Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện tam đảo, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (846.8 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––

PHÙNG QUANG HUY

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN – 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––––

PHÙNG QUANG HUY

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TAM ĐẢO, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH NGỌC

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin
trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới tất cả các đơn vị, cá
nhân đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn này. Trước hết tôi xin chân thành cảm
ơn sâu sắc tới TS. Trần Thị Minh Ngọc - giáo viên trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nhgiên cứu và hoàn thành
bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới lãnh đạo Đại học kinh
tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, khoa sau Đại học, cùng toàn thể quý
thầy cô giáo. Tôi xin chân thành cảm ơn, Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Phòng tài chính kế hoạch, Phòng thống kê, Phòng lao động thương

binh & xã hội, Phòng TN&MT, UBND huyện Tam Đảo, các cá nhân đã giúp
đỡ tôi trong thu thập số liệu để hoàn thành luận văn này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Mục lục

..................................................................................................... iii

Danh mục viết tắt ........................................................................................ viii
Danh mục các bảng ....................................................................................... ix
Danh mục các hình ......................................................................................... x
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
6. Dự kiến đóng góp mới của luận văn ........................................................... 3
7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 3
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP ........... 5
1.1. Một số vấn đề lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế..................... 5
1.1.1. Cơ cấu kinh tế....................................................................................... 5

1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................... 9
1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp........ 9
1.2.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................................................................. 9
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ............................................... 10
1.2.3. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .............................. 11
1.3. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế nông nghiệp .............................................. 13
1.3.1. Tính khách quan ................................................................................. 13
1.3.2. Tính đặc thù........................................................................................ 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
1.3.3. Là quá trình luôn vận động và biến đổi .................................................... 14
1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................ 14
1.4.1. Nhân tố điều kiện tự nhiên .................................................................. 15
1.4.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ...................................................................... 16
1.4.3. Nhân tố về tổ chức sản xuất và phân công lao động ............................ 17
1.4.4. Nhân tố về công nghệ và kỹ thuật ....................................................... 18
1.4.5. Nhân tố về cơ chế chính sách.............................................................. 19
1.5. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ..... 19
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu kinh tế và hiệu quả cơ cấu kinh tế ..... 19
1.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và hiệu quả chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ....................................................................................... 20
1.6. Một số kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ..... 22
1.6.1. Kinh nghiệm một số nước về thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp .. 22
1.6.2. Kinh nghiệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn ở một
số địa phương trong nước ............................................................................. 24
1.6.3. Bài học kinh nghiệm ........................................................................... 27
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 29

2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................ 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu phân tích, tổng hợp thông tin, dữ liệu thứ cấp ... 29
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu tổng hợp, so sánh và phân tích hệ thống ..... 30
2.2.3. Phương pháp phân tích tổng hợp tác động của các nhân tố về thể
chế/chính trị, kinh tế, môi trường, xã hội và công nghệ (PEEST) ................. 31
2.2.4. Phương pháp định lượng..................................................................... 32
2.2.5. Phương pháp phân tích định tính ........................................................ 32
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 32

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP HUYỆN TAM ĐẢO - VĨNH PHÚC ........................ 33
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp huyện Tam Đảo ............................................................ 33
3.1.1. Về điều kiện tự nhiên.......................................................................... 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 39
3.1.3. Đánh giá tác động của các đặc điểm về tự nhiên, Kinh tế - Xã hội tác
động đến phát triển kinh tế xã hội Tam Đảo ................................................. 43
3.2. Tăng trưởng kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của huyện
Tam Đảo ...................................................................................................... 45
3.2.1. Tăng trưởng kinh tế ............................................................................ 45
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................. 47
3.3. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện
Tam Đảo ...................................................................................................... 49

