Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện thanh ba, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM CHÍ CÔNG

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS Nguyễn Văn Công

THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn: Tôi, Phạm Chí Công, học viên cao học khóa 2012 - 2014,
chuyên ngành Quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Đại học Thái Nguyên, xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn


Phạm Chí Công


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành

này, Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

GS.TS Nguyễn Văn Công cùng các Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình hƣớng dẫn,
giúp đỡ

in gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân

hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh Ba,
tỉnh Phú Thọ, các đồng nghiệp đã tạo điều kiện cho tác giả đƣợc học hỏi, trao đổi
kiến thức, kinh nghiệm và số liệu trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu để hoàn
thành đề tài.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2013
Tác giả luận văn

Phạm Chí Công


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii

MỤC LỤC.............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ........................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Những đóng góp của đề tài .................................................................................. 2
5. Bố cục của luận văn ............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP,
NÔNG THÔN ........................................................................................................ 4
1.1. Đặc điểm và vai trò của nông nghiệp, nông thôn có ảnh hƣởng đến chất lƣợng
tín dụng ngân hàng .................................................................................................. 4
........................................... 4
............................................... 5
1.2. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn .. 6
1.2.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng ................................... 6
1.2.2. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại ................................................. 13
1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng tín dụng của một số chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho
Agribank Thanh Ba, Phú Thọ ................................................................................ 24
1.3.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh Agribank ............................................... 24
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank Thanh Ba .................................... 26
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 27
CHƢƠNG 2.

.... 28


2.1. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 28


iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 28
............................................... 28
........................................................................... 29
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 29
........................................................................ 29
........................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 31
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HUYỆN THANH BA, PHÚ THỌ ............................................. 32
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Thanh Ba, Phú Thọ ........................................................................... 32
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 32
3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động ..................................... 34
3.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ................................................................... 38
3.1.4. Quy trình tín dụng tại Agribank huyện Thanh Ba ......................................... 39
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Ba,
Phú Thọ ................................................................................................................. 43
......................................................................................... 43
.............................................. 48
3.2.3. Chất lƣợng tín dụng theo ngành ................................................................... 55
3.2.4. Chất lƣợng tín dụng theo thành phần kinh tế ................................................ 59
3.2.5. Thực trạng chất lƣợng tín dụng thông qua các chỉ tiêu đánh giá ................... 63
3.2.6. Thành tựu, hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 68

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 73
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN THANH BA, PHÚ THỌ ....................................................................... 74
4.1. Cơ hội và thách thức đối với việc nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ từ nay đến 2015 ....................................................................................... 74


v
4.1.1. Cơ hội .......................................................................................................... 74
4.1.2. Thách thức ................................................................................................... 75
4.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Ba, Phú Thọ ............................................ 75
4.2.1. Định hƣớng phát triển .................................................................................. 75
4.2.2. Mục tiêu phát triển ....................................................................................... 76
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh vực nông
nghiệp - nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thanh Ba, Phú Thọ............................................................................... 78
4.2.1. Nhóm giải pháp về chỉ đạo điều hành .......................................................... 78
4.2.2. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lƣợng thẩm định, quy trình cho vay ......... 79
4.2.3. Nhóm giải pháp về kiểm tra, giám sát .......................................................... 80
4.2.4. Nhóm giải pháp về tổ chức, con ngƣời ......................................................... 81
4.2.5. Nhóm giải pháp về xây dựng, củng cố mối quan hệ với chính quyền địa
phƣơng, tạo môi trƣờng kinh doanh lành mạnh, an toàn ........................................ 82
4.2.6. Nhóm giải pháp về nâng cao chất lƣợng thông tin ........................................ 83
4.2.7. Nhóm giải pháp khắc phục nợ xấu ............................................................... 83
4.2.8. Một số giải pháp hỗ trợ khác ........................................................................ 84
cao chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Thanh Ba, Phú Thọ .. 85

4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................................ 85
4.3.2. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT các cấp ................................................... 85
4.3.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Phú Thọ và các Sở, ngành có liên quan ......... 86
4.3.4. Về phía Agribank huyện Thanh Ba .............................................................. 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ...................................................................................... 87
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 89
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 91


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
AGRIBANK

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam

AGRIBANK

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

HUYỆN THANH BA

Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ

CLTD
DN
HGĐ&CN
KH

NHNN
NHTM
SXKD
TCTD

- kinh doanh


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Thực trạng lao động làm việc trong Agribank huyện Thanh Ba từ
2010 - 2012 ................................................................................... 37
Bảng 3.2. Cơ cấu tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn giai đoạn
2010-2012 ..................................................................................... 44
Bảng 3.3. Cơ cấu tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn giai đoạn
2010-2012 ..................................................................................... 47
Bảng 3.4. Bảng phân tích chất lƣợng tín dụng theo thời gian ................................. 53
Bảng 3.5. Bảng so sánh các chỉ tiêu phân tích chất lƣợng tín dụng theo thời gian .. 54
Bảng 3.6. Bảng phân tích chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn phân theo ngành kinh tế ................................................................ 58
Bảng 3.7. So sánh các chỉ tiêu phân tích chất lƣợng tín dụng theo ngành kinh tế ... 59
Bảng 3.8. Phân tích chất lƣợng tín dụng theo thành phần kinh tế ........................... 61
Bảng 3.9. So sánh các chỉ tiêu phân tích chất lƣợng tín dụng theo thành phần kinh tế....... 62
Bảng 3.10. Bảng chỉ tiêu chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn của Agribank huyện Thanh Ba giai đoạn 2010 - 2012 ................... 65
Bảng 3.11. Bảng phân tích chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh vực nông thôn của
Agribank huyện Thanh Ba giai đoạn 2010 - 2012 ................................. 66



viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức Agribank huyện Thanh Ba - Phú Thọ ........................ 36
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ quy trình tín dụng chung ............................................................. 41

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Tăng trƣởng dƣ nợ đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn phân theo
thành phần kinh tế giai đoạn 2010 - 2012.............................................. 45
Hình 3.2. Tăng trƣởng dƣ nợ đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn phân theo
ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2012 ..................................................... 46
Hình 3.3. Tăng trƣởng dƣ nợ nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2010 - 2012......... 47
Hình 3.4. So sánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ phân theo thời gian ............................ 48
Hình 3.5. So sánh tỷ trọng doanh số cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn phân theo thời gian ....................................................................... 49
Hình 3.6. Phân tích cơ cấu nợ quá hạn đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn phân
theo thời gian ........................................................................................ 50
Hình 3.7. Phân tích cơ cấu lãi đọng, lãi chƣa thu đối với lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn phân theo thời gian ....................................................................... 51
Hình 3.8. Phân tích cơ cấu lãi đã thu (thu nhập) đối với lĩnh vực nông nghiệp nông
thôn phân theo thời gian ....................................................................... 52
Hình 3.9. Phân tích tỷ trọng nợ quá hạn theo ngành kinh tế ................................... 56
Hình 3.10. Phân tích tỷ trọng nợ xấu theo ngành kinh tế ........................................ 57
Hình 3.11. Phân tích tỷ cơ cấu lãi đọng theo ngành kinh tế .................................... 57
Hình 3.12. Phân tích nợ xấu theo thành phần kinh tế ............................................. 60
Hình 3.13. Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ....................................... 61
Hình 3.14. So sánh dƣ nợ xấu giai đoạn 2010 - 2012 ............................................. 63
Hình 3.15. So sánh dƣ nợ quá hạn giai đoạn 2010 - 2012 ...................................... 64



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn 25 năm thực hiện đƣờng đối đổi mới, dƣới sự lãnh đạo của Đảng,
Nhà nƣớc, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã đạt đƣợc thành tựu khá
toàn diện và to lớn. Khu vực nông nghiệp, nông thôn tiếp tục phát triển với tốc độ
khá cao theo hƣớng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả;
một số mặt hàng xuất khẩu chiếm vị thế cao trên thị trƣờng thế giới. Kinh tế nông
thôn chuyển dịch theo hƣớng tăng công nghiệp, dịch vụ, ngành nghề; các hình thức
tổ chức sản xuất tiếp tục đổi mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đƣợc tăng cƣờng;
bộ mặt nhiều vùng nông thôn thay đổi. Đời sống vật chất và tinh thần của dân cƣ ở
hầu hết các vùng nông thôn ngày càng đƣợc cải thiện. Xóa đói, giảm nghèo đạt kết
quả to lớn [1].
Trong các thành tựu đã đạt đƣợc của sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông
thôn, nông dân nói trên có sự đóng góp không nhỏ của hệ thống Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank). Ngay từ khi thành lập đến nay,
Agribank luôn khẳng định vai trò là Ngân hàng thƣơng mại lớn nhất, giữ vai trò chủ
đạo, trụ cột đối với nền kinh tế đất nƣớc, đặc biệt đối với nông nghiệp, nông dân,
nông thôn; thực hiện sứ mệnh quan trọng dẫn dắt thị trƣờng; đi đầu trong việc
nghiêm túc chấp hành và thực thi các chính sách của Đảng, Nhà nƣớc, sự chỉ đạo
của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về chính sách tiền tệ, đầu tƣ vốn
cho nền kinh tế.
Là một trong các chi nhánh của Agribank, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ (Agribank
huyện Thanh Ba) luôn tập trung ƣu tiên mở rộng và nâng cao chất lƣợng đầu tƣ vào
khu vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân trên địa bàn huyện Thanh Ba. Tuy nhiên,
để đạt đƣợc mục tiêu trên, cần phải nhận thức rõ tầm quan trọng của khu vực nông
nghiệp, nông thôn đối với nền kinh tế nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng, do
vậy tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp,

nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn thạc sỹ.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.
Mục tiêu cơ bản, xuyên suốt của đề tài là tìm ra giải pháp phù hợp để nâng
cao chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm nâng cao
chất lƣợng hoạt động của Agribank huyện Thanh Ba.
Từ mục tiêu

, các mục tiêu nghiên cứu c

đƣợc

xác định là:
- Làm rõ bản chất và vai trò của chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng thƣơng
mại đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn;
- Phân tích và đánh giá tình hình thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn tại Agribank huyện Thanh Ba nhằm khẳng định những
thành công và hạn chế về đề tài nghiên cứu tại đơn vị khảo sát;
- Đề xuất các giải pháp cơ bản để nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn tại Agribank huyện Thanh Ba.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu việc nâng cao chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Với đối tƣợng này, đề tài đi sâu
nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản và tiến hành khảo sát thực trạng tại Agribank
Thanh Ba cùng với việc đề xuất giải pháp để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng này đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.

