Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

thực trạng hoạt động của Công ty cấp nước Hà Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.66 KB, 30 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................1
PHẦN I: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG TY......................................................................2
1. Thông tin chung về Công ty...................................................................2
2. Lịch sử hình thành và phát triển. ....................................................2
3. Lĩnh vực kinh doanh...............................................................................3
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH............................5
1. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................5
1.1. Bộ máy Quản trị.................................................................................5
1.2. Cơ cấu hệ thống sản xuất...................................................................7
2. Đội ngũ lao động......................................................................................8
3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty....................................................10
4. Tình hình tài chính................................................................................11
5. Sản phẩm,khách hàng, thị trường.......................................................12
PHẦN III: KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
GIAI ĐOẠN 2005-2008........................................................................15
1. Những thành tích đạt được...................................................................15
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................15
2.1. Về sản phẩm.....................................................................................15
2.2. Về khách hàng..................................................................................17
2.3. Doanh thu, lợi nhuận........................................................................18
2.4. Một số kết quả khác.........................................................................20
PHẦN IV: MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA
CÔNG TÁC QUẢN TRỊ......................................................................22
1. Quản trị nhân lực..................................................................................22
2. Quản trị chất lượng...............................................................................23
3. Công tác xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh....................23
4. Hoạt động quản trị tiêu thụ..................................................................24
PHẦN V: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG


THỜI GIAN TỚI..................................................................................26
1. Định hướng phát triển chung...............................................................26
2. Một số mục tiêu chủ yếu.......................................................................26
3. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009...........................................27
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
KẾT LUẬN...........................................................................................28
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Việc học chay học theo lý thuyết mà không có thực hành là một thực trạng
một vấn đề trong các nhà trường của ngành giáo dục nước ta hiện nay. Khắc phục
tình trạng trên Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tạo điều kiện cho sinh viên
năm cuối có một kỳ thực tập học hỏi vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Thông qua đợt thực tập tìm hiểu doanh nghiệp này một mặt giúp cho sinh viên
làm quen với việc thu thập các thông tin tập hợp tài liệu, cách thức trình bày và
phương pháp nghiên cứu độc lập đồng thời củng cố thêm kiến thức đã học tạo
điều kiện thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành. Mặt khác còn giúp
sinh viên hiểu được kỹ hơn về những môn học lý thuyết trên giảng đường và làm
quen với mô hình doanh nghiệp cũng như các hoạt động quản trị trong doanh
nghiệp. Sinh viên được tiếp cận trực tiếp với công việc mà trước đó mà chỉ biết
quả lý thuyết. Hơn thế còn hình dung được công việc sau này mình rời ghế nhà
trường.
Quá trình thực tập tổng quan tại Công ty cấp nước Hà Đông là giai đoạn đầu
của quá trình thực tập giúp em đi sâu nghiên cứu và hiểu rõ hơn tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, việc đó sẽ giúp em rất nhiều trong việc
chọn đề tài viết chuyên đề tốt nghiệp của em sau này. Hơn một tháng thực tập
được sự hướng dẫn của TS Trần Việt Lâm cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình
của các cán bộ, nhân viên phòng Kế hoạch, phòng kế toán - tài vụ … và quá trình
tự tìm hiểu, làm việc nghiêm túc của bản thân, em xin trình bày khái quát về

