-
- + +2
4 2
- - +
2 2 3
- - + +2 -
4 2 3 2
MnO + 8H + 5e = Mn + 4H O ×2
NO + H O - 2e = NO + 2H ×5
2MnO + 5NO + 6H = 2Mn + 5NO + 3H O

+
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
- +
3 2 2
+2
- + +2
3 2 2
NO + 2H + 1e = NO + H O ×2
Cu -2e = Cu 1
Cu + 2NO + 2H = 2NO + Cu + H O
+
×
Khi cân bằng các hệ số tỉ lượng của những chất phản ứng ta có:
3 3 2 3 2 2
Cu + 2HNO + 2HNO = 2NO + Cu(NO ) + 2H O
Hay
3 2 3 2 2
Cu + 4HNO = 2NO + Cu(NO ) + 2H O
Từ kết quả thu được chúng ta thấy phản ứng oxi hóa –khử này cũng xảy ra trong môi
trường axit và chính chất oxi hóa đồng thời cũng là chất môi trường: trong 4 phân tử HNO
3
có 2 phân tử đóng vai trò chất oxi hóa và 2 phân tử đóng vai trò chất môi trường.
Ví dụ IV: Cho phản ứng oxi hóa – khử:
+3 +5 +2
2 3
H NO = H NO + NO
Từ số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong chất phản ứng (+3) và sản phẩm phản ứng (+5
và +2) chúng ta thấy rằng trong phản ứng này axit HNO
2

vừa là chât oxi hóa vừa là chất
khử. Dựa vào sự trao đổi electron và quy tắc đã nêu các phương trình electron-ion và ion
được thành lập như sau:
- +
2 2
- - +
2 2 3
- - + -
2 2 3 2
NO + 2H + 1e = NO + H O ×2
NO + H O -2e = NO + 2H ×1
2NO + NO + 2H = 2NO + NO + H O
+
Việc cân bằng hệ số tỉ lượng của các chất phản ứng dựa vào phương trình ion cho kết quả
như sau:
2 2 3 2
2HNO + HNO = 2NO + HNO + H O
-6-
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
Hay
2 3 2
3HNO = 2NO + HNO + H O
Phản ứng oxi hóa –khử này được gọi là phản ứng tự khử oxi hóa hay phản ứng dị ly và
trong 3 phân tử HNO
2
thì có 2 phân tử đóng vai trò chất oxi hóa và 1 phân tử đóng vai trò
chất khử.
2.3.2. Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử trong môi trường bazơ
Ví dụ V: Cho phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong môi trường bazơ:

+5 +3 +6 -1
3 3 2 4 2
KClO +CrCl + KOH K CrO + KCl + H O→
Trong phản ứng này ion
-
3
ClO
là chất oxi hóa (mỗi ion nhận 6 electron) và ion Cr
+3

chất khử (mỗi ion cho đi 3 eletron), do đó các quá trình oxi hóa và khử được biểu diễn bằng
các sơ đồ:
- -
3
+3 -2
4
Cl + 6e Cl
Cr + 3e CrO


Các dạng oxi hóa - khử của mỗi quá trình chứa số nguyên tử oxi không tương ứng với
nhau. Do vậy, việc cân bằng các phương trình electron –ion biểu diễn những quá trình oxi
hóa và khử nói trên được tiến hành theo quy tắc như sau: đối với phản ứng oxi hóa-khử xảy
ra trong môi trường bazơ nếu dạng oxi hóa của chất oxi hóa chứa nhiều nguyên tử oxi hơn
dạng khử của nó thì phải thêm nước vào vế trái (dạng oxi hóa) và ion OH
-
vào vế phải
(dạng khử) với số lượng tương ứng, còn nếu dạng khử của chất khử chứa ít nguyên tử oxi
hơn dạng oxi hóa của nó thì phải thêm OH
-

vào vế trái (dạng khử) và H
2
O vào vế phải
(dạng oxi hóa) với số lượng tương ứng.
Áp dụng quy tắc này vào trường hợp đang khảo sát ta có:
-7-
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
- - -
3 2
+3 - -2
4 2
- +3 - - -2
3 4 2
ClO + 3H O + 6e = Cl + 6OH ×1
Cr + 8OH -3e = CrO + 4H O ×2
ClO + 2Cr + 10OH = Cl + 2CrO + 5H O
+
Từ đây khi cân bằng hệ số tỉ lượng các chất có mặt trong phản ứng chúng ta được:
3 3 2 4 2
KClO + 2CrCl + 10KOH = 7KCl + 2K CrO + 5H O
2.3.3. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử trong môi trường trung tính
Ví dụ VI: Cho phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong môi trường trung tính:
+7 +3 +4 +5
4 2 2 2 3
K MnO + K NO + H O MnO + K NO + KOH→
Trong trường hợp này chất oxi hóa và chất khử vẫn là các ion
-
4
MnO