Phạm vi nghiên cứu

uận văn tập trung

giải pháp nâng cao chất lƣợng

tín dụng của ngân hàng thƣơng mại đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Cụ thể:
+ Về nội dung: Giới hạn nghiên cứu các vấn đề về lý luận, thực tiễn và giải
pháp liên quan đến nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn.
+ Về không gian: Giới hạn
+ Về thời gian: Nghiên cứu

tại Agribank huyện Thanh Ba.
từ năm 2010 đến 2012.

4. Những đóng góp của đề tài
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao chất
lƣợng tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.


3
- Phân tích và đánh giá một cách khách quan thực trạng nâng cao chất lƣợng
tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn tại Agribank Thanh Ba.
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của các nhân tố chủ quan và khách quan tác động
tới chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại đối với lĩnh vực nông nghiệp
nông thôn.
- Đề xuất các giải pháp và điều kiện thực hiện giải pháp nâng cao chất lƣợng
tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn tại Agribank Thanh Ba.
5. Bố cục của luận văn

phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn gồm 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng tín dụng ngân hàng
thƣơng mại đối với lĩnh vực nông nghiệp nông thôn;
Chƣơng 2:

, phƣơng pháp

u;

Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu về thực trạng chất lƣợng tín dụng đối với
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ;
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng đối với lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.


4

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
1.1. Đặc điểm và vai trò của nông nghiệp, nông thôn có ảnh hƣởng đến chất
lƣợng tín dụng ngân hàng
1.1.1. Đặc điểm của nông nghiệp, nông thôn
:
- Về điều kiện tự nhiên:
Sản xuất nông nghiệp đƣợc tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp và phụ
thuộc nhiều vào tự nhiên, mang tính chất đa dạng về quy mô, về trình độ phát triển,

về hình thức tổ chức sản xuất và quản lý. Từng vùng, từng địa bàn khác nhau sản
xuất các sản phẩm nông nghiệp khác nhau và có đặc điểm riêng ngay trong từng
loại sản phẩm.
- Về con người:
Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng đồng dân cƣ bao gồm
chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông nghiệp (theo nghĩa rộng) là chủ yếu.
Các hoạt động sản xuất và dịch vụ chƣa phát triển mạnh mẽ, chủ yếu phục vụ cho
nông nghiệp và cộng đồng nông thôn. Mật độ dân cƣ thấp hơn so với khu vực đô
thị, sự phân bố dân cƣ phức tạp, có khu vực tập trung nhiều dân cƣ nhƣng cũng có
khu vực không có ngƣời sinh sống, đất đai bỏ hoang, chƣa đƣợc khai phá, tận dụng.
- Về khoa học kỹ thuật, công nghệ:
Khu vực nông nghiệp, nông thôn là vùng có trình độ văn hóa, khoa học kỹ
thuật thấp hơn so với đô thị. Đặc biệt là đối với nƣớc ta, sự khác biệt giữa khu vực
nông thôn và đô thị cực kỳ rõ nét, nông dân chỉ thuần túy sản xuất nông nghiệp, ít
có thêm nghề phụ để sản xuất ngoài vụ mùa. Trong sản xuất chƣa sử dụng nhiều
khoa học, kỹ thuật và máy móc, thiết bị cơ giới mà chủ yếu dựa trên các kinh
nghiệm để lại từ cha ông đi trƣớc do vậy năng suất, chất lƣợng của sản phẩm nông
nghiệp chƣa cao, thu nhập từ nông nghiệp không đủ để tài trợ cho việc phát triển
khoa học kỹ thuật.


5
- Về cơ sở hạ tầng:
So với đô thị, nông thôn có cơ cấu hạ tầng, có trình độ tiếp cận thị trƣờng,
trình độ sản xuất hàng hóa thấp hơn. Nông thôn chịu sức hút từ khu vực đô thị về
nhiều mặt, cƣ dân nông thôn thƣờng tìm cách để di chuyển vào các đô thị. Sự đầu tƣ
dành cho khu vực nông thôn chƣa nhiều do chƣa có sự phát triển kinh tế tƣơng ứng
để bù đắp những nguồn đầu tƣ bỏ ra mà chủ yếu từ nguồn tài trợ của các dự án
không hoàn lại.
- Về tập tục, truyền thống:

