Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu tại trường cao đẳng nghề việt đức vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO THỊ HƢƠNG

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐÀO THỊ HƢƠNG

HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU TẠI TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ MINH NGUYỆT

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong luận văn này là trung thực. Kết quả
phân tích, lý luận gắn với thực tiễn hoạt động sự nghiệp của Trƣờng cao
đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc. Luận văn là kết quả lao động, công trình
nghiên cứu khoa học của tôi.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đào Thị Hƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp có thu tại Trường Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc”

tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy, cô giáo Khoa đào tạo Sau
đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Thị Minh Nguyệt đã trực
tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình và góp ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Tài chính - Kế toán,
phòng Hành chính - Tổ chức, phòng Đào tạo, khoa Xây dựng - Kinh tế,
Trƣờng cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.

TÁC GIẢ

Đào Thị Hƣơng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG ................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU .................................. 4

1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp có thu .................................................. 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại đơn vị sự nghiệp có thu.................... 4
1.1.2. Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu trong nền kinh tế thị trƣờng ....... 8
1.2. Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu ........................ 9
1.2.1. Khái niệm, vai trò và mục tiêu cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp có thu ........................................................................... 9
1.2.2. Nội dung cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu ... 12
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơ chế tự chủ tài chính ở các đơn vị
sự nghiệp có thu ............................................................................. 19
1.2.4. Kinh nghiệm giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp có thu ở
một số trƣờng khác và bài học cho Trƣờng Cao đẳng nghề Việt
Đức - Vĩnh Phúc.............................................................................. 24
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 30

2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................... 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 31
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .......................................................... 31

2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin .......................................................... 32
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích đánh giá ...................................................... 32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ....................................... 35
Chƣơng 3: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT ĐỨC VĨNH PHÚC ..................... 37

3.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng nghề Việt Đức Vĩnh Phúc ................. 37
3.1.1. Sơ lƣợc về sự hình thành và phát triển của Trƣờng Cao đẳng nghề
Việt Đức Vĩnh Phúc ....................................................................... 37
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trƣờng Cao đẳng nghề Việt Đức Vĩnh Phúc ...... 38
3.1.3. Tổ chức bộ máy, nhân sự của Trƣờng Cao đẳng nghề Việt Đức
Vĩnh Phúc ....................................................................................... 39
3.2. Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trƣờng Cao đẳng
nghề Việt Đức Vĩnh Phúc ............................................................... 43
3.2.1. Tình hình quản lý, khai thác các nguồn thu tại Trƣờng Cao đẳng
nghề Việt Đức Vĩnh Phúc ............................................................... 44
3.2.2. Tình hình quản lý các khoản chi tại Trƣờng Cao đẳng nghề Việt
Đức Vĩnh Phúc ............................................................................... 55
3.2.3. Tình hình thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ tại Trƣờng Cao đẳng
nghề Việt Đức Vĩnh Phúc ............................................................... 66
3.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
tại Trƣờng Cao đẳng nghề Việt Đức Vĩnh Phúc ............................. 74
3.3.1. Chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ................................ 75
3.3.2. Các vấn đề trong đơn vị................................................................... 75
3.4. Đánh giá tình hình thực hiện tự chủ tài chính tại Trƣờng Cao đẳng
nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc ................................................................ 77
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





v
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 79
3.4.3. Ý kiến đánh giá của cán bộ viên chức nhà trƣờng về thực hiện cơ
chế tự chủ tài chính......................................................................... 81
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC VĨNH PHÚC ...... 83

4.1. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh
Phúc trong thời gian tới ...................................................................... 83
4.1.1. Định hƣớng phát triển của Trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức
Vĩnh Phúc giai đoạn 2012- 2015 và tầm nhìn 2020 ........................ 83
4.1.2. Mục tiêu, định hƣớng về thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của
Trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc ................................ 84
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trƣờng Cao
đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc ........................................................ 85
4.2.1. Nâng cao nhận thức về vấn đề tự chủ tài chính ................................ 85
4.2.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ kế toán - tài chính ...................... 86
4.2.3. Tăng cƣờng công tác khai thác và quản lý các nguồn thu ................ 87
4.2.4. Tăng cƣờng quản lý các khoản chi đạt hiệu quả .............................. 89
4.2.5. Xây dựng quy chế trả thu nhập tăng giờ nhằm đảm bảo công bằng
trong phân phối thu nhập ................................................................ 91
4.2.6. Tăng cƣờng công tác quản lý tài sản................................................ 92
4.2.7. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ ............................. 93
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................ 94
4.3.1. Kiến nghị về phía nhà trƣờng .......................................................... 94
4.3.2. Kiến nghị về phía các cơ quan quản lý nhà nƣớc ............................. 94
KẾT LUẬN .................................................................................................. 97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 99