Công ty cấp nước Hà Đông qua Báo cáo tổng hợp dưới đây.
Báo cáo tổng hợp của em gồm 5 phần:
Phần I: Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cấp nước Hà Đông
Phần II: Đặc điểm hoạt động của công ty
Phần III: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2005-2008
Phần IV : Một số nội dung của công tác quản trị tại công ty
PhầnV : Định hướng phát triển trong thời gian tới.
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN I: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1. Thông tin chung về Công ty
- Tên đầy đủ: Công Ty Cấp Nước Hà Đông.
- Tên tiếng Anh: Ha Dong Supply Water.
- Tên giao dịch: Công ty Cấp nước Hà Đông.
- Trụ sở: Số 1 Bà Triệu, Hà Đông, Hà Nội.
+ Cơ sở I: Số 1 Bà Triệu, Hà Đông
+ Cơ sở II: Ba La, Hà Đông.
- Điện thoại: 0433824617.
- Tài khoản ngân hàng: 450.10000109679 – Tại Ngân hàn đầu tư và phát triển
Hà Tây
- Fax: 034.826401
- MST:0500127984
- Loại hình Doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước.
2. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty Cấp nước Hà Đông tiền thân là một cơ sở cấp nước được tiếp quản
sau cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. Ban đầu, cơ sở vật chất kỹ thuật còn
rất thô sơ, lạc hậu chỉ gồm một giếng khoan và hệ thống lắng lọc chậm, công suất
khai thác 2.000 m
3

/ngày đêm. Để đáp ứng nhiệm vụ chính trị quan trọng trong
những năm đầu xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa, cụ thể là xây dựng thị xã Hà
Đông, tại Nghị quyết số 14 ngày 25/02/1957 của Uỷ ban hành chính Tỉnh Hà Tây,
quyết định chuyển Cơ sở Cấp nước Hà Đông thành xí nghiệp quốc doanh với tên
gọi là: Nhà máy nước Hà Đông, nhà máy có nhiệm vụ sản xuất và kinh doanh
nước máy phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của khối cơ quan, xí nghiệp và dân
sinh trong khu vực thị xã.
Đến những năm 1959 – 1960, Nhà máy được đầu tư, nâng cấp hệ thống cấp
nước đưa công suất lên 10.000m
3
/ngày đêm, đồng thời tăng cường đội ngũ công
nhân viên lên 62 người.
Sau giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước để đáp ứng nhu cầu của xã hội
trong thời kỳ đổi mới, năm 1976, Nhà máy nước Hà Đông được Tỉnh ủy, Uỷ ban
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
nhân dân tỉnh Hà Sơn Bình đầu tư, nâng cấp hệ thống cấp nước lên
26.000m
3
/ngày đêm. Tuy được đầu tư nâng cấp, nhưng tại thời điểm này Nhà máy
vẫn không thể đáp ứng được nhu cầu nước máy của nhân dân thị xã và mới đáp
ứng được khoảng 60 – 70% nhu cầu.
Để khắc phục những nhược điểm của kinh tế bao cấp và phù hợp với cơ chế
quản lý mới Nhà máy nước Hà Đông được Uỷ ban nhân dân và Tỉnh ủy Hà Tây
cho phép đổi tên thành Công ty Cấp nước Hà Đông đổng thời tiếp nhận đầu tư cơ
sở cấp nước số hai Ba La bằng nguồn vốn ngân sách vào năm 1993 có công suất
thiết kế là 20.000 m
3
/ngày đêm.
Đến năm 1998 đã hoàn thành đơn nguyên 1 và đưa vào sử dụng phục vụ nhu

cầu của nhân dân thị xã với công suất 10.000m
3
/ngày đêm, cũng thời điểm này tại
cơ sở I - số 1 Bà Triệu được đầu tư bằng nguồn vốn OECF( Oversea Economic
Cooperation Fund – Qũy hợp tác kinh tế hải ngoại Nhật Bản) đã hoàn thiện và
nâng công suất lên 35.000m
3
/ ngày đêm. Như vậy, đến năm 1999 cả hai cơ sở, Cơ
sở I và Cơ sở II của Công ty Cấp nước Hà Đông đạt công suất 45. 000m
3
/ ngày
đêm.
Mặc dù, nguyên đơn hai tại cơ sở Ba La chưa hoàn thiện nhưng hàng năm
Công ty vẫn trích vốn khấu hao để lắp đặt các đường ống cấp 2 và cấp 3 vào các
hộ tiêu thụ. Mặt khác, hai cơ sở cũng được nối với nhau bằng hệ thống ống và
van khóa để bơm hỗ trợ cho nhau trong trường hợp thiếu nước trên mạng lưới
đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu dùng nước sạch của nhân dân trong khu vực.
3. Lĩnh vực kinh doanh.
Dưới sự chỉ đạo của UBND thành phố, Sở Xây dựng Hà Nội, Công ty Cấp nước
Hà Đông đã được Sở Kế hoạch và phát triển Đầu tư Hà Nội chứng nhận giấy
đăng ký với các ngành nghề kinh doanh.
+ Sản xuất và phân phối nước;
+ Thi công các công trình cấp nước;
+ Kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành cấp nước;
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Tư vấn, giám sát thi công các công trình cấp nước;
+ Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp trong ngành cấp nước;
Tuy nhiên, hoạt động chủ yếu của Công ty là sản xuất và kinh doanh nước máy
phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của khối cơ quan, xí nghiệp và dân sinh