Nông thôn Việt Nam thƣờng đƣợc tổ chức theo huyết thống, địa bàn cƣ trú,
truyền thống nam giới do vậy có tính cộng đồng và tự trị rất cao. Tính cộng đồng
làm cho các cƣ dân nông thôn trong địa bàn đều hƣớng tới nhau, đó là đặc trƣng
“hƣớng ngoại”, còn tính tự trị làm cho từng địa bàn trở nên biệt lập với nhau, đó là
đặc trƣng “hƣớng nội”.
- Về thói quen chi tiêu:
Từ thuở sơ khai cho đến ngày nay, đặc tính truyền thống của cƣ dân khu vực
nông nghiệp, nông thôn là tính tiết kiệm, siêng năng, chịu khó. Các hoạt động tiêu
dùng chủ yếu là tự cấp, tự túc, do vậy kinh doanh dịch vụ tại nông thôn chủ yếu là
các hàng hóa cơ bản, ít có sự xuất hiện của xa xỉ phẩm. [2]
1.1.2. Vai trò của nông nghiệp, nông thôn
:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm:
cho xã hội, tạo
nên sự ổn định, đảm bảo an toàn cho phát triển của nền kinh tế quốc dân và đời
sống xã hội. Bởi nhu cầu ăn uống là nhu cầu cơ bản, hàng đầu của con ngƣời. Xã
hội có thể thiếu nhiều loại sản phẩm nhƣng không thể thiếu lƣơng thực, thực phẩm.
Do đó, việc thỏa mãn các nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm trở thành điều kiện khá
quan trọng để ổn định xã hội, ổn định kinh tế. Sự phát triển của lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn có ý nghĩa quyết định đối với việc thỏa mãn nhu cầu này. Ngoài
ra, việc bảo đảm nhu cầu về lƣơng thực, thực phẩm không chỉ là yêu cầu duy nhất
của nông nghiệp, nông thôn, mà còn là cơ sở để phát triển các mặt khác của đời
sống kinh tế - xã hội.


6
- Cung cấp nguyên liệu phục vụ cho phát triển công nghiệp:
Đối với các ngành công nghiệp nhẹ nhƣ: chế biến lƣơng thực, thực phẩm,
chế biến hoa quả, nông sản, công nghiệp dệt, giấy,….đều phải dựa chủ yếu vào
nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp. Chính vì vậy, quy mô, tốc độ tăng trƣởng của

lĩnh vực nông nghiệp là nhân tố quan trọng, quyết định đến quy mô, tốc độ tăng
trƣởng của các ngành công nghiệp này.
- Cung cấp nguồn lực, ngoại tệ cho các ngành kinh tế khác và công nghiệp hoá:
Công nghiệp hóa đất nƣớc là nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội. Để thực hiện công nghiệp hóa thành công, đất nƣớc phải giải
quyết rất nhiều vấn đề và phải có vốn. Là nƣớc nông nghiệp, thông qua việc xuất
khẩu nông sản phẩm, nông nghiệp, nông thôn có thể góp phần giải quyết một phần
nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
à thị trường quan trọng của các ngành công

nghiệp và dịch vụ:

Đối với nƣớc ta, nông nghiệp, nông thôn chiếm tỷ trọng lớn và là nơi tập
trung rất nhiều lao động và dân cƣ, do đó đây là thị trƣờng rất quan trọng của các
ngành công nghiệp và dịch vụ. Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn càng phát triển thì
các nhu cầu về hàng hóa, tƣ liệu sản xuất nhƣ: thiết bị nông nghiệp, điện năng, phân
bón, thuốc trừ sâu,… càng tăng đồng thời các nhu cầu về dịch vụ cho sản xuất nông
nghiệp nhƣ: vốn, thông tin, giao thông vận tải, thƣơng mại,… cũng ngày càng tăng.
Mặt khác, nông nghiệp, nông thôn phát triển làm cho thu nhập của ngƣời dân cũng
tăng lên, từ đó các nhu cầu của họ về các loại sản phẩm công nghiệp tiêu dùng nhƣ:
ti vi, tủ lạnh, xe máy,….và các nhu cầu về văn hóa, y tế, giáo dục, du lịch, thể
thao,… cũng ngày càng tăng. Đây chính là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của
các ngành công nghiệp, dịch vụ. [8]
1.2. Chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại đối với lĩnh vực nông nghiệp
nông thôn
1.2.1. Tín dụng ngân hàng và vai trò của tín dụng ngân hàng
1.2.1.1.

hân loại tín dụng ngân hàng


Để hiểu về tín dụng ngân hàng, trƣớc hết ta phải hiểu khái niệm về tín dụng.
Có rất nhiều cách hiểu về tín dụng. Theo các nhà kinh tế học Mac-xít quan niệm thì


