Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Tài liệu PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ BIỆT HÓA (Phần 3) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (424.21 KB, 10 trang )

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP
THỂ BIỆT HÓA (Phần 3)
BS TRẦN SONG TOÀN


V. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM:
Khi bệnh nhân tái khám:
• Hỏi bệnh và khám lâm sàng.
• Kiểm tra TSH, Tg ,TgAb mỗi 6-12
th
.
• Siêu âm cổ, và một số xét nghiệm khác.

Chụp DxWBS mỗi 12
th
hay 24
th
tùy theo đáp ứng. Theo dõi sau điều trị:
(12)


Hormone liệu pháp:
• Sử dụng Levothyroxine liều từ 150-250µg/ngày.
• Đối với bệnh nhân nguy cơ thấp hoặc bệnh ổn định thì nồng độ TSH nên giữ
ở giới hạn thấp của bình thường.
• Đối với bệnh nhân nguy cơ trung bình thì nồng độ TSH nên giữ ở mức ( 0.1-
0.5 µIU/L).
• Đối với bệnh nhân nguy cơ cao thì nồng độ TSH nên giữ mức ( <0.1µIU/L).







A. DI CĂN PHỔI:

I. Điều Trị Di Căn Phổi Từ Ung Thư Tuyến Giáp
(3)


Khoảng 10% xảy ra ở người trưởng thành, 20% xảy ra ở trẻ em. khoảng 50% các
trường hợp được phát hiện vào thời điểm trước chẩn đoán và khoảng 25% không có
cho tới 2 0-30 năm sau đợt điều trị đầu tiên.

II. Tiên Lượng


Di căn phổi từ ung thư tuyến giáp thể biệt hoá thì có thể điều trị khỏi, đặc biệt là trẻ
em và thanh thiếu niên, có di căn dạng lan tỏa thì thích hợp với điều trị bắng dươc
chất phóng xạ. Tuy nhiên tiên lượng còn phụ thuộc vào: mức độ nặng của bệnh,
mức độ tập trung
131
I của bướu và còn tuỳ thuộc vào bản chất phát triển vốn có của
bướu.


Thời gian sống kéo dài đặc biệt cao ở những trường hợp mà di căn phổi quá nhỏ
(không thấy trên phim X-quang ngực và CT). Tỉ lệ sống sau 10 năm là 100% ở
những trường hợp chỉ thấy trên RxWBS, tỉ lệ này giảm khi di căn có kích thước
lớn hơn và chỉ còn 40% khi có những nốt d<1cm, và khoảng 15% khi có những nốt
có kích thước d> 1cm trên X-quang ngực.





B. ĐIỀU TRỊ DI CĂN XƯƠNG TỪ UNG THƯ TUYẾ
N GIÁP
(3)

• Nhận ra những giới hạn của việc điều trị bằng
131
I:
Điều trị bằng
131
I hiếm khi làm giảm bớt các triệu chứng của di căn xương , ngay cả di
căn xương được phát hiện rõ ràng trên xạ hình.
• Không sử dụng
131
I để điều trị nếu sự phù nề của bướu ảnh hưởng đến hệ thần
kinh:
Không sử dụng
131
I để điều trị ở những bệnh nhân có chèn ép tuỷ.
Khi bướu nằm gần những cấu trúc thần kinh quan trọng thì dùng chiếu xạ ngoài hoặc
phẫu thuật trước khi điều trị bằng
131
I.
• Dùng phương pháp phẫu thuật để cố định ngăn ngừa gãy xương bệnh lý:
Đặc biệt ở những bệnh có di căn xương trục mà có xâm lấn vỏ xương.
• Dùng chiếu xạ ngoài để làm giảm bớt triệu chứng hoặc ngăn ngừa vấn đề tại
chỗ:

Dùng chiếu xạ ngoài trước khi điều trị bằng
131
I Khi di căn xương gây đau nhiều hoặc
di căn tiến triển gây ra những vấn đề nghiêm trọng như ( gãy xương bệnh lý hoặc chèn
ép thần kinh).
Chiếu xạ ngoài thường được chỉ định ở bệnh nhân sau khi được phẫu thuật
di căn.
• Dùng
131
I để điều trị khi di căn xương có tập trung
131
I và không có chống chỉ
định (nêu ở phần trên).
Dùng
131
I để điều trị đơn thuần hoặc kết hợp với phẫu thuật và/ hoặc kết hợp với chiếu
xạ ngoài khi mà mô bướu có tập trung
131
I (với CTM và chức năng thận bình thường).
Liều điều trị di căn xương ở người lớn là: 200mCi
131
I và ở trẻ em thì liều điều trị dựa
theo diện tích da.
Dùng Lithium trong điều trị di căn xương trừ khi có chống chỉ định của Lithium.
• Dùng Samarium-153 hoặc Strontium-89 khi điều trị bằng
131
I không hiệu
quả:
Dùng Sm-153 (1mCi/kg) khi di căn xương không đáp ứng với
131

I, phải
kiểm tra CTM và chức năng thận trước khi sử dụng Sm-153 hoặc Sr-89.


C. ĐIỀU TRỊ DI CĂN NÃO TỪ UNG THƯ TUYẾN GIÁP
(3)


• Điều trị bằng iod phóng xạ là chống chỉ định ở những bệnh nhân có di căn não.
Thường dùng phương pháp phẫu thuật hoặc chiếu xạ ngoài điều trị di căn
não.
• Chụp MRI là phương pháp tốt nhất để phát hiện di căn não.
• Dùng Dexamethasone 4mg mỗi 6h để làm giảm các triệu chứng do khối U di
căn gây ra.
• Dùng thuốc chống động kinh để ngăn ngừa co giật, ( thường dùng Phenytoin
300mg/ngày).




Tài liệu tham khảo:

1. Ung thư học lâm sàng ( tập II ), tác giả Nguyễn Chấn Hùng, trang 128-136.
2. TEXTBOOK OF NUCLEAR MEDICINE, Michael A. Wilson, M.D, (p.171-186).
3. ESSENTIALS OF THYROID CANCER MANAGEMENT (Robert J. Amdur,
MD). Trang 180, 185-198, 280, 306…
4. NCCN Clinical Practice Guidelines in Oncology™ V.2.2007-V.2.2009.
5. AACE/AAES MEDICAL/SURGICAL GUIDELINES FOR CLINICAL
PRACTICE: MANAGEMENT OF THYROID CARCINOMA.
6. Guidelines for the management of thyroid cancer in adults- British Thyroid

Association - Royal College of Physicians- (trang 14-22).
7. THYROID CANCER: Diagnosis and Management. Ida Marie Tabangay
Lim,MD,FPCS,FPSGS,FPAHNSI, Fellow UICC.
8. The American Thyroid Association Guidelines Taskforce - 2006.
9. H J. Biersack F. Grünwald (Eds.) Thyroid Cancer 2nd Edition, p.95-122.
10. Peter F. Sharp, Howard G. Gemmell and Alison D. Murray (Eds) - Practical
Nuclear Medicine - Third Edition trang 260-262.
11. Revised American Thyroid Association Management Guidelines for Patients with
Thyroid Nodules and Differentiated Thyroid Cancer - Volume 19, Number 11, 2009.
12. Annals of Oncology 20 (Supplement 4): iv 143-iv 146, 2009. Differentiated
thyroid cancer: ESMO Clinical Recommendations for diagnosis, treatment and follow-
up.


×