3.3.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp tổng hợp (nông, lâm, thủy sản) ... 49
3.3.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ
nông nghiệp) ................................................................................................ 50
3.3.3. Chuyển dịch cơ cấu ngành lâm nghiệp................................................ 54
3.3.4. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản .................................................... 56
3.3.5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng lãnh thổ .............. 56
3.4. Đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam Đảo .... 57
3.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 57
3.4.2. Những tồn tại, yếu kém và nguyên nhân chủ yếu ................................ 59
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN TAM ĐẢO ... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
4.1. Quan điểm và định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện
Tam Đảo trong thời gian tới ......................................................................... 62
4.1.1. Quan điểm .......................................................................................... 62
4.1.2. Định hướng ........................................................................................ 64
4.2. Mục tiêu và nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam
Đảo trong thời gian tới ................................................................................. 64
4.2.1. Mục tiêu ............................................................................................. 65
4.2.2. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam Đảo đến
năm 2015 ..................................................................................................... 66
4.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................... 68
4.3.1. Quy hoạch bố trí lại các ngành sản xuất nông nghiệp theo hướng
chuyên môn hóa nhằm tận dụng các lợi thế của địa phương ......................... 68
4.3.2. Giải pháp về thị trường ....................................................................... 72

4.3.3. Giải pháp về vốn................................................................................. 76
4.3.4. Giải pháp về ruộng đất ........................................................................ 77
4.3.5. Giải pháp áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất ................................... 80
4.3.6. Đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng cơ sở phục vụ sản xuất nông ngiệp
nông thôn ..................................................................................................... 81
4.3.7. Đẩy mạnh công tác khuyến nông ........................................................ 83
4.3.8. Các giải pháp và cơ chế chính sách..................................................... 85
4.3.9. Sử dụng hợp lý nguồn nhân lực lao động nông thôn ........................... 86
4.3.10. Nâng cao vai trò lãnh đạo của cấp uỷ, chính quyền, các tổ chức đoàn
thể tại địa phương và thực hiện sự liên kết giữa nhà nước, nhà nông, nhà khoa
học, doanh nghiệp ........................................................................................ 87
4.4. Một số kiến nghị .................................................................................... 88
4.4.1. Đối với Trung ương ............................................................................ 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
4.4.2. Đối với tỉnh ........................................................................................ 89
4.4.3. Đối với huyện ..................................................................................... 90
KẾT LUẬN ................................................................................................. 91
TÀI LỆU THAM KHẢO ........................................................................... 93

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MỤC VIẾT TẮT
Danh mục


Ý nghĩa

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

KTQD

Kinh tế Quốc dân

CCKT

Cơ cấu kinh tế

GTSX

Giá trị sản xuất

CN-TTCN-XD

Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp- Xây dựng

DV

Dịch vụ

TM

Thương mại


DL

Du lịch

KT - XH

Kinh tế - xã hội

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN&PTNT

Ngân hàng nông ngiệp và phát triển nông thôn

KHKT

Khoa học kỹ thuật

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Giá trị sản xuất và tăng trưởng GTSX trên địa bàn Huyện ........... 46
Bảng 3.2: Cơ cấu ngành kinh tế trên địa bàn Huyện Tam Đảo...................... 47

Bảng 3.3: Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản trên địa bàn............... 49
Bảng 3.4: Tình hình phát triển ngành trồng trọt trên địa bàn Huyện ............. 51
Bảng 3.5: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi trên địa bàn Huyện ............ 53
Bảng 3.6: Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp trên địa bàn Huyện ................. 55
Bảng 3.7: Tình hình phát triển ngành thủy sản giai đoạn 2007 - 2012 .......... 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

x
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Biến động GTSX trên địa bàn huyện Tam Đảo ............................. 46
Hình 3.2. Cơ cấu GTSX năm 2007 ............................................................... 48
Hình 3.3. Cơ cấu GTSX năm 2012 ............................................................... 48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở các nước, đặc biệt là các nước đang phát triển nông nghiệp đóng vai
trò hết sức to lớn cho sự phát triển bền vững và giảm nghèo của các quốc gia
trên thế giới. Ở Việt Nam, gần 70% dân số vẫn sống ở khu vực nông thôn và
nguồn sinh sống chính vẫn phụ thuộc vào nông nghiệp. Chính vì vậy, phát triển
nông nghiệp là một trong những nhiệm vụ trung tâm của Việt Nam và nhiều
nước đang phát triển. Trọng tâm của phát triển nền nông nghiệp sản xuất hàng