7
tín dụng là: “Đem tiền cho vay với tƣ cách là một việc có đặc điểm là sẽ quay trở về
điểm xuất phát của nó mà vẫn giữ nguyên vẹn giá trị của nó và đồng thời lại lớn lên
thêm trong quá trình hoạt động”. Có nghĩa là “Tiền chẳng qua chỉ rời khỏi tay ngƣời
sở hữu trong một thời gian và chẳng qua chỉ tạm thời chuyển sở hữu từ ngƣời sở
hữu sang tay nhà tƣ bản hoạt động, cho nên tiền không phải đƣợc bỏ ra để thanh
toán, cũng không phải tự đem bán đi mà chỉ đem cho vay, tiền chỉ đem nhƣợng lại
với điều kiện là nó sẽ quay trở về điểm xuất phát một kỳ hạn nhất định”. Nhƣ vậy,
tín dụng theo nghĩa này không chỉ rõ cụ thể ai là ngƣời có vốn, ai là ngƣời cần vốn
mà chỉ nêu bản chất quan hệ vay mƣợn vốn. Có nhiều quan điểm cho rằng tiền cũng
là một loại hàng hóa, bản chất của tín dụng cũng chính là hoạt động buôn bán tiền
tệ. Tuy nhiên, quan hệ tín dụng khác với quan hệ mua bán hàng hóa ở hai điểm sau:
Thứ nhất, quan hệ tín dụng khác với quan hệ mua bán hàng hóa thông thƣờng ở
chỗ hàng hóa thì đƣợc đem bán quyền sở hữu để nhận lấy một khoản tiền thanh toán
còn trong quan hệ tín dụng thì vốn với tƣ cách là một loại hàng hóa đặc biệt cũng đƣợc
đem bán nhƣng chỉ bán quyền sử dụng trong một khoảng thời gian cụ thể.
Thứ hai, giá cả trong quan hệ tín dụng không tách rời rõ rệt, không trực tiếp
phản ảnh giá trị, không lên xuống xoay quanh giá trị nhƣ trong quan hệ thƣơng mại
mà ở đây giá cả chính là phần tiền tăng thêm so với giá trị ban đầu của số tiền đƣợc
đem cho vay. Cụ thể lãi suất của món vay chính là biểu hiện của giá cả trong quan
hệ tín dụng. [13]
Đối với hoạt động của ngân hàng, tín dụng là một nghiệp vụ kinh doanh cơ
bản và quan trọng nhất, nó mang lại nguồn thu nhập chính, quyết định sự thành
công hay thất bại của ngân hàng trên thị trƣờng. Dƣới góc độ của ngân hàng thì tín
dụng ngân hàng có thể đƣợc hiểu là: “Quan hệ tín dụng giữa ngân hàng thƣơng mại
với các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế, đƣợc thực hiện dƣới hình thức ngân

hàng đứng ra huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các tổ chức cá nhân và cho vay lại
đối với các tổ chức và cá nhân” [6]. Cũng có thể hiểu “Tín dụng ngân hàng là một
giao dịch về tài sản (tiền hoặc vật chất) giữa ngân hàng và ngƣời đi vay trong đó
ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên vay khi đến hạn thanh toán”[14].


8
Trong quan hệ giao dịch tín dụng giữa ngân hàng và ngƣời đi vay thể hiện
các nội dung sau:
- Ngân hàng chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ hàng hóa, máy
móc thiết bị, bất động sản,…
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngân hàng.
- Giá trị hoàn hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách
khác ngƣời vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc đã mƣợn của ngân hàng
trƣớc đó.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, ngƣời đi vay phải có trách nhiệm hoàn
trả tiền vay vô điều kiện khi đến hạn trả nợ. Về mặt pháp lý thì cơ sở của việc hoàn
trả vô điều kiện này chính là các hợp đồng tín dụng, các khế ƣớc nhận nợ, các giấy
tờ có giá khác,…[3]
Có thể thấy qua các cách hiểu trên thì tín dụng ngân hàng đơn thuần chỉ là cho
vay. Tuy nhiên, trên thực tế tín dụng có nghĩa rộng hơn cho vay bởi cho vay chỉ là một
hoạt động lớn trong nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng. Điều 20 Luật các Tổ chức
tín dụng Việt Nam quy định “Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng thỏa thuận với
khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”.
Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng đƣợc thực hiện với nhiều đối tƣợng

khác nhau, với nhiều hình thức khác nhau, với nhiều thời hạn khác nhau. Nhƣng về
cơ bản, tín dụng ngân hàng

đƣợc

:

:
Theo thời hạn, tín dụng ngân hàng đƣợc chia thành 3 loại: tín dụng ngắn hạn
(hình thức cấp tín dụng có thời hạn dƣới 12 tháng), tín dụng trung hạn (hình thức
cấp tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng theo quy định của NHNN
Việt Nam, còn đối với một số nƣớc trên thế giới là từ trên 1 năm đến 7 năm

ín

dụng dài hạn (hình thức cấp tín dụng có thời hạn trên 60 tháng theo quy định của
NHNN Việt Nam, hoặc trên 7 năm đối với một số nƣớc trên thế giới).


9

tín dụng trung, dài hạn chủ yếu
đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định và các nhu cầu chi tiêu dài hạn.
* Phân theo hình thức bảo đảm:
, tín dụng ngân hàng đƣợc chia thành tín dụng có

T
bảo đảm bằng tài sản

là hình


thức cấp tín dụng mà ngƣời đi vay phải sử dụng tài sản của mình thế chấp cho ngân
hàng để đƣợc sử dụng vốn

ín dụng tín chấp
.