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

GD - ĐT:

Giáo dục đào tạo

HSSV:

Học sinh sinh viên

NSNN:

Ngân sách nhà nƣớc

TCTC:

Tự chủ tài chính

SNCT:


Sự nghiệp có thu

UBND:

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 3.1: Quá trình thành lập trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức tỉnh Vĩnh Phúc ...... 38
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy ................................................................ 39
Bảng 3.1: Tình hình cán bộ viên chức nhà trƣờng giai đoạn 2010 - 2012 ..... 41
Bảng 3.2. Dự toán nguồn thu tài chính giai đoạn 2010 -2012 ....................... 46
Bảng 3.3. Tình hình kinh phí ngân sách nhà nƣớc cấp giai đoạn 2010 - 2012 ....... 48
Bảng 3.4. Tình hình thu sự nghiệp giai đoạn 2010 - 2012............................. 51
Bảng 3.5. Dự toán chi cho các hoạt động giai đoạn 2010 - 2012 .................. 56
Bảng 3.6. Tình hình chi cho các hoạt động giai đoạn 2010 - 2012 ................ 58
Bảng 3.7. Tình hình các mục chi hoạt động GD - ĐT giai đoạn 2010 -2012 ........ 61
Bảng 3.8. Tình hình các mục chi hoạt động dịch vụ giai đoạn 2010 -2011 ... 65
Bảng 3.9. Khối lƣợng giờ giảm so với giờ chuẩn của giảng viên .................. 68

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh quốc tế và xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, không chỉ
có sự cạnh tranh về kinh tế mà còn là sự đua tranh nền tài chính công, để đảm bảo
không tụt hậu so với xu thế phát triển của thế giới, Đảng và Nhà nƣớc ta cần ban
hành cơ chế quản lý tài chính mới cho các hoạt động sự nghiệp.
Cũng nhƣ bất cứ một hoạt động kinh tế - xã hội nào khác, hoạt động sự
nghiệp cũng cần có nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu chi tiêu đảm bảo cho
hoạt động đó tồn tại và phát triển. Ngày nay, trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng, nguồn tài chính cho hoạt động sự nghiệp rất đa dạng, nó không chỉ bó
hẹp trong phạm vi Ngân sách Nhà nƣớc cấp mà còn đƣợc hình thành trong
quá trình “xã hội hoá” các hoạt động sự nghiệp - Một xu thế tất yếu trong thời
đại mới. Tuy nhiên vấn đề đặt ra ở đây là việc khai thác và sử dụng các nguồn
tài chính cho hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp hiện nay còn nổi
lên nhiều bất cập: cơ chế tài chính chƣa phù hợp và đồng bộ, còn nhiều sơ hở
gây lãng phí và lúng túng trong quản lý; mặt khác hạn chế đến tính chủ động,
sáng tạo và tạo tâm lý ỷ lại vào Nhà nƣớc, các đơn vị sự nghiệp không coi
trọng đến tính hiệu quả trong quá trình khai thác và sử dụng các nguồn tài
chính - Đây là một trong những nguyên nhân chính làm giảm chất lƣợng của
các hoạt động sự nghiệp, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và yêu cầu đòi hỏi
của các hoạt động đó. Nhằm tháo gỡ những bất cập trên, Chính phủ ban hành
Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2002 về chế độ tài chính áp
dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu; Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng
04 năm 2006 quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và thực hiện nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Nghị định 43/2006/NĐ-CP ra đời đã tạo ra những chuyển biến tích cực trong

quản lý tài chính của những đơn vị sự nghiệp có thu, với chủ trƣơng xã hội
hóa các hoạt động sự nghiệp chuyển đổi cơ chế tài chính theo hƣớng tự chủ,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