hóa là thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, tạo ra sự thay đổi
mô hình sản xuất, cơ cấu sản xuất, cơ cấu việc làm và cuối cùng là sự thay đổi
cơ cấu thu nhập của cư dân nông thôn dựa vào việc khai thác có hiệu quả các
nguồn lực cho phát triển nông nghiệp.
Tam Đảo là một huyện miền núi thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được
thành lập và đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 theo Nghị định
153/NĐ-CP ngày 9 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở
điều chỉnh địa giới hành chính của các huyện Lập Thạch, Tam Dương, Bình
Xuyên và thị xã Vĩnh Yên. Toàn huyện có 9 đơn vị hành chính gồm 8 xã, 1 thị
trấn trong đó có 3 xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135 của Chính phủ.
Huyện có tổng diện tích 23.589,9 ha dân số 73.505 người trong đó là đồng bào
dân tộc thiểu số chiếm khoảng 45% (chủ yếu là dân tộc Sán Dìu). Cơ cấu kinh
tế nông nghiệp chiếm 51,33% trên tổng số giá trị sản xuất của các ngành kinh
tế thuộc huyện. Đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn, phụ thuộc chủ
yếu vào nông nghiệp. Cơ cấu ngành nông nghiệp chưa có chuyển biến mạnh,
nông nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp có vai trò rất quan trọng nhằm
xây dựng một nền nông nghiệp hàng hóa phát triển, đa dạng, có chất lượng,
hiệu quả cao và bền vững dựa trên cơ sở phát huy các lợi thế so sánh của địa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
phương; nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, lao động, nguồn vốn, làm tăng
thu nhập cho nông dân trong thời gian tới. Chính vì vậy, tôi chọn vấn đề
“Giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn
huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” để nghiên cứu nhằm xác định những
nhân tố ảnh hưởng, những hạn chế, tồn tại trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp trên địa bàn huyện trong thời gian qua. Trên cơ sở đó đưa ra các

định hướng và giải pháp để đẩy nhanh, mạnh và bền vững chuyển dịch cơ cấu
nông nghiệp phù hợp với xu hướng chung và điều kiện thực tế phát triển của
huyện giai đoạn 2011-2020.
2. Đối tƣợng nghiên cứu
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Tam Đảo tỉnh
Vĩnh Phúc.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung cơ
bản chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Về địa điểm nghiên cứu huyện
Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi về thời gian: tập trung vào giai đoạn từ 2007 đến 2012.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, phân tích đánh giá về thực trạng cơ cấu và chuyển dịch
cơ cấu nông nghiệp ở huyện Tam Đảo, đánh giá những mặt đã đạt được, những
hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết. Trên cơ sở đó đưa ra những quan
điểm, phương hướng, mục tiêu và các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp của huyện Tam Đảo trong thời gian tới.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử; phân tích hệ thống,
thống kê kinh tế; tổng hợp, kế thừa những kết quả đã nghiên cứu trong và
ngoài nước, những vấn đề có liên quan đến chuyên đề ở các cơ quan trung
ương và địa phương.

6. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp; phân tích những nhân tố tác động và các tiêu chí đánh giá
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và việc vận dụng cho huyện Tam Đảo.
- Phân tích, đánh giá về thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc. Chỉ ra những bất cập trong cơ cấu
kinh tế nông nghiệp hiện tại và những yêu cầu đòi hỏi một cơ cấu kinh tế
nông nghiệp hợp lý và hiệu quả, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế của huyện và tỉnh Vĩnh Phúc theo hướng CNH, HĐH.
- Trên cơ sở những bài học kinh nghiệm một số nước trên thế giới và
địa phương trong nước về thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp;
từ thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện, đề xuất một
số giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 4 chương:
- Chương I : Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp.
- Chương II: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương III : Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chương VI : Một số giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