* Phân theo mục đích sử dụng:
T

, tín dụng ngân hàng đƣợc chia thành
. Tín dụng sản xuất kinh doanh là hình thức

-

cấp tín dụng phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh

ín dụng tiêu dùng

là hình thức cấp tín dụng phục vụ cho các nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhƣ: xây
mới, sửa chữa nhà ở, mua sắm phƣơng tiện,…
* Phân theo lĩnh vực đầu tƣ:
T

, tín dụng ngân hàng đƣợc chia thành 4 loại:

- Tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn: là hình thức cấp tín
dụng phục vụ cho các mục đích thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn nông nghiệp, nông thôn
nhƣ: cho vay trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy, hải sản,…
- Tín dụng đối với lĩnh vực công nghiệp, xây dựng: là hình thức cấp tín dụng

phục vụ cho các mục đích thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng nhƣ: ngành dệt,
may, công nghiệp nặng, xây dựng, bất động sản,…
- Tín dụng đối với lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ: là hình thức cấp tín dụng phục
vụ cho các mục đích thuộc lĩnh vực thƣơng mại, dịch vụ nhƣ: kinh doanh khách sạn,
nhà hàng, các dịch vụ vui chơi, giải trí, bán buôn, bán lẻ các loại mặt hàng,….
- Tín dụng đối với lĩnh vực tiêu dùng, đời sống: là hình thức cấp tín dụng
phục vụ cho các nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhƣ: xây mới, sửa chữa nhà ở, mua
sắm phƣơng tiện,…


10
* Phân theo kỹ thuật cấp tín dụng:
T

, tín dụng ngân hàng đƣợc chia thành 8 loại:

- Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc khi đến hạn
thanh toán hay có thể hiểu theo cách khác là hình thức ngân hàng mua lại giấy tờ có
giá chƣa đến hạn của khách hàng sau khi trừ đi tiền lãi chiết khấu, hoa hồng, phí.
Thực chất đây là hình thức cho vay gián tiếp.
- Bảo lãnh: là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh (là ngân hàng)
cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên đƣợc bảo lãnh phải
nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận.
- Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua

hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Cho thuê tài chính: là hình thức cấp tín dụng tín dụng trung và dài hạn
thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản
khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê
cam kết mua máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển và các động sản khác theo
yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên
thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã đƣợc
hai bên thoả thuận.[4]
1.2.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Sản xuất phát triển mạnh sẽ thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển ở mỗi
quốc gia trên thế giới. Song để cho quá trình sản xuất đƣợc mở rộng và ngày càng
hoàn thiện phải nói đến vai trò to lớn của tín dụng ngân hàng.
sau đây:


11
- Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là ngƣời trung
gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng đã
thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn:
Ngân hàng ra đời gắn liền với sự vận động trong quá trình sản xuất và lƣu
thông hàng hoá. Nền sản xuất hàng hoá phát triển nhanh chóng đã thúc đẩy hàng
hoá - tiền tệ ngày càng sâu sắc, phức tạp và bao trùm lên mọi sinh hoạt kinh tế xã
hội. Mặt khác, chính sản xuất và lƣu thông hàng hoá ra đời và đƣợc mở rộng xã kéo
theo sự vận động vốn và là nền tảng tạo nên những tổ chức kinh doanh tiền tệ đầu
tiên mang những đặc trƣng của một ngân hàng.
Vì vậy, chúng ta thấy rằng còn tồn tại quan hệ hàng hoá tiền tệ thì hoạt động
tín dụng không thể mất đi mà trái lại ngày càng phát triển một cách mạnh mẽ. Bởi
trong nền kinh tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại nhu cầu là ngƣời

thừa vốn cho vay để hƣởng lãi và ngƣời thiếu vốn đi vay để tiến hành sản xuất kinh
doanh. Hai loại nhu cầu này ngƣợc nhau nhƣng cũng chung một đối tƣợng đó là
tiền, chung nhau về tính tạm thời và cả hai bên đều thoả mãn nhu cầu và đều có lợi.
Ngân hàng ra đời với vai trò là nơi hiểu biết rõ nhất về tình hình cân đối giữa cung
và cầu vốn trên thị trƣờng nhƣ thế nào.Và với hoạt động tín dụng, ngân hàng đã giải
quyết đƣợc hiện tƣợng thừa vốn, thiếu vốn này bằng cách huy động mọi nguồn tiền
nhàn rỗi để phân phối lại vốn trên nguyên tắc có hoàn trả phục vụ kịp thời cho nhu
cầu sản xuất, kinh doanh...
- Tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất đƣợc
thực hiện bình thƣờng liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái
ẩn xuất mở rộng, đầu tƣ phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản xuất:
Hoạt động tín dụng ngân hàng ra đời đã biến các phƣơng tiện tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội thành những phƣơng tiện hoạt động kinh doanh có hiệu quả,
động viên nhanh chóng nguồn vật tƣ, lao động và các nguồn lực sẵn có khác đƣa
vào sản xuất, phục vụ và thúc đẩy sản xuất lƣu thông hàng hoá đẩy nhanh quá trình
tái sản xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng
ngân hàng để đáp ứng đƣợc nhu cầu về vốn lƣu động, vốn cố định của các doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất đƣợc liên tục tránh tình trạng ứ tắc,