-
2
NO
, tuy
nhiên vì môi trường phản ứng thay đổi (không phải là axit) nên sản phẩm phản ứng khác đi
và do đó số electron trao đổi giữa các chất oxi hóa và chất khử cũng khác: mỗi ion
-
4
MnO
nhận vào 3 electron trong khi đó mỗi ion
-
2
NO
vẫn cho đi 2 electron. Từ việc so sánh các
chất oxi hóa và khử với sản phẩm của chúng, chúng ta cũng thấy rõ ràng là các dạng oxi
hóa và khử của những quá trình oxi hóa và khử không tương ứng với nhau về số nguyên tử
oxi. Trong trường hợp này để thiết lập các phương trình electron –ion chúng ta dựa vào quy
tắc sau đây: đối với phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong môi trường trung tính nếu dạng oxi
hóa của chất oxi hóa chứa nhiều nguyên tử oxi hơn dạng khử của nó thì phải thêm H
2
O vào
vế trái (dạng oxi hóa) và ion OH
-
vào vế phải (dạng khử) với số lượng tương ứng, còn nếu
dạng khử của chất khử chứa ít nguyên tử oxi hơn dạng oxi hóa của nớ thì phải thêm H
2
O
vào vế trái (dạng khử) và ion H
+

vào vế phải (dạng oxi hóa) với số lượng tương ứng.
Đối với phản ứng oxi hóa –khử đã cho các phương trình electron –ion và ion dựa trên
quy tắc vừa nêu được thiết lập như sau:
-8-
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
- -
4 2 2
- - +
2 2 3
- - - - +
4 2 2 2 3
MnO + 2H O + 3e = MnO + 4OH ×2
NO + H O -2e = NO + 2H ×3
2MnO + 3NO + 7H O = 2MnO + 3NO + 8OH + 6H

+
-
2
6H O + 2OH
Hay
- - - -
4 2 2 2 3
2MnO + 3NO + H O = 2MnO + 3NO + 2OH
Cuối cùng khi cân bằng hệ số tỉ lượng của các chất phản ứng chúng ta được:
4 2 2 4 3
2KMnO + 3KNO + H O = 2MnO + 3KNO + 2KOH
3. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ PHƯƠNG TRINH NERNST
3.1. Khái niệm về thế điện cực
Mỗi hệ thống điện cực có đại lượng thế hiệu đặc trưng gọi là thế điện cực.

Thế điện cực của một điện cực là đại lượng bằng hiệu số điện thế giữa nó so với điện
cực hidro tiêu chuẩn, thường được ký hiệu là E.
Thế điện cực phụ thuộc vào:
• Bản chất cặp Ox/Kh và bản chất dung môi
• Nồng độ chất Oxi hóa và chất khử
• Nhiệt độ
• Môi trường
• Ảnh hưởng của chất tạo phức và chất kết tủa
3.2. Phương trình Nernst
-9-
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường
a) Định nghĩa
Cho một nửa phản ứng oxi hóa khử
Ox + ne Kh→
Cặp oxi hóa khử này có một thế oxi hóa – khử hay thế điện cực E, thế này được cho bởi
phương trình Nernst:
o
ox
kh
a
RT
E = E + log
nF a
Nếu thay T =298K và dùng logarit thập phân, ta có thể viết
RT
2,30 = 0,059 0,06V
F
:
tức là:

o
ox
kh
a
0,059
E = E + log
n a
a
ox
và a
kh
là hoạt độ của dạng oxi hóa và dạng khử. E
o
được xem như giá trị của của thế
oxi hóa – khử khi dạng oxi hóa và dạng khử có hoạt độ bằng 1, có nghĩa là chúng ở trạng
thái tiêu chuẩn: ta gọi E
o
là thế oxi hóa điện cực chuẩn. Đối với một cặp oxi hóa – khử đã
cho, E
o
chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
b) Ví dụ
Ta xét ví dụ sau:
2+
(r)
Cu + 2e Cu→
o 2+
0,059
E = E + log[Cu ]
2

Dạng oxi hóa của Cu
2+
trong dung dịch, hoạt độ của nó được đo bởi nồng độ mol. Đối
với chất rắn Cu hoạt độ bằng 1
-10-
TIỂU LUẬN MÔN CÁC QUÁ TRÌNH HÓA HỌC VÀ HÓA LÝ TRONG KTMT Nhóm 1
Chuyên đề: Phản ứng oxi hóa – khử trong công nghệ môi trường

3+ 2+
Fe + e Fe→
3+
o
2+
Fe
0,059
E = E + log
1
Fe
 
 
 
 
Vì dạng oxi hóa và dạng khử đều ở trong dung dịch
- + 2+
4 2
MnO + 8H + 5e Mn +4H O→
8
- +
4
o

2+
MnO H
0,059
E = E + log
5
Mn
   
   
 
 
Nước (hoạt độ bằng 1) không tham gia vào phản ứng, ngược lại đối với dạng oxi hóa
không được quên ion H
+
(thực tế H
3
O
+
).

+
2(kk) 2
1
O + 2H + 2e H O
2

2
o + 2
O
0,059
E = E + log P [H ]

2
Oxi là khí, áp suất riêng phần của nó tham gia vào biểu thức này.
c) Ý nghĩa của thế điện cực
Cặp oxi hóa - khử có thế điện cực lớn hơn sẽ đóng vai trò là chất oxi hóa, vì trên điện
cực tương ứng cặp oxi hóa khử đó phải xảy ra quá trình khử.
Cặp oxi hóa - khử có thế điện cực nhỏ hơn sẽ đóng vai trò là chất khử, vì trên điện cực
tương ứng cặp oxi hóa - khử đó phải xảy ra quá trình oxi hóa
Hiệu số E
1
– E
2
càng lớn thì phản ứng oxi hóa khử xảy ra càng mạnh và càng hoàn toàn,
nên rõ ràng cặp oxi hóa khử có thế điện cực càng lớn thì khả năng oxi hóa (tức dạng oxi
hóa) càng mạnh, khả năng khử (tức dạng khử càng yếu). Ngược lại, nếu cặp oxi hóa khử có
thế điện cực càng nhỏ thì dạng khử càng mạnh, tức dạng oxi hóa càng yếu.
-11-

×