trong khu vực Hà Đông. Thi công các công trình đầu mối và mạng lưới cấp thoát
nước của thị xã. Chức năng kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành nước chủ
yếu phục vụ nhu cầu của Công ty.
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Cơ cấu tổ chức.
1.1. Bộ máy Quản trị.
Bộ máy quản trị của Công ty được cơ cấu với các phòng ban,phân xưởng chức
năng liên kết với nhau theo mối quan hệ trực tuyến được biểu diễn trong sơ đồ
dưới đây
Sơ đồ 01: Cơ cấu bộ máy quản lý



Mỗi bộ phận đều có chức năng nhiệm vụ riêng. Cụ thể như sau:
 Ban giám đốc:
03 người, chịu trách nhiệm điều hành chung về toàn bộ hoạt động sản xuất và
kinh doanh của công ty.
- 01Giám đốc
- 01 Phó giám đốc kỹ thuật
- 01 Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
 Phòng tổ chức hành chính
Tham mưu cho giám đốc công ty về mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân
lực, xây dựng và triển khai kế hoạch đào tao, quản lý nhân sự của công ty, thực
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 5
Px.
Sản
xuất
nước

P.x
Sửa
chữa
Đội
thi
công
Htcn
Đội
Quản

mạng
P.
Tổ
chức
Ban
thanh
tra
P.
Tài
vụ -
Kế
toán
P. Kế
hoạch
sản
xuất
P.
Kỹ
thuật
- Dự

án
P.Kinh
doanh
P.
Thu
Ngân
Phó giám đốc sản xuất
Phó giám đốc kinh Doanh
GIÁM ĐỐC
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hiện các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên như: Bảo hiểm, chế độ hưu
trí, tuyển dụng, chế độ tiền lương, tham gia xây dựng cơ chế trả lương và cơ chế
hoạt động trong toàn công ty
 Phòng kế toán tài vụ
Chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác kế toán hạch toán, công tác tài chính của
công ty. Thiết lập và quản lý hệ thống kế toán từ Công ty xuống các đơn vị thành
viên. Xây dựng giá thành 1m
3
nước phù hợp với từng giai đoạn phát triển. In hóa
đơn rồi chuyển cho bộ phận thu ngân.
 Phòng kỹ thuật
Lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng hàng tháng, quý, năm
của Công ty. Chịu trách nhiệm về quan hệ khách hàng sử dụng nước và ký các
hợp đồng với bên ngoài về xây lắp, giao việc cho các đơn vị. Cùng các phòng
ban chức năng xây dựng cơ chế trả lương. Đảm nhiệm việc thanh quyết toán
lương hàng tháng cho Công ty.
 Phòng kế hoạch sản xuất
Thực hiện hoạt động mua sắm máy móc thiết bị, vật tư đáp ứng nhu cầu sản
xuất của các đơn vị trong toàn Công ty. Đảm bảo các vật tư cần thiết cho các kế
hoạch sửa chữa, bảo dưỡng hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Bộ phận thí