12
đồng thời tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có vốn để ứng dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật nhằm thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng từ đó
thúc đẩy nền kinh tế phát triênr nhanh chóng.
- Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế
độ hoạch toán kinh tế:
Đặc trƣng cơ bản của tín dụng là cho vay có hoàn trả và có lợi tức ngân hàng
huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần vốn
để bổ sung cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, doanh
nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng

hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp tăng
hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vòng quay vốn... để tạo điều kiện nâng cao
doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vƣơn lên thông
qua các hoạt động của mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là hạch
toán kinh tế.
Quá trình hạch toán kinh tế là quá trình quản lí đồng vốn sao cho có hiệu
quả. Để quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch toán tinh tế phải giám sát chặt chẽ
quá trình sử dụng vốn để nó đƣợc sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh lợi cho
doanh nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn
quá trình hạch toán của đơn vị mình.
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế
đối ngoại.
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh
tế với thị trƣờng thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trƣớc đây nay đã
nhƣờng chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nƣớc
trên thế giới.
Một quốc gia đƣợc gọi là phát triển thì trƣớc hết phải có một nền kinh tế
chính trị ổn định, có vị thế trên thị trƣờng quốc tế, có một lƣợng vốn lớn trong đó
vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Tín dụng ngân hàng trở thành một trong
những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau bằng các hoạt động tín dụng
quốc tế nhƣ các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với


13
chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân...Sự phát triển ngày càng tăng trong hoạt
động ngoại thƣơng và số thành viên tham dự hoạt động ngaỳ càng lớn làm cho nhu
cầu về hoạt động tài chính càng trở nên cần thiết. Vì vậy việc tạo điều kiện thuận lợi
về tài chính là một công cụ cạnh tranh có hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh tranh
khác nhƣ giá cả, chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ, thƣơng mại... đã vƣợt ra khỏi phạm
vi của một nƣớc ra phạm vi của thế giới có tác dụng thúc đẩy nền sản xuất mang

tính quốc tế hoá, hình thành thị trƣờng khu vực và thị trƣờng thế giới, tạo ra bƣớc
phát triển mới trong quan hệ hợp tác và cạnh tranh giữa các nƣớc với nhau. Nhƣ vậy
các hình thức thanh toán cũng sẽ đa dạng hơn nhƣ thanh toán qua mạng SWIFT,
thanh toán LC... mỗi hình thức thanh toán đòi hỏi hình thức tín dụng phù hợp và
đảm bảo cho nó an toàn và hiệu quả. Chất lƣợng của hoạt động tín dụng ngoại
thƣơng là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thƣơng mại, tạo điều kiện cho
quá trình lƣu thông hàng hoá, thắng trong cạnh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng
lợi của mọi cạnh tranh khác trọng hoạt động ngoại thƣơng.[13]
1.2.2. Chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Chất lượng tín dụng và chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Trong hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam, lợi nhuận từ
hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng rất cao. Do vậy, các ngân hàng luôn đặt sự quan
tâm đối với hoạt động này lên hàng đầu, đặc biệt là chất lƣợng tín dụng (CLTD) vì
nó là yếu tố sống còn quyết định đến rủi ro và thu nhập cho các ngân hàng. Do tín
dụng bao hàm các hoạt động khác nhau khó đồng nhất và đo lƣờng nhƣ: cho vay,
bảo lãnh, phát hành L/C, chiết khấu, bao thanh toán, ... nên vi
tín dụng

hất lƣợng

, TCTD là khái niệm đƣợc

dùng để phản ánh mức độ rủi ro trong

cho vay của một tổ chức tín dụng

(hay còn gọi là chất lƣợng cho vay).
Để xác định mức độ rủi ro của từng khoản cấp tín dụng, theo quy định hiện
hành của NHNN Việt Nam tại Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005,
các khoản cấp tín dụng của các TCTD đều phải đƣợc thực hiện phân loại nợ hàng

quý vào 5 nhóm nợ:

đủ tiêu chuẩn

dƣới tiêu chuẩn

1), nhóm nợ cần chú ý
ợ nghi ngờ


14
nhóm nợ có khả năng mất vốn
khoản

5); trong đó, tính vào nợ xấu đó là các

nhóm nợ 3,4,5.
Để đánh giá về chất lƣợng tín dụng của một TCTD, thông thƣờng sử dụng

một số chỉ tiêu cơ bản nhƣ:
.
quy mô tín dụng, TCTD

:

- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh lƣợng vốn tín dụng mà ngân hàng
đã cung cấp cho nền kinh tế thông qua các hợp đồng tín dụng đã ký kết với khách
đƣợc tính bằng tổng số tiền đã giải ngân của ngân hàng

hàng.


