TAI MŨI HỌNG
CHẢY MÁU MŨI
G
I/ĐỊNH NGHĨA :
-Chảy máu mũi là tất cả các trường hợp chảy máu từ mũi,vòm
xuống
họng hoặc mũi trước
-Cần chẩn đoán phân biệt với :
+ Máu từ thực quản trở xuống được ói ra
+ Máu từ thanh quản trở xuống được ho,khạc ra
+ Rách niêm mạc từ họng mũi đến hạ họng
YỄ
N
TR
IP
H
Ư
Ơ
N
II/CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN:
_Khối u : hốc mũi,xoang cạnh mũi hay vòm
(u lành :u xơ vòm mũi họng,u ác: K sàng hàm,K vòm)
_Nhiễm trùng mũi
_Các bệnh xuất huyết
_Chấn thương mũi mặt
(gãy xương chính mũi,gãy sụn vách ngăn,gãy xương hàm trên)
_Cao huyết áp
_ Chảy máu mũi vô căn
BV
N
G
U
III/CẬN LÂM SÀNG:
_Công thức máu : hct,tiểu cầu,TS,TC.Sau đó XN đông máu
toàn bộ
_Chup XQ,nội soi mũi xoang : xác định vị trí và cầm máu
_Chup MSCT ,DSA (nếu cần)
IV/XỬ TRÍ :
1/Chảy máu mũi vừa : (thành dòng từ 50ml đến 150ml)
_Hút mũi,tìm điểm chảy máu.
_Nhét mèche mũi trước
_Hoặc đốt điện cầm máu dưới nội soi mũi xoang.
2/ Chảy máu mũi nặng :
_Nhét mèche mũi trước hoặc mũi sau (bằng sonde Foley).
_Phẫu thuật đốt Động mạch bướm khẩu cái qua nội soi,qua
kinh hiển vi
hoặc phẫu thuật thắt Động mạch hàm trong.
467
BV
N
G
U
YỄ
N
TR
IP
H
Ư
Ơ
N
G
_Phẫu thuật thắt động mạch sàng hoặc Động mạch cảnh
ngoài tùy theo
hệ động mạch bị tổn thương
_Tắc mạch ( làm DSA phát hiện nhánh Động mạch tổn
thương)
3/ Điều trị toàn thân và theo dõi :
_Theo dõi tổng trạng,nằm đầu nghiêng.
_Hồi sức :truyền dịch,truyền máu (nếu cần)
_Kháng sinh toàn thân khi đã nhét mèche mũi
Kháng sinh (1 trong các loại sau) :
Cephalosporine thế hệ I,II hoặc III tùy theo tình trạng
bệnh lý
Ceclor,Zinnat,Ceftriaxone : 20mg-100mg/kg/ngày
_An thần
_Điều trị nguyên nhân
468