Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Phác đồ điều trị sỏi tiết niệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.23 KB, 3 trang )

BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỎI TIẾT NIỆU
Sỏi thận – bể thận:
Chẩn đoán:
- Lâm sàng có cơn đau quặn thận hoặc không
- Siêu âm: có sỏi, dãn hoặc không dãn đài bể thận
- KUB: thấy hình ảnh cản quang vùng thận
- CT hoặc UIV: hình ảnh sỏi trong đài, bể thận
Điều trị:
- Sỏi nhỏ dưới 1cm không ứ nước thận: Uống nhiều nước, theo dõi, tầm soát
những nguyên nhân nghi ngờ là nguyên nhân sỏi thận (cường chức năng
tuyến cận giáp, gout…).
- Sỏi dưới 1cm có ứ nước đài, bể thận, sỏi trên 1cm: thứ tự ưu tiên: tán sỏi
ngoài cơ thể, tán lấy sỏi thận qua da, nội soi hông lưng mở bể thận lấy sỏi,
mổ hở.
Sỏi niệu quản 1/3 trên:
Chân đoán:
- Lâm sàng: có cơn đau quặn thận hoặc không
- Siêu âm: có thận ứ nước
- KUB: có hình cản quang trên đường đi của niệu quản
- CT hoặc UIV: có sỏi trong niệu quản 1/3 trên
Điều trị: Thứ tự ưu tiên:
- Tán sỏi ngoài cơ thể
- Nội soi niệu quản ống mềm tán lấy sỏi
- Nội soi hông lưng lấy sỏi
- Nội soi niệu quản ống cứng tán lấy sỏi hoặc đặt thông JJ dẫn lưu tạm thời
nếu không tiếp cận được sỏi
- Mổ hở
Sỏi niệu quản 1/3 giữa và dưới:
Chẩn đoán:


- Tương tự sỏi 1/3 trên
Điều trị:
-

Thứ tự ưu tiên:
Nội soi niệu quản ống cứng tán lấy sỏi
Nội soi niệu quản ống mềm tán lấy sỏi
Mổ hở
418


BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

Sỏi bàng quang:
Chẩn đoán:
- Lâm sàng: tiểu nhiều lần, tiểu ngắt quãng, tiểu buốt, tiểu rắt
- Siêu âm: sỏi trong bàng quang
- KUB: hình cản quang trong bàng quang
Điều trị: Thứ tự ưu tiên:
- Gắp sỏi mù
- Bóp sỏi qua nội soi
- Tán sỏi qua nội soi bàng quang
- Mổ hở
Sỏi niệu đạo:
Chẩn đoán:
- Lâm sàng: bí tiểu, tiểu đau, sờ thấy sỏi ở niệu đạo trước
- Siêu âm: thấy sỏi ở niệu đạo tiền liệt tuyến
- KUB: hình cản quan ở niệu đạo
Điều trị: Thứ tự ưu tiên:
- Dùng kelly gắp sỏi ở miệng sáo

- Nội soi niệu đạo tán gắp sỏi
- Đẩy sỏi vào bàng quang rồi bóp sỏi qua nội soi bàng quang hoặc gắp sỏi mù

419


BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bryan M. Clary, M.D., Carmelo A. Milano, M.D. (2000): Surgical Intensive Care. Fifth
Edition,
2. Burke A. Cunha, M.D. (2003), Antibiotic Essentials. Physicians’ Press.
www.Physicianspress.com
3. Hội Tiết Niệu Thận Học Việt Nam (2013). Hướng Dẫn Điều Trị Nhiễm Khuẩn Đường Tiết
Niệu ở Việt Nam.
4. Hội Tiết Niệu – Thận Học Việt Nam (2013), Phác Đồ Hướng Dẫn Chẩn Đoán và Điều Trị
Ung Thư Tiền Tuyến Tiền Liệt.
5. Hội Tiết Niệu – Thận Học Việt Nam (2013), Hướng Dẫn Xử Trí Tăng Sinh Lành Tính
Tuyến Tiền Liệt.
6. Hội Tiết Niệu – Thận Học Việt Nam (2013), Hướng Dẫn Điều Trị Ung Thư Tế Bào Thận.
7. Hội Tiết Niệu – Thận Học Việt Nam (2003), Bệnh Học Tiết Niệu,
Nhà Xuất Bản Y Học, Hà Nội, tr. 573-588.
8. James F. Glenn, M.D. (1991), Urologic Surgery, J.B. Lippincatt Company, USA, PP. 96 –
132.
9. Jay A. Motola and Arthur D. Smith, (2004), “ High Tech Urology – Technologic
Innovations and Their Clinical Applications”, Saunders, pp. 208 – 231.
10. John Blandy (1982), Lectrure Notes on Urology, PG Publishing Pte. Ltd, Singapore.
11. S. R. Payne & D. R. Webb (1988), Percutaneous Renal Surgery, Great Britain at the Bath
Press, Avon, pp: 3 - 150.
12. Joseph W, Segura, (1992), Cambell’s Urology , Saunders, vol.3, pp. 2183 - 2194.

13. Preminger GM, Assimos DG, Lingeman JE, Nakada SY, Pearle MS, Wolf JS Jr: Report on
the Management of Staghorn Calculi. accessed May 7, 2011
14. Preminger GM, Tiselius H-G, Assimos DG, et al: 2007 Guideline for the

management of ureteral calculi. accessed May 7, 2011
15. Preminger GM, Ferrandino MN, Haleblian GE, et al: Urology Core Curriculum:
Surgical Stone Management. />accessed May 7, 2011
16. S. A. H. Rixvi, S. A. A. Naqvi, Z. Hussain, A. Hashmi, M. Hussain, M. N. Zafar, H.
Mehdi, R. Khalid (2002) “The Management of Stone Disease” BJU International, 89
(Suppl. 1) PP. 62 – 68.
17. Vidal Việt nam 2011/2012.

420



×