nghiệm thực hiện hoạt động kiểm soát và đảm bảo chất lượng nước cung cấp.
 Ban dự án
Tiến hành khảo sát thiết kế và thi công các đầu máy cấp nước bổ sung cho các
hộ phát sinh nhu cầu sử dụng nước theo đúng quy định.
Triển khai các dự án của công ty, như các dự án cải tạo sửa chữa, các dự án mới
tới các khu dân cư, các khu đô thị mới,dự trù kinh phí cho các dự án này rồi đưa
lên Ban giám đốc xem xét duyệt.
 Ban thanh tra
Thực hiện công tác thanh kiểm tra theo chức năng của thanh tra chuyên ngành
nước. Xây dựng và triển khai chương trình nâng cao dân trí. Thực hiện, triển khai
công tác an toàn lao động, bảo dưỡng, sửa chữa, lắp đặt hệ thống làm sạch nước
bằng hóa chất.
 Phòng kinh doanh
Quản lý, kiểm tra, ký kết hợp đồng sử dụng nước với khách hàng. Phối hợp
cùng Phòng kỹ thuật sản xuất và môi trường lập kế hoạch doanh thu của công ty.
Theo dõi thúc đẩy việc thực hiện kế hoạch kinh doanh nước sạch bao gồm: việc
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
theo dõi cập nhật và triển khai công tác ghi sản phẩm nước tiêu thụ của khách
hàng, in hóa đơn và lập lịch ghi đọc cho bộ phận ghi thu.
 Phòng thu ngân
Thực hiện công việc nhận hóa đơn rồi đến các hộ tiêu dùng để thu tiền rồi nộp
lại cho phòng kế toán tài vụ.
 Đội lý quản lý mạng
Quản lý mạng đường ống cấp nước bao gồm mạng truyền dẫn, phân phối dịch
vụ và các nhánh rẽ cấp nước vào các hộ tiêu dùng, đảm bảo việc cấp nước cho các
hộ tiêu thụ nước.
1.2. Cơ cấu hệ thống sản xuất.
Bộ phận sản xuất chính là Phân xưởng sản xuất nước vì đây là bộ phận trực
tiếp sản xuất ra sản phẩm. Ngoài ra còn có các bộ phận phụ trợ cho phân phân

xưởng nước để đem lại hiệu quả cũng như chất lượng cho sản phẩm nước sản
xuất ra như:
+ Phân xưởn sửa chữa: Lắp đặt, thay thế và bảo dưỡng sửa chữa máy móc
thiết bị đảm bảo cho hoạt động sản xuất của phân xưởng nước.
+ Phòng kỹ thuật dự án phối hợp với phòng kế hoạch sản xuất tư vấn và
hướng dẫn, giám sát hoạt động sản xuất tại phân xưởng.
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Sơ đồ 02: Kết cấu sản xuất, cung cấp nước và quan hệ giữa các bộ phận sản
xuất.
2. Đội ngũ lao động.
Đội ngũ lao động của Công ty tương đối ổn định và có xu hướng tăng nhẹ qua
các năm trong giai đoạn 2004 – 2008. Hằng năm lượng lao động biến động tăng
trong những năm 2004 đến 2007. Tuy nhiên, năm 2008 số lao động của công ty
có nhiều biến động do có sự chuyển đổi, sắp xếp lại bộ phận lao động gián tiếp
nhằm giảm chi phí quản lý tổ chức, tăng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do vậy tổng số lao động giảm 2,78% so với năm 2007.
Bảng 01: Số lượng lao động qua các năm.
Năm 2004 2005 2006 2007 2008
Số lượng 285 309 321 323 314
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
Tại thời điểm cuối năm 2008, danh sách cán bộ công nhân viên của công ty là
323 người. Có thể theo dõi kết cấu lao động cụ thể như bảng sau:
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 8
Phân phối Quản lý mạng
Nước nguyên liệu
P.X sản xuất
Nước thành phẩm