5
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
1.1. Một số vấn đề lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
1.1.1. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế là một tổng thể kinh tế bao gồm nhiều yếu tố, có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại với nhau trong một khoảng không
gian, thời gian và điều kiện kinh tế - xã hội nhất định. Nó thể hiện đầy đủ cả
mặt định tính và định lượng, cả mặt chất lượng và số lượng, phù hợp với mục
tiêu xác định của nền kinh tế. Như vậy, mục tiêu kinh tế - xã hội của mỗi quốc
gia trong từng thời kỳ quyết định việc hình thành các yếu tố, các bộ phận cấu
thành của cơ cấu kinh tế cả về mặt chất lượng và số lượng. Trong đó, mặt chất
lượng quy định vai trò, vị trí quan trọng của các yếu tố, các bộ phận cấu thành
của cơ cấu kinh tế; mặt số lượng thể hiện quan hệ tỷ lệ hình thành của cơ cấu
phù hợp với mặt chất lượng đã được xác định. Nhưng khi mặt số lượng thay
đổi tạo ra khả năng thay đổi về chất, và lúc đó có sự thay đổi về cơ cấu kinh
tế. Do vậy, nói chuyển dịch cơ cấu kinh tế tức là nói đến sự chuyển dịch cả về
mặt chất lượng và số lượng tương ứng với chất lượng đó.
Một cơ cấu kinh tế hợp lý là một cơ cấu kinh tế thích ứng với các điều
kiện cụ thể và đem lại hiểu quả nhất định. Tính hiệu quả của cơ cấu kinh tế
được biểu hiện qua các mặt sau:
- Khai thác tối đa những ưu thế và thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên
như: đất đai, địa hình, khí hậu, vị trí địa lý; ưu thế truyền thống, tiềm năng
vốn có về xã hội, chính trị, về mối quan hệ đối ngoại, kể cả những ảnh hưởng
thuận lợi của xu thế phát triển thế giới. Khi sử dụng những ưu thế này cần chú
ý vận dụng những quy mô thích hợp và khai thác các nguồn tài nguyên có khả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
năng tái tạo.
- Đáp ứng nhiều nhất các nhu cầu đa dạng ngày càng tăng của xã hội.
Cơ cấu kinh tế hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành phát triển với
số lượng và chủng loại sản phẩm đa dạng, phong phú, đảm bảo nhu cầu tiêu
dùng của xã hội cả trong nước và xuất khẩu.
- Đảm bảo và tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của mỗi ngành, mỗi
vùng và mỗi thành phần kinh tế. Cơ cấu kinh tế hợp lý phải tạo được khả
năng phát triển thuận lợi cho cả tổng thể và từng bộ phận trong tổng thể nền
kinh tế.
- Tạo khả năng tích lũy nhiều nhất cho nền kinh tế quốc dân. Đây là
tiêu chí mang tính tổng hợp. Khả năng tích lũy của mỗi ngành, mỗi vùng kinh
tế là khác nhau. Cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả phải tạo khả năng tích
lũy cao ở những ngành, những vùng có nhiều ưu thế, không những có khả
năng bù đắp cho những ngành, vùng không có điều kiện tích lũy, mà còn góp
phần làm tăng tích lũy của nền kinh tế quốc dân.
Phân loại cơ cấu kinh tế
Khái niệm về cơ cấu kinh tế bao gồm ba nội dung: cơ cấu ngành kinh tế
quốc dân, cơ cấu vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế.
Tùy theo góc độ phạm vi mà quy mô của từng loại cơ cấu được thể hiện
có tính tổng quát hoặc cụ thể. Cơ cấu toàn bộ nền kinh tế quốc dân có tính bao
quát, còn cơ cấu kinh tế của một vùng lãnh thổ, hoặc một ngành kinh tế sẽ cụ
thể hơn, chi tiết hơn và vẫn thể hiện cả ba nội dung cơ cấu đó.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành
Trong các loại cơ cấu kinh tế, thì cơ cấu kinh tế ngành có vai trò quyết
định, nó xác định rõ sản xuất cái gì và sản xuất bao nhiêu để đáp ứng được

nhu cầu của thị trường và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Cơ cấu kinh tế
ngành là tổ hợp các ngành, hợp thành các tương quan tỷ lệ, biểu hiện mối liên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
hệ giữa các ngành đó của nền kinh tế quốc dân. Các ngành hợp thành trong
nền kinh tế được phân loại dựa trên đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của nó, bao
gồm các ngành lớn (hay còn gọi là ngành cấp I): công nghiệp; nông, lâm, thủy
sản; dịch vụ. Mỗi ngành cấp I lại bao gồm các phân ngành (hay còn gọi là
phân ngành cấp II) như: công nghiệp chế biến, công nghiệp khai thác, cơ khí,
hóa chất,...thuộc ngành công nghiệp.
Cơ cấu kinh tế ngành là một phạm trù kinh tế luôn ở trang thái động,
không theo một khuôn mẫu thống nhất nào. Nó tùy thuộc vào những đặc điểm
và điều kiện phát triển của từng thời kỳ, từng nước, từng vùng với không gian
và thời gian nhất định. Một cơ cấu kinh tế ngành hợp lý, có hiệu quả trong
từng thời kỳ trước hết phải phát huy được đầy đủ nội lực của các ngành nhằm
đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút tối đa vốn đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau, thu
hút và khai thác tối đa công nghệ và chất xám của nước ngoài...Việc xác định
được cơ cấu kinh tế ngành hợp lý sẽ đảm bảo thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
nhanh, phát triển kinh tế xã hội bền vững, khả năng tích lũy và thu hút đầu tư
phát triển cao và mang lại sức canh tranh cao của nền kinh tế.
- Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế
Trong suốt thời kỳ bao cấp ở nước ta trước đây, cơ cấu kinh tế trong
nông nghiệp chuyển biến chậm, chỉ tồn tại hai loại hình kinh tế: kinh tế quốc
doanh và kinh tế tập thể. Đến đại hội VI của Đảng với nội dung chuyển nền
kinh tế nước ta sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo
định hướng xã hội chủ nghĩa thì nền kinh tế phát triển đa dạng và nhiều thành
phần. Đáng chú ý trong quá trình chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nổi

lên các xu thế sau: đó là sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế trong đó:
kinh tế hộ nổi lên thành kinh tế độc lập, tự chủ, đây là thành phần kinh tế
năng động nhất, tạo ra sản phẩm hàng hóa phong phú đa dạng cho xã hội.
Trong quá trình phát triển kinh tế hộ chuyển từ sản xuất tự cung tự cấp sang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
sản xuất hàng hóa nhỏ tiến tới hình thành các trang trại, nông trại (sản xuất
hàng hóa lớn). Thành phần kinh tế quốc doanh có xu hướng giảm mạnh. Nhà
nước đang có biện pháp sắp xếp, rà soát lại, hoặc chuyển sang các chức năng
khác cho phù hợp với điều kiện hiện nay. Thành phần kinh tế tập thể (kinh tế
hợp tác xã) cũng chuyển đổi chức năng của mình sang các hợp tác xã (HTX)
kiểu mới làm chức năng hướng dẫn sản xuất và công tác dịch vụ phục vụ cho
nguyện vọng của các hộ nông dân mà trước đây chức năng của HTX là trực
tiếp điều hành sản xuất. Như vậy sự phát triển đa dạng của các thành phần
kinh tế cùng với việc chuyển đổi chức năng của nó làm cơ cấu thành phần
kinh tế trong nông nghiệp có những chuyển biến mạnh mẽ theo hướng phát
huy hiệu quả của các thành phần kinh tế.
- Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ
Sự phân công lao động theo ngành kéo theo sự phân công lao động theo
lãnh thổ đó là hai mặt của một quá trình gắn bó hữu cơ với nhau. Sự phân
công lao động theo ngành bao giờ cũng diễn ra trên những vùng lãnh thổ nhất
định, nghĩa là cơ cấu vùng lãnh thổ chính là việc bố trí các ngành trong sản
xuất nông nghiệp theo không gian cụ thể nhằm khai thác mọi ưu thế tiềm
năng to lớn. Ở đây, xu thế chuyển dịch cơ cấu vùng lãnh thổ đi vào chuyên
môn hóa và tập trung hóa hình thành những vùng sản xuất hàng hóa lớn tập
trung có hiệu quả cao với các vùng chuyên môn hóa khác, gắn cơ cấu của
từng khu vực với cơ cấu kinh tế của cả nước. Trong từng vùng lãnh thổ coi

trọng chuyên môn hóa kết hợp với phát triển tổng hợp đa dạng. Để hình thành
cơ cấu vùng lãnh thổ hợp lý thì cần bố trí các ngành trên vùng hợp lý, để khai
thác đầy đủ tiềm năng của từng vùng. Đặc biệt cần bố trí các ngành chuyên
môn hóa dựa trên những lợi thế so sánh từng vùng đó là những vùng có đất
đai tốt, khí hậu phù hợp, đường giao thông thuận lợi và các khu công nghiệp
có sẵn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
Cần thấy rằng không phải vùng nào trong một quốc gia cũng có cơ cấu
kinh tế ngành giống nhau, và không phải vùng nào cũng tuân theo xu thế
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành tổng thể của quốc gia. Điều quan trọng là
phải xác định một cơ cấu ngành hợp lý cho điều kiện của từng vùng. Trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, một cơ cấu kinh tế ngành của một vùng
được coi là hợp lý là cơ cấu phát huy được tối đa các lợi thế về tài nguyên
thiên nhiên, xã hội và nhân văn của vùng, tận dụng được lợi thế trong mối
quan hệ kinh tế với các vùng khác, tận dụng tối đa các cơ hội và lợi thế động
do hội nhập mang lại nhằm lựa chọn phát triển một số ngành kinh tế mũi
nhọn, có tính đột phá để tăng trưởng kinh tế nhanh và hướng tới mục tiêu phát
triển bền vững trên tất cả các khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình làm thay đổi cấu trúc, tỷ trọng,
tốc độ và chất lượng các mối quan hệ kinh tế ngành, vùng, và thành phần kinh
tế nhằm đạt tới một cơ cấu kinh tế hợp lý hơn, tạo thế và lực mới cho tăng
trưởng và phát triển kinh tế-xã hội.
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của nước ta hiện nay là
giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

1.2.1. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp là tổng thể các mối quan hệ tỷ lệ về số lượng
và chất lượng tương đối ổn định của các ngành sản xuất nông nghiệp trong
những điều kiện về thời gian và không gian nhất định của nền kinh tế. Cơ cấu
kinh tế nói chung và cơ cấu KTNN nói riêng không phải là bất biến mà sẽ vận
động phát triển và chuyển hoá từ cơ cấu cũ sang cơ cấu kinh tế mới.
Cũng như cơ cấu kinh tế nói chung, nội dung của cơ cấu kinh tế nông
nghiệp (KTNN) bao gồm: cơ cấu ngành, cơ cấu vùng lãnh thổ, cơ cấu thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
phần kinh tế, cơ cấu kỹ thuật. Cơ cấu ngành của KTNN bao gồm các nhóm
ngành trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp và lâm nghiệp. Trong mỗi
nhóm ngành lại được chia thành những ngành hẹp hơn. Trong trồng trọt lại
chia thành cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả, cây
dược liệu… Trong lĩnh vực chăn nuôi được phân chia thành: đại gia súc, tiểu
gia súc, gia cầm…Sự phân công lao động theo ngành là cơ sở hình thành cơ
cấu ngành, sự phân công lao động phát triển ở trình độ cao, càng tỷ mỷ thì sự
phân công chia ngành càng đa dạng và sâu sắc. Trong lịch sử phát triển xã hội
loài người trong thời gian dài kinh tế nông nghiệp chủ yếu là trồng trọt, chăn
nuôi chưa phát triển, những nước kém phát triển tỷ trọng trong trồng trọt
trong nông nghiệp chiếm rất cao, đại bộ phận nông dân chủ yếu tham gia lao
động trồng trọt chỉ có số ít là kết hợp và chăn nuôi. Cùng với sự phát triển của
lực lượng sản xuất và tiến bộ khoa học - kỹ thuật đặc biệt sự phát triển của
nông nghiệp hiện đại, cơ cấu KTNN được cải biến nhanh chóng theo hướng
sản xuất hàng hóa, công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH).
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cũng như mọi sự vật và hiện tượng, cơ cấu kinh tế nông nghiệp chỉ ổn

định tương đối, thường xuyên ở trạng thái vận động và biến đổi. Sự biến đổi
ấy phụ thuộc vào điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan như điều kiện tự
nhiên, khoa học - công nghệ, trình độ phân công lao động xã hội, sự phát triển
quan hệ kinh tế thị trường, kết cấu hạ tầng, sự liên kết, hợp tác kinh tế và nhân
tố chủ quan của nhà nước…
Sự chuyển dịch đó đòi hỏi phải có thời gian và phải trải qua những bậc
thang nhất định của sự phát triển. Đầu tiên là sự thay đổi về lượng, khi lượng
đã tích luỹ đến độ nhất định tất yếu dẫn đến sự thay đổi về chất. Đó là quá
trình chuyển hóa dần từ cơ cấu kinh tế cũ thành cơ cấu kinh tế mới phù hợp
và có hiệu quả hơn. Tất nhiên quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
nghiệp nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó sự tác động của
con người có ý nghĩa quan trọng. Do vậy chuyển dịch cơ cấu KTNN đến
trạng thái phát triển tối ưu đạt được hiệu quả, thông qua các tác động điều
khiển có ý thức, định hướng của con người, trên cơ sở nhận thức và vận dụng
đúng đắn các qui luật khách quan.
Như vậy, có thể thấy sự chuyển dịch cơ cấu KTNN là sự thay đổi cơ
cấu ngành KTNN từ trạng thái này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi
trường phát triển và yêu cầu phát triển. Sự thay đổi trạng thái của ngành nông
nghiệp được thể hiện qua hai mặt cơ bản sau:
- Thay đổi số lượng các bộ phận hợp thành ngành nông nghiệp. Sự thay
đổi này kéo theo sự thay đổi này tất yếu kéo theo sự thay đổi về tỷ trọng từng
bộ phận trong ngành nông nghiệp.
- Số lượng các bộ phận hợp thành không đổi, nhưng tỷ trọng của các bộ
phận thay đổi do tốc độ phát triển của chúng khác nhau.
1.2.3. Nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

* Chuyển dịch giữa nông nghiệp với lâm nghiệp và ngƣ nghiệp
(thủy sản): Đây là những ngành sản xuất mà tư liệu sản xuất chủ yếu là đất
đai, rừng và nguồn nước, đối tượng sản xuất là giới sinh học. Cơ cấu sản xuất
nông - lâm - ngư nghiệp của nước ta hiện nay là chưa phù hợp, thể hiện ở chỗ
tỷ trọng sản xuất nông nghiệp còn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá trị nông –
lâm – ngư nghiêp. Một cơ cấu hợp lý và hiệu quả là phải tăng nhanh tỷ trọng
lâm và ngư nghiệp, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
* Chuyển dịch giữa trồng trọt, chăn nuôi và ngành nghề
Cơ cấu trồng trọt - chăn nuôi - ngành nghề là cơ cấu phản ánh một cách
toàn diện mối quan hệ trong sản xuất nông nghiệp. Đặc điểm của trồng trọt là
sản xuất có tính thời vụ. Phát triển chăn nuôi và ngành nghề một mặt vừa hỗ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
trợ cho trồng trọt phát triển, mặt khác tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
nông dân. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo mối quan hệ trồng
trọt - chăn nuôi - ngành nghề là nhằm tăng tỷ trọng của chăn nuôi và ngành
nghề, giảm tỷ trọng trồng trọt. Vì vậy, trong sản xuất ở nước ta hiện nay, chủ
trương phát triển mọi ngành nghề, phát triển chăn nuôi, đưa chăn nuôi trở
thành ngành sản xuất chính là hoàn toàn đúng đắn.
* Chuyển dịch giữa sản xuất nông nghiệp với các ngành chế biến và
dịch vụ
Trong hệ thống kinh tế nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp là khâu quan
trọng hàng đầu, nó cung cấp sản phẩm cho đời sống xã hội. Khâu chế biến
bao gồm việc chế biến các sản phẩm cho người, sản phẩm cho vật nuôi và
phân bón cho cây trồng. Dịch vụ là khâu quan trọng, làm cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng, là thị trường tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ cho
sản xuất nông nghiệp. Dịch vụ vừa là khâu cung cấp các yếu tố sản xuất cho

đầu vào, vừa đảm nhiệm khâu tiêu thụ sản phẩm cho người sản xuất (đầu ra).
Việc duy trì các mối quan hệ tỷ lệ giữa sản xuất – chế biến và dịch vụ không
những đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp hoạt động bình thường mà còn làm
tăng giá trị nông nghiệp, tăng sản lượng hàng hóa và nông sản xuất khẩu.
* Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa trồng trọt – chăn nuôi – lâm
nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp
Đây là sự phản ánh của phân công lao động xã hội theo ngành gắn liền
với sản xuất nông nghiệp trên một địa bàn cụ thể. Sự phát triển của khu vực
kinh tế nông thôn đã kéo theo sự thay đổi của cơ cấu lao động ở khu vực này.
Lao động trong nhóm hộ nông – lâm – ngư nghiệp đã có sự chuyển dịch theo
hướng tăng tỷ lệ lao động trong chăn nuôi, thủy sản và dịch vụ, tỷ lệ lao động
trong sản xuất nông nghiệp giảm đi. Đây là một xu hướng tiến bộ, vì nó vừa
có tác dụng sử dụng có hiệu quả hơn việc “toàn dụng” lao động nông thôn,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
vừa thực hiện nội dung cơ bản của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn nước ta.
1.3. Đặc điểm của cơ cấu kinh tế nông nghiệp
1.3.1. Tính khách quan
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp được hình thành và phát triển từ điều kiện
tự nhiên, phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, phân công
lao động xã hội và quan hệ kinh tế thị trường. Ở mỗi một trình độ phát triển sẽ
có một cơ cấu KTNN tương ứng. Có thể nói cơ cấu KTNN tồn tại theo cấu
trúc nhất định, hình thành và phát triển theo quy luật khách quan. Sự chuyển
dịch của cơ cấu KTNN nhanh hay chậm tùy thuộc vào sự phát triển của quan
hệ kinh tế thị trường, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người. Vai
trò chủ quan của con người khi xác lập cơ cấu KTNN chỉ hợp lý khi thông

qua nhận thức ngày càng sâu sắc, phản ánh đúng được sự vận động của quy
luật kinh tế. Quá trình phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao
động xã hội có thể xác lập mối quan hệ giữa các bộ phận trong ngành nông
nghiệp theo một tỷ lệ nhất định. Song các quy luật chuyển dịch cơ cấu KTNN
không hoàn toàn giống như các quy luật tự nhiên mà vận động thông qua hoạt
động của con người, đặc biệt là cơ quan lãnh đạo. Tác động này có thể thúc
đẩy hoặc kìm hãm quá trình chuyển dịch của cơ cấu KTNN. Chính vì vậy, để
có được hiệu quả kinh tế cao con người cần nhận thức được những quy luật
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung trong đó có cơ cấu KTNN, đồng thời
quy luật vận động nhanh một cách hợp lý.
1.3.2. Tính đặc thù
Phụ thuộc vào lợi thế so sánh của mỗi quốc gia, địa phương vùng lãnh
thổ. Những điều kiện đặc thù khác nhau là quy mô lãnh thổ (vùng, địa
phương), nguồn tài nguyên thiên nhiên và chính sách của chính phủ (chính
quyền địa phương)…Ở mỗi địa phương, điều kiện tự nhiên, địa lý, khí hậu,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×