2
lấy nguồn thu sự nghiệp bù đắp chi phí, giảm bớt gánh nặng NSNN. Trong
quá trình thực hiện còn nhiều bất cập nhƣ: đơn vị đƣợc phép tự chủ sử dụng
nội dung chi nhƣng nguồn thu từ phí, lệ phí theo quy định.
Trƣờng cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc là một đơn vị sự nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT. Trong quá trình thực hiện cơ chế tài chính
mới Trƣờng đã có những bƣớc tiến triển đáng kể, các nguồn thu ngày càng
tăng, các khoản chi tiết kiệm hơn, đặc biệt Trƣờng chủ động sử dụng nguồn
tài chính đầu tƣ cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ giảng dạy hiện đại hơn.
Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt đƣợc vẫn còn những hạn chế về nhận
thức, về công tác quản lý và thực hiện cần khắc phục.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: "Hoàn thiện cơ chế
tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu tại Trường Cao đẳng
nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc”, nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ, chuyên
ngành quản lý kinh tế nhằm làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn
để giúp Trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc tự chủ hơn trong các
hoạt động của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích chung: Nghiên cứu các hoạt động tài chính theo Nghị định
43/2006/NĐ- CP tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến nó, nhằm hoàn thiện cơ
chế tự chủ tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc.
2.2. Mục đích cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế tự chủ tài

chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu
- Đánh giá tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trƣờng Cao đẳng
nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc, tìm ra những nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính tại Trƣờng cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại
Trƣờng cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Cơ chế tự chủ tài chính và tình hình thực hiện tự
chủ tài chính tại Trƣờng cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
3.2.1. Phạm vi nội dung: Đề cập chủ yếu đến tình hình thực hiện cơ chế tự
chủ tài chính của Trƣờng cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc, nhân tố ảnh
hƣởng đến tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trƣờng cao đẳng
nghề Việt- Đức Vĩnh Phúc
3.2.2. Phạm vi về thời gian: Thu thập số liệu về hoạt động tài chính tại
Trƣờng cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc trong 3 năm gần đây (2010,
2011, 2012)
3.2.3. Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại Trƣờng cao đẳng
nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Thông qua đề tài trên, luận văn nhằm làm sáng tỏ những vấn đề lý luận
và thực tiễn về cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu. Phân
tích tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trƣờng cao đẳng nghề
Việt- Đức Vĩnh Phúc. Từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự

chủ tài chính, góp phần hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính của đơn vị
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội
dung chính của luận văn gồm 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế tự chủ tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp có thu
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Chƣơng 3: Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại Trƣờng cao
đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc
Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại
Trƣờng cao đẳng nghề Việt - Đức Vĩnh Phúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




4
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ TỰ CHỦ
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu
Đơn vị sự nghiệp có thu là những tổ chức do Nhà nƣớc thành lập để
thực hiện các hoạt động sự nghiệp, những hoạt động này nhằm duy trì và đảm
bảo sự hoạt động bình thƣờng của xã hội, mang tính chất phục vụ là chủ yếu,
không vì mục tiêu lợi nhuận. Những đơn vị sự nghiệp có thu trong quá trình
hoạt động sự nghiệp đƣợc phép thu phí để bù đắp một phần hay toàn bộ chi
phí hoạt động.

Khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc xác định bởi các tiêu thức cơ
bản sau đây:
- Là các đơn vị công lập do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền thành lập,
hoạt động cung cấp dịch vụ công trong các lĩnh vực giáo dục, khoa học công
nghệ, môi trƣờng, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ
việc làm…
- Đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ cơ sở vật chất, đảm bảo chi phí hoạt động
thƣờng xuyên để thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn đƣợc giao.
- Đơn vị sự nghiệp đƣợc Nhà nƣớc cho phép thu một số loại phí, lệ phí,
đƣợc tiến hành hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ để bù đắp chi phí hoạt
động, tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức.
- Có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
(Nguyễn Văn Nam, Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính tại Đài truyền hình
Việt Nam. Luận văn thạc sỹ (2008))
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




5
1.1.1.2. Đặc điểm đơn vị sự nghiệp có thu
Đơn vị SNCT là các đơn vị sự nghiệp, do vậy đặc điểm hoạt động trƣớc
hết giống với các đơn vị sự nghiệp nói chung đồng thời cũng có những đặc
điểm riêng của một đơn vị hoạt động có thu, ảnh hƣởng quyết định đến cơ chế
quản lý tài chính của đơn vị. Các đặc điểm đó là:
- Hoạt động theo nhiệm vụ chính trị, chuyên môn đƣợc giao, không vì
mục đích sinh lợi.
- Đƣợc thu một số loại phí, lệ phí từ hoạt động của mình nhƣ: học phí,
viện phí, phí kiểm dịch... từ cá nhân, tập thể sử dụng các dịch vụ do đơn vị
cung cấp.