P.X sửa chữa
Ban thanh tra
P. Kthuật và dự án
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Bảng 02: Cơ cấu lao động công ty tại thời điểm 31/12/2008.
Phân loại Số người Tỷ trọng (%)
Theo giới tính
Nam 164 52,23
Nữ 150 47,77
Theo Trình độ
Đại học và trên đại học 95 30,25
Cao đẳng và trung cấp 93 29,62
Thợ bậc 5 – 7 35 7,95
Thợ bậc 3 – 4 56 17,83
Lao động phổ thông 95 30,25
Tổng cộng 314 100
Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính.
Biểu đồ 01: Cơ cấu lao động theo trình độ

Lao động là một nhân tố đặc biệt quan trọng quyết định sự thành công của
công ty. Đối với công ty Cấp nước Hà Đông, trình độ lao động được phân theo
trình độ rõ rệt. Nhìn vào bảng ta thấy, nhân viên đạt trình độ đại học và trên đại
học chiếm tỷ trọng cao nhất 95 trong tổng số 314 người chiếm 30,25%, nhân viên
trình độ cao đẳng và trung cấp là 93 người chiếm 29,62%. Trong số lao động trực
tiếp, lao động phổ thông chiếm đa số 93 người (30,25%), thợ bậc 3 – 4 có 56
người chiếm 17,83% và còn lại là công nhân bậc 5 – 7 chiếm tỷ trọng nhỏ chỉ
7,95%. Qua cơ cấu lao động theo trình độ của công ty có thể nhận thấy: Đối với
lao động trực tiếp tại công ty số công nhân có tay nghề cao còn chiếm tỷ trọng
khiếm tốn so với lao động cơ bản và thợ bậc thấp, điều này có thể gây nhiều khó
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 9

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
khăn tới việc nâng cao năng lực sản xuất cũng như chất lượng của công ty. Ý thức
được tầm quan trọng của vấn đề này hiện nay, công ty cũng đang có những chính
sách đào tạo nhằm nâng cao tay nghề của đội ngũ công nhân, những người lao
động trực tiếp làm ra sản phẩm.
3. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.
 Công nghệ sản xuất:
Hệ thống cấp nước là tập hợp của các các công trình thu nước, vận chuyển
nước, xử lý nước, điều hòa và phân phối nước. Công ty Cấp nước Hà Đông có
quy trình công nghệ sản xuất nước máy như sau:
Sơ đồ 03: Quy trình sản xuất nước máy tại Công ty cấp nước Hà Đông.
Hệ thống sản xuất nước sạch tại Công ty hiện nay được đánh giá là quy trình
công nghệ tương đối phù hợp với nguồn nước thô được khai thác từ mạch nước
ngầm ở các giếng.
 Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
Hiện nay, Công ty có hai cơ sở sản xuất nước máy. Cơ sở I tại số 1 Bà Triệu,
Cơ sở II tại Ba La, Hà Đông. Cả hai cơ sở đều được xây dựng trên quỹ đất rộng
rãi (>700m
2
) được đầu tư trang thiết bị cần thiết phù hợp với hoạt động sản xuất,
kinh doanh nước sạch.
Từ năm 2007, các phòng, ban, phân xưởng đều được trang bị ít nhất 01 máy vi
tính và nối mạng. Ngoài ra, còn có 03 máy photo, 08 máy in, 01 máy fax và các
trang thiết bị dùng cho văn phòng. Cơ sở vật chất được trang bị đầy đủ tạo môi
trường thuận lợi cho nhân viên làm việc như: bàn ghế, máy điều hòa, máy tính, đồ
dùng văn phòng…
SV: Nguyễn Thị Thu Thảo – QTKDTH47A 10
Trạm bơm
giếng khoan
Làm thoáng

tự nhiên
Mạng lưới
tiêu thụ
Trạm bơm
đợt II
Bể chứa nước
sạch
Khử trùng
Bể lọc nhanhBể tiếp xúc
Làm thoáng tự
nhiên
Bể tiếp xúc
Bể lọc nhanh
Mạng lưới
tiêu thụ
Trạm bơm
đợt II
Bể chứa
nước sạch
Khử trùng
tiếp xúc

×