Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Đề kiểm tra học kì i môn hóa 8 quận tân phú thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.81 KB, 2 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN PHÚ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2014 - 2015
Môn Hóa học – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45ph
(Không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2đ)
a. Tìm hóa trị của C trong các hợp chất : CO ; CO2
b. Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học sau:
P (V) và O ; N (III) và H
Câu 2: (1,5đ)
a. Cho biết ý nghĩa từ công thức hóa học của Kali Clorat (KClO3)?
b. Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau :
hai phân tử Oxi, một nguyên tử sắt.
Câu 3: (1,5đ)
Nung nóng một lượng chất Canxi cacbonnat (CaCO 3) thu được 560g
Canxi oxit ( CaO) và 440g khí Cacbonnic ( CO2).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng của Canxi cacbonat đã đem nung?
Câu 4: (2đ)
Hãy lập các phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân
tử của các chất trong mỗi phản ứng:

c.
d.

to


a.

Fe + O2 → Fe3O4

b.

KClO3 → KClt + O2

o

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaCl
Al + HCl → AlCl3 +

H2

Câu 5: (3đ)
Em hãy tính:
a. Khối lượng của những lượng chất : 0,5 mol H2SO4 và 1 mol C2H6O
b.Thể tích của các khí ( đktc) : 0,25 mol khí CO2 và 2 mol H2
c. Số mol của : 54g Al và 5,6g CaO
Cho K=39; Cl= 35,5; Fe = 56; S = 32; O = 16; C = 12; H = 1; Ca = 40; Al=27.

---Hết---


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN PHÚ

HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA HỌC KỲ I

Năm học : 2014-2015
Môn Hóa học – Lớp 8

Câu 1: ( 0,5 x 4 = 2đ)
a. Mỗi hóa trị đúng : 0,5 đ
b. Mỗi công thức đúng : 0,5 đ

-

-

Câu 2: ( 1,5 đ)
a. CTHH KClO3 cho biết : (1đ)
Kali Clorat do 3 nguyên tố K , Cl và O tạo nên.
0,25đ
Kali Clorat có 1 nguyên tử K , 1 nguyên tử Cl và 3 nguyên tử O trong
phân tử . 0,25đ
Kali Clorat có phân tử khối: M = 39+35,5 +(16 x 3 )= 122,5 đvC 0,5đ
( thiếu đơn vị - 0,25)
b. Mỗi ý đúng 0,25 x2 = 0,5 đ
Câu 3: (1,5đ)
a. CaCO3 → CaO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL
mCaCO3 = mCaO + mCO2