- Các đơn vị SNCT đƣợc tổ chức sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch
vụ phù hợp với lĩnh vực hoạt động chuyên môn của mình.
Do vậy, nguồn tài chính của các đơn vị SNCT không chỉ có kinh phí từ
NSNN cấp mà còn có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp khác.
- Đơn vị SNCT chịu sự quản lý trực tiếp của cơ quan chủ quản (Bộ,
ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố). Đồng thời chịu sự quản lý về mặt
chuyên môn của các Bộ, ngành chức năng quản lý Nhà nƣớc về lĩnh vực hoạt
động sự nghiệp và chính quyền địa phƣơng nơi đơn vị đóng trụ sở và hoạt
động. Nhƣ vậy, hoạt động của các đơn vị SNCT chịu sự quản lý của nhiều cấp
quản lý với mối quan hệ đan xen, phức tạp ảnh hƣởng đến cơ chế quản lý của
đơn vị.
1.1.1.3. Phân loại đơn vị sự nghiệp có thu
Dựa vào các tiêu thức khác nhau đơn vị sự nghiệp có thu đƣợc phân
thành nhiều loại khác nhau.
+ Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của các đơn vị sự nghiệp gồm:
- Đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo gồm: Các cơ sở giáo dục mần non,
các trƣờng tiểu học, trung học, trung tâm giáo dục thƣờng xuyên, các trƣờng
dạy nghề, các trƣờng cao đẳng, đại học, học viện...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




6
- Đơn vị sự nghiệp y tế gồm: Các bệnh viện, các trung tâm y tế, các cơ
sở khám chữa bệnh, các trung tâm y tế dự phòng, các đơn vị có chức năng
kiểm định y tế...
- Đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao: Trung tâm huấn luyện thể dục thể
thao, báo thể thao
- Đơn vị sự nghiệp văn hoá thông tin: Các đơn vị nghệ thuật, bảo tàng,

cơ quan báo, tạp chí, thƣ viện, triển lãm, nhà văn hóa...
- Đơn vị sự nghiệp kinh tế: Là các đơn vị sự nghiệp gắn với các hoạt
động kinh tế của từng ngành từng lĩnh vực nhƣ: lâm nghiệp, công nghiệp,
giao thông...
- Đơn vị sự nghiệp khác…
+ Căn cứ vào chủ thể thành lập thì đơn vị sự nghiệp gồm:
- Đơn vị sự nghiệp có thu công lập: Do các cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền trực tiếp ra quyết định thành lập
- Đơn vị sự nghiệp có thu ngoài công lập nhƣ bán công, dân lập, tƣ
nhân: đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép thành lập, đăng ký
hoặc công nhận.
- Đơn vị sự nghiệp có thu của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp
- Đơn vị sự nghiệp có thu do các Tổng công ty thành lập
+ Căn cứ vào khả năng bảo đảm chi phí hoạt động thƣờng xuyên, thì đơn
vị sự nghiệp có thu gồm:
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
thƣờng xuyên (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động thƣờng xuyên, phần còn lại đƣợc NSNN cấp (gọi tắt là đơn vị sự nghiệp
tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động).
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị không có nguồn thu, kinh
phí hoạt động thƣờng xuyên do NSNN bảo đảm toàn bộ (gọi tắt là đơn vị sự
nghiệp do NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




7
Việc phân loại đơn vị sự nghiệp theo quy định trên, đƣợc ổn định trong

thời gian 3 năm, sau thời hạn 3 năm sẽ xem xét phân loại lại cho phù hợp.
Trong thời gian ổn định phân loại, trƣờng hợp đơn vị sự nghiệp có thay
đổi chức năng, nhiệm vụ, tổ chức thì cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xem
xét điều chỉnh phân loại lại cho phù hợp.
Phƣơng pháp phân loại đơn vị sự nghiệp:
Mức tự bảo đảm chi phí
hoạt động thƣờng xuyên
của đơn vị (%)

Tổng số nguồn thu sự nghiệp
= --------------------------------------- x 100
Tổng số chi hoạt động thƣờng xuyên

