Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Cấp cứu phù phổi cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.15 KB, 3 trang )

BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

PHÙ PHỔI CẤP
1. Định nghĩa :
-Phù phổi cấp là sự tràn ngập đột ngộ thanh dịch từ huyết tương trong mao mạch phổi vào
khoang mô kẽ, phế nang của đường hô hấp
-Đây là trường hợp suy hô hấp cấp, tiên lượng nặng nếu không xử trí kịp thời
-Có thể do tim (phù phổi cấp huyết động) hay không do tim (phù phổi cấp do tổn thương mao
mạch)
2. Chẩn đoán :
a. Bệnh sử :
- Cơn khó thở xuấn hiện đột ngột, thở nông, phải ngồi thở, vã mồ hôi
- Ho khan sau đó khạc đàm bọt hồng
- Tiền căn : bệnh lý tim, phổi, thận
b. Khám :
- Bệnh nhân khó nói chuyện, kích động
- Da lạnh ẩm, vã mồ hôi
- Tím tái
- Phù chi : nếu có kèm suy tim (P)
- Khó thở :
+ Tư thế bệnh nhân đứng hoặc ngồi, không bao giờ nằm
+ Thở nhanh nông
+ Phập phồng cánh mũi, co kéo cơ hô hấp phụ
-Tim : mạch nhanh nhẹ, nhịp tim nhanh, gallop T3, tĩnh mạch cổ nổi, nghe có âm thổi
-Phổi : ran ẩm, rít, ngáy
-Huyết áp thường tăng, nếu huyết áp thấp là tiên lượng nặng
c. Cận lâm sàng :
-Huyết đồ : thiếu máu, nhiễm trùng
-Ion đồ : tăng Kali (suy thận), hạ Kali hạ Magne (suy tim)
-Urê, creatinine : đánh giá suy thận, khả năng đáp ứng lợi tiểu
-Khí máu động mạch : ứ CO2, sau đó O2 giảm dần


-ECG : gợi ý bệnh lý tim
-XQ ngực : bóng tim to, phù mô kẽ (tràn dịch màng phổi, đường Kerley B ở đáy phổi và góc
sườn hoành), phù phế nang – dấu hiệu cánh bướm
-Siêu âm tim : gợi ý nguyên nhân
37


BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

Phù phổi cấp
Bệnh sử
Khám

Cận lâm sàng

Bảng phân biệt nguyên nhân phù phổi cấp
Do tim
Không do tim
Bằng chứng bệnh tim mạch
Bệnh lý nội khoa khác
Mạch yếu, chi lạnh
Mạch rộng
Tim to, gallop T3
Không có gallop T3
Tĩnh mạch cổ nổi
Không có tĩnh mạch cổ nổi
Tim có âm thổi, ran ở phổi
Bằng chứng bệnh nội khoa
khác
ECG : bất thường ST – T – QRS, ECG : thường bình thường

rối loạn nhịp
XQ ngực : tái phân bố ngoại vi
Áp lực động mạch phổi bít <
XQ ngực : tái phân bố quanh rốn
18mmHg
phổi
Men tim bình thường
Áp lực động mạch phổi bít >
18mmHg
Men tim có thể tăng

3. Điều trị :

38


BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

Khó thở

Tư thế ngồi
Thở Oxy, duy trì SpO2>90% hay
PaO2>60mmHg
Biểu hiện phù phổi cấp

Đánh giá hô hấp
Suy hô hấp có cải thiện?

Thông khí hỗ trợ :
đặt nội khí quản,

thở máy…

Đánh giá huyết động
HATT ≥ 100mmHg

Captopril NDL 25-50mg
Nitroglycerin TM 3mg/5phút,
sau đó TTM 10-20µg/phút tăng
liều mỗi 5phút, tối đa
100µg/phút
Furosemide TM 1mg/kg mỗi
15-20phút
Cân nhắc : Morphine sulfat TM
2-5mg mỗi 15-20phút

HATT < 100mmHg

HATT < 60mmHg
Noradrenaline 0,51µg/phút TTM, tăng
liều mỗi 15phút, tối
đa 30µg/phút, ±
Dopamin

HATT < 80mmHg
Dopamine 510µg/kg/phút,
tăng liều mỗi
15phút, tối đa
20µg/kg/phút, ±
Noradrenaline


HATT > 80mmHg
Dobutamine : 25µg/kg/phút
TTM,tăng liều mỗi
15phút, tối đa
20µg/kg/phút

HATT ≥ 100mmHg

Suy hô hấp tiến triển: thông khí hỗ trợ.
Cân nhắc (tùy bệnh cảnh)
-Chạy thận nhân tạo nếu suy thận nặng
-Rung nhĩ nhanh : Amiodaron TTM hay Digoxin
TM
-Khò khè : Ventolin PKD hay Aminophylline
TTM
-Can thiệp cơ học
 hội chẩn chuyên khoa sâu tùy nguyên nhân

Đánh giá bệnh nhân mỗi 15 phút

Điều trị nguyên nhân,
nhập khoa tùy nguyên
nhân

39



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×