trong một thời kỳ nhất định.
- Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh lƣợng vốn tín dụng mà ngƣời vay đã
hoàn trả lại cho ngân hàng và đƣợc tính bằng tổng số tiền đã thu nợ của ngân hàng
trong thời kỳ nhất định.
- Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh lƣợng vốn mà các cá nhân, tổ chức còn nợ
ngân hàng tại một thời điểm nhất định và đƣợc tính bằng số dƣ cuối kỳ trên bảng
cân đối kế toán của ngân hàng.
mức độ rủi ro tín dụng, TCTD
-

:
3, 3, 5)

=

x 100

(1.1)

Tỷ lệ
càng thấp chứng tỏ chất lƣợng tín dụng
của TCTD càng cao, nợ có khả năng rủi ro thấp. Đây là chỉ tiêu cơ bản để xác định
chất lƣợng tín dụng của một TCTD.
-

x 100

=


(1.2)

Tỷ lệ nợ quá hạn
, TCTD
.
cơ cấu vốn tín dụng, TCTD
:

TCTD


15
-

x 100

=

(1.3)

. Do dƣ nợ trung, dài hạn là loại dƣ nợ có mức độ rủi ro cao
, mức độ rủi ro c

tín dụng của ngân hàng

.
tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, TCTD

:


-

(1.4)

=

Vòng quay vốn tín dụng phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng. Nếu
vòng quay vốn tín dụng càng cao, chứng tỏ kỳ luân chuyển vốn tín dụng nhanh,
chất lƣợng và hiệu quả hoạt động tín dụng tốt. Bởi kỳ luân chuyển vốn tín dụng
càng nhanh, chứng tỏ công tác thu nợ trong kỳ tốt và ngƣợc lại nếu tỷ lệ này thấp,
phản ánh việc thu nợ kém, vốn tín dụng bị “đóng băng”.
-

(1.5)

=

Hệ số thu nợ đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng
trong một thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về
đƣợc bao nhiêu đồng vốn.

càng cao càng tốt. Đây là chỉ tiêu phản ánh

khả năng thu hồi nợ của những khoản cho vay khi đến thời hạn đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
thu nhập từ hoạt động tín dụng

:

-


x 100

=
Tỷ lệ lãi thu đƣợc từ hoạt động tín dụng

(1.6)

vốn ngân hàng

đƣa vào hoạt động tín dụng trong kỳ thì sẽ thu đƣợc bao nhiêu đồng lãi.
-

,
=

x 100

(1.7)

Tỷ lệ lãi đọng, lãi chƣa thu
. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hoạt


16
động thu nợ của ngân hàng có hiệu quả và ngƣợc lại. Đối với các ngân hàng
thƣơng mại việc thu đƣợc nhiều hay ít lãi vay có ý nghĩa rất quan trọng đến tổng
thu nhập của ngân hàng đó.
đánh giá chất lƣợng tín dụng của ngân hàng không chỉ dựa trên một chỉ
tiêu nào đó mà phải dựa vào tất cả các chỉ tiêu mới có thể đánh giá toàn diện, chính

xác. Đồng thời, phải so sánh giữa các thời kỳ với nhau và kết hợp với việc phân tích
nguyên nhân từ đó mới có thể đƣa ra các lời nhận xét chính xác về chất lƣợng tín
dụng của một ngân hàng thƣơng mại.
1.2.2.2. Vai trò của chất lượng tín dụng
Chất lƣợng tín dụng tốt hay xấu có vai trò và ý nghĩa quyết định đến hoạt
động của một ngân hàng thƣơng mại. Nó đƣợc thể hiện ở các mặt nhƣ sau:
- Nâng cao quỹ thu nhập và hiệu quả hoạt động của Ngân hàng:
Trong các loại chi phí của ngân hàng thì chi phí về hoạt động tín dụng có vai
trò quyết định đến việc hình thành quỹ thu nhập và hiệu quả hoạt động của ngân
hàng. Trong đó, chi phí lớn nhất của hoạt động tín dụng đó là chi phí về trích lập dự
phòng rủi ro. Đây là khoản chi phí đƣợc trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt
động để dự phòng cho những tổn thất xảy ra đối với những khoản tín dụng ngân
hàng. Theo quy định hiện hành của NHNN thì dự phòng rủi ro tín dụng bao gồm dự
phòng rủi ro chung và dự phòng rủi ro cụ thể.
Dự phòng chung (General provision) đƣợc trích lập để dự phòng cho những
tổn thất có thể xảy ra, nhƣng chƣa xác định đƣợc khi trích lập dự phòng cụ thể.
Theo quy định tại Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Ngân
hàng Nhà nƣớc, dự phòng chung đƣợc xác định bằng 0,75% tổng số dƣ các khoản
nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ tiền gửi và cho vay liên ngân hàng.
Dự phòng cụ thể (Specific provision) đƣợc trích lập để dự phòng cho những
tổn thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể.
Công thức tính: Dự phòng cụ thể = Tỷ lệ trích lập x (Số dƣ khoản nợ - Giá trị
khấu trừ của tài sản đảm bảo).
Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo và tỷ lệ trích lập dự phòng đối với từng
nhóm nợ đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc quy định theo từng thời kỳ.


×