Trong đó: Tổng số thu sự nghiệp và tổng số chi hoạt động thƣờng xuyên
đơn vị tính theo dự toán thu, chi của năm đầu thời kỳ ổn định; tình hình thực
hiện dự toán thu, chi của năm trƣớc liền kề (loại trừ các yếu tố đột xuất,
không thƣờng xuyên) đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Nhƣ vậy, căn cứ vào mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thƣờng xuyên,
đơn vị sự nghiệp đƣợc phân loại nhƣ sau:
1. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động, gồm:
- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thƣờng xuyên
xác định theo công thức trên, bằng hoặc lớn hơn 100%.
- Đơn vị sự nghiệp đã tự bảo đảm chi phí hoạt động từ nguồn thu sự
nghiệp, từ nguồn ngân sách nhà nƣớc do cơ quan có thẩm quyền của Nhà
nƣớc đặt hàng.
2. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Là đơn vị
sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thƣờng xuyên xác định theo
công thức trên, từ trên 10% đến dƣới 100%.
3. Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nƣớc bảo đảm toàn bộ chi phí
hoạt động, gồm:

- Đơn vị sự nghiệp có mức tự bảo đảm chi phí hoạt động thƣờng xuyên
xác định theo công thức trên, từ 10% trở xuống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




8
- Đơn vị sự nghiệp không có nguồn thu.
Ngoài ra, cần phân biệt đơn vị sự nghiệp công với cơ quan hành chính
nhà nƣớc. Cơ quan hành chính nhà nƣớc là một bộ phận của bộ máy nhà nƣớc
có chức năng quản lý nhà nƣớc (các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh
vực); quản lý dịch vụ công (các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý dịch vụ công
thuộc ngành, lĩnh vực); hoặc thực hiện các dịch vụ hành chính công…. Trong
khi đó, các đơn vị sự nghiệp chỉ thực hiện cung cấp các dịch vụ sự nghiệp
công nhƣ y tế, giáo dục, văn hoá nghệ thuật, thể dục thể thao… và không có
chức năng quản lý nhà nƣớc.
(Bộ Tài chính (2006) Thông tƣ 71/2006/TT-BTC ngày 9/8/2006 hƣớng
dẫn thực hiện Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy
định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập)
1.1.2. Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu trong nền kinh tế thị trường
Trong thời gian qua cơ chế chính sách đối với lĩnh vực sự nghiệp đã có
nhiều chuyến biến, từng bƣớc tạo điều kiện cho các đơn vị sự nghiệp nâng
cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động.
Sau hơn 3 năm triển khai thực hiện Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày
16/1/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính cho đơn vị sự nghiệp có thu cho
thấy việc giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp là đúng
hƣớng, đáp ứng yêu cầu thực tiễn cuộc sống và phù hợp với tiến trình cải cách
nền hành chính nhà nƣớc.

Để tiếp tục đẩy mạnh triển khai đổi mới cơ chế quản lý đối với đơn vị
sự nghiệp, nhằm mở rộng giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho tất cả
các đơn vị sự nghiệp trên cả 3 mặt: thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính; Ngày 25/4/2006 Chính phủ đã ban hành Nghị định số
43/2006/NĐ-CP quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




9
Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế và
có vị trí quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân. Trong thời gian qua,
các đơn vị sự nghiệp công ở trung ƣơng và địa phƣơng đã có nhiều đóng góp
cho sự ổn định và phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Thể hiện:
- Cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể
thao... có chất lƣợng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày ngày tăng của
nhân dân, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ chính trị đƣợc giao nhƣ: đào tạo và cung cấp
nguồn nhân lực có chất lƣợng và trình độ; khám chữa bệnh, bảo vệ sức khoẻ
nhân dân, nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp
các sản phẩm văn hoá, nghệ thuật... phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nƣớc.
- Đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp công
đều có vai trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án,
chƣơng trình lớn phục vụ phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
- Thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của Nhà nƣớc đã
góp phần tăng cƣờng nguồn lực cùng với NSNN đẩy mạnh đa dạng hoá và xã
hội hóa nguồn lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Thực hiện chủ trƣơng xã

hội hóa hoạt động sự nghiệp của Nhà nƣớc, trong thời gian qua các đơn vị sự
nghiệp ở tất cả các lĩnh vực đã tích cực mở rộng các loại hình, phƣơng thức
hoạt động, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân. Đồng thời qua đó
cũng thu hút sự đóng góp của nhân dân đầu tƣ cho sự phát triển của hoạt động
sự nghiệp, của xã hội.
1.2. Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu
1.2.1. Khái niệm, vai trò và mục tiêu cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị
sự nghiệp có thu
1.2.1.1. Khái niệm, vai trò cơ chế tự chủ tài chính
* Khái niệm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




10
Cơ chế quản lý tài chính có thể khái quát đó là hệ thống các nguyên tắc,
luật định, chính sách, chế độ về quản lý tài chính và mối quan hệ tài chính giữa
các đơn vị dự toán các cấp với cơ quan chủ quản và cơ quan quản lý Nhà nƣớc.
Cơ chế quản lý tài chính còn là mối quan hệ tài chính theo phân cấp:
- Giữa Chính phủ (Bộ tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tƣ) với các Bộ,
ngành, các địa phƣơng.
- Giữa Bộ chủ quản, Bộ quản lý ngành với các đơn vị trực thuộc ở
trung ƣơng; giữa UBND tỉnh với các đơn vị địa phƣơng.
- Giữa các đơn vị sự nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc với các bộ phận,
đơn vị dự toán trực thuộc.
Theo quy định pháp luật hiện hành, chế độ quản lý tài chính đối với các
đơn vị SNCT đƣợc quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ - CP ngày 25/04/2006
của Chính phủ. Nghị định 43 đã quy định rõ quyền hạn và trách nhiệm của
đơn vị SNCT và trách nhiệm của cơ quan quản lý các cấp.

Cơ chế TCTC là cơ chế quản lý nhằm tăng cƣờng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cho các đơn vị SNCT về các mặt hoạt động tài chính, tổ chức bộ
máy và sắp xếp lao động qua đó làm tăng chất lƣợng hoạt động cung cấp dịch
vụ công của đơn vị.
* Vai trò cơ chế tự chủ tài chính
Thứ nhất, xác lập và bảo đảm quyền sở hữu của đơn vị sự nghiệp có
thu đối với toàn bộ các nguồn lực tài chính do ngân sách nhà nƣớc cấp, nguồn
thu sự nghiệp của đơn vị và nguồn thu khác theo quy định của pháp luật nhƣ
viện trợ, vay nợ, quà biếu, tặng... Đây là vấn đề cơ bản, cốt lõi nhất khi đề cập
đến quyền tự chủ về tài chính của bất cứ chủ thể nào.
Thứ hai, xác lập và đảm bảo quyền chủ động sử dụng các nguồn lực tài
chính nhƣ đƣợc chủ động bố trí kinh phí để thực hiện các hoạt động sự
nghiệp, đƣợc xây dựng quỹ tiền lƣơng, tiền công; đƣợc lập dự toán thu, chi
nội bộ; kinh phí hoạt động thƣờng xuyên và các khoản thu sự nghiệp cuối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




11
năm chƣa chi hết đƣợc chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng; đƣợc trích
lập và sử dụng các quỹ nhƣ quỹ dự phòng ổn định thu nhập, quỹ khen thƣởng,
quỹ phúc lợi và quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp...
Cơ chế TCTC bảo đảm và hỗ trợ thực hiện quyền tự chủ tài chính nhƣ:
đƣợc vay tín dụng ngân hàng hoặc quỹ hỗ trợ phát triển để mở rộng và nâng
cao chất lƣợng hoạt động sự nghiệp, tổ chức sản xuất, cung ứng dịch vụ. Đối
với tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, cung ứng dịch vụ đơn vị thực hiện
trích khấu hao thu hồi vốn theo chế độ áp dụng cho các doanh nghiệp nhà
nƣớc, số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu do thanh lý tài sản
thuộc ngân sách nhà nƣớc đƣợc để lại đầu tƣ tăng cƣờng cơ sở vật chất đổi

mới trang thiết bị của đơn vị. Đƣợc chủ động sử dụng số biên chế đƣợc cấp có
thẩm quyền giao, sắp xếp và quản lý lao động phù hợp với chức năng nhiệm
vụ của đơn vị và tinh giảm biên chế theo chủ trƣơng của nhà nƣớc; Thủ
trƣởng đơn vị đƣợc quyết định mức chi quản lý hành chính (công tác phí, hội
nghị phí, điện thoại, công vụ phí...) chi nghiệp vụ thƣờng xuyên cao hơn hoặc
thấp hơn mức chi do nhà nƣớc quy định trong phạm vi nguồn thu đƣợc sử
dụng; Đƣợc quyết định hệ số điều chỉnh tăng mức lƣơng tối thiểu không quá
2,5 lần (đối với sự nghiệp có thu tự đảm bảo chi phí), không quá 2 lần (đối
với đơn vị sự nghiệp có thu bảo đảm một phần chi phí) so với mức lƣơng tối
thiểu do nhà nƣớc quy định.
1.2.1.2. Mục tiêu cơ chế tự chủ tài chính
- Tạo quyền chủ động, tự quyết, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị SNCT,
mà trƣớc hết là Thủ trƣởng đơn vị
- Tăng cƣờng trách nhiệm quản lý Nhà nƣớc và đầu tƣ cho các hoạt
động sự nghiệp
- Thúc đẩy phát triển hoạt động SNCT theo hƣớng đa dạng hoá các loại hình
- Sắp xếp bộ máy tổ chức và lao động hợp lý
- Tăng thu nhập cho ngƣời lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




12
1.2.2. Nội dung cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu
1.2.2.1. Nội dung các nguồn thu (nguồn tài chính)
Về nguồn tài chính, thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ, đƣợc hƣớng dẫn nhƣ sau:
a. Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp, gồm:
- Kinh phí đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên thực hiện chức năng,

nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động
(sau khi đã cân đối với nguồn thu sự nghiệp); đƣợc cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp giao, trong phạm vi dự toán đƣợc cấp có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với các
đơn vị không phải là tổ chức khoa học và công nghệ)
- Kinh phí thực hiện chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng cán bộ
- Kinh phí thực hiện các chƣơng trình mục tiêu quốc gia
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
đặt hàng (điều tra, quy hoạch, khảo sát, các nhiệm vụ khác)
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất đƣợc cấp có thẩm quyền giao
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ Nhà
nƣớc quy định (nếu có)
- Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa
chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán đƣợc giao hàng năm.
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nƣớc ngoài đƣợc cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí khác (nếu có)
b. Nguồn thu sự nghiệp gồm:
- Phần đƣợc để lại từ số thu phí, lệ phí cho đơn vị sử dụng theo quy
định của nhà nƣớc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




13
- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả
năng của đơn vị, cụ thể:
>Sự nghiệp giáo dục đào tạo: Thu từ hợp đồng đào tạo với các tổ chức

trong và ngoài nƣớc; thu từ hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm thực hành
thực tập, sản phẩm thí nghiệm; thu từ dịch vụ giới thiệu việc làm; thu từ dịch
vụ xuất khẩu lao động; thu từ các hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ và
các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
>Sự nghiệp y tế, đảm bảo xã hội: thu từ các hoạt động dịch vụ về khám
chữa bệnh, phục hồi chức năng, y tế dự phòng, đào tạo, nghiên cứu khoa học
với các tổ chức; cung cấp các chế phẩm từ máu, vắc xin, sinh phẩm; thu từ
các hoạt động cung ứng lao vụ (giặt là, ăn uống, phƣơng tiện đƣa đón bệnh
nhân, khác); thu từ các dịch vụ pha chế thuốc, dịch truyền, sàng lọc máu và
các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
> Sự nghiệp văn hoá, thông tin: thu từ bán vé các buổi biểu diễn, vé
xem phim, các hợp đồng biểu diễn với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nƣớc; cung ứng dịch vụ in tráng lồng tiếng, phục hồi phim; thu từ các hoạt
động đăng, phát quảng cáo trên báo, tạp chí, xuất bản, phát thanh truyền hình,
thu phát hành báo chí, thông tin cổ động và các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật.
> Sự nghiệp thể dục, thể thao: thu hoạt động dịch vụ sân bãi, quảng
cáo, bản quyền phát thanh truyền hình và các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật.
> Sự nghiệp kinh tế: thu tƣ vấn, thiết kế, quy hoạch, dịch vụ nông lâm,
thuỷ lợi, thuỷ sản, giao thông, công nghiệp, xây dựng, địa chính, địa chất và
các ngành khác; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
- Thu khác (nếu có)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




14

- Lãi đƣợc chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân
hàng từ các hoạt động dịch vụ.
c. Nguồn vốn viện trợ, quà biếu, tặng, cho theo quy định của pháp luật
d. Nguồn khác, gồm:
- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng và vốn huy động của CBVC
trong đơn vị.
- Nguồn vốn tham gia liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nƣớc theo quy định của pháp luật.
1.2.2.2. Nội dung các khoản chi.
Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của
Chính phủ bao gồm các khoản sau:
a. Chi thường xuyên:
- Chi hoạt động thƣờng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc cấp có
thẩm quyền giao bao gồm tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp lƣơng, các
khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy
định hiện hành; dịch vụ công cộng; văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp
vụ; sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ
quy định.
- Chi hoạt động thƣờng xuyên phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí,
gồm: tiền lƣơng, tiền công; các khoản phụ cấp lƣơng; các khoản trích nộp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành cho
số lao động trực tiếp phục vụ công tác thu phí và lệ phí; các khoản chi nghiệp
vụ chuyên môn; sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác
theo chế độ quy định phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí.
- Chi cho hoạt động dịch vụ, bao gồm: tiền lƣơng, tiền công, các khoản
phụ cấp lƣơng, các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn theo quy định hiện hành; nguyên, nhiên, vật liệu, lao vụ mua
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





15
ngoài; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản cố định; chi trả lãi tiền vay,
lãi tiền huy động theo hình thức vay của cán bộ, viên chức; chi các khoản thuế
phải nộp theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác (nếu có).
b. Chi không thường xuyên:
- Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Chi thực hiện chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng cán bộ, viên chức
- Chi thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia
- Chi thực hiện các nhiệm vụ do nhà nƣớc đặt hàng (điều tra, quy hoạch,
khảo sát, nhiệm vụ khác) theo giá hoặc khung giá do nhà nƣớc quy định.
- Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nƣớc ngoài theo
quy định.
- Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất đƣợc cấp có thẩm quyền giao
- Chi thực hiện tinh giản biên chế theo chế độ do nhà nƣớc quy định
(nếu có).
- Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài
sản cố định thực hiện các dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn viện trợ nƣớc ngoài
- Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết
- Các khoản chi khác theo quy định (nếu có)
1.2.2.3. Đơn vị sự nghiệp có thu được phép tự chủ về các khoản thu, mức thu
Một là: Đơn vị sự nghiệp đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền giao
thu phí, lệ phí phải thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức thu và đối tƣợng thu
do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định
Trƣờng hợp nhà nƣớc có thẩm quyền quy định khung mức thu, đơn vị
căn cứ nhu cầu chi phục vụ cho hoạt động, khả năng đóng góp của xã hội để
quyết định mức thu cụ thể cho phù hợp với từng loại hoạt động, từng đối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu





16
tƣợng, nhƣng không đƣợc vƣợt quá khung mức thu do cơ quan có thẩm quyền
quy định.
Đơn vị thực hiện chế độ miễn, giảm cho các đối tƣợng chính sách - xã
hội theo quy định của nhà nƣớc.
Hai là: Đối với những hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nƣớc, các hoạt động liên doanh, liên kết, đơn vị
đƣợc quyết định các khoản thu, mức thu cụ thể theo nguyên tắc bảo đảm đủ
bù đắp chi phí và có tích luỹ.
1.2.2.4. Đơn vị sự nghiệp có thu được tự chủ về sử dụng nguồn tài chính:
Một là: Căn cứ vào nhiệm vụ đƣợc giao và khả năng nguồn tài chính,
đối với các khoản chi thƣờng xuyên, thủ trƣởng đơn vị đƣợc quyền quyết định
một số mức chi quản lý, chi hoạt động nghiệp vụ cao hoặc thấp hơn mức chi
do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định. Những chế độ, tiêu chuẩn, định
mức này đƣợc thảo luận công khai và quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ
do đơn vị xây dựng. Đây là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu
trong đơn vị, thực hiện kiểm soát của Kho Bạc Nhà nƣớc, cơ quan quản lý cấp
trên, cơ quan tài chính và các cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định
Hai là: Căn cứ tính chất công việc, thủ trƣởng đơn vị đƣợc quyết định
phƣơng thức khoán chi phí cho từng cá nhân, bộ phận, đơn vị trực thuộc
hạch toán phụ thuộc nhƣ văn phòng phẩm, điện thoại, xăng xe, điện, nƣớc,
công tác phí.
Ba là: Quyết định đầu tƣ xây dựng, mua sắm mới và sửa chữa lớn tài
sản thực hiện theo quy định của nhà nƣớc.
Bốn là: Tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và
nhân sự cũng nhƣ sử dụng quỹ tiền lƣơng.

- Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi phí hoạt động đƣợc quyền tự
quyết định biên chế; đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




×