Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.96 KB, 1 trang )
BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG
NGỘ ĐỘC PHOSPHO HỮU CƠ
A. Chẩn đoán :
1. Bệnh sử : có ý định tự tử, uống lầm, tiếp xúc
2. Lâm sàng : - Dịch rửa dạ dày mùi thuốc rầy
- Các hội chứng : Muscarinic, Nicotinic, thần kinh trung ương
• Muscarinic (DUMBELS hay SLUDGE) :
Nhẹ : buồn nôn – nôn, tiêu chảy, tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, co đồng tử, co thắt phế
quản, nhịp tim chậm.
Trung bình + nặng : mất phản xạ ánh sáng, tiêu tiểu không tự chủ
• Nicotinic : run cơ tứ chi, cơ hô hấ (xuất hiện ở mức độ ngộ độc trung bình – nặng).
• TKTW : nhức đầu, chóng mặt, loạn ngôn, thất điều, hôn mê co giật.
3. CLS :- Định lượng men Cholinesterase huyết tương :
Nhẹ : còn 20 – 50% bình thường
Trung bình : còn 10 – 20% bình thường
Nặng : còn < 10% bình thường
- Tìm độc chất trong dịch rửa dạ dày
Dấu hiệu ngộ độc nặng :
- Uống quá nhiều, đậm đặc, > 12h
- Suy hô hấp, rối loạn nhịp tim, tụt HA, tiêu tiểu không tự chủ.
B. Điều trị :
1. Hỗ trợ hô hấp tuần hoàn : chú ý đảm bảo thông khí, đặt nội khí quản khi cần bảo vệ
đường thở trước khi rửa dạ dày.
2. Loại bỏ độc chất :
- Qua đường tiêu hóa :
Rửa dạ dày bằng Faucher cho đến khi hết mùi và trong
Than hoạt : 1g/kg x 2 cách 4-6h
Sorbitol 60g/24h
- Qua da : tắm rửa gội đầu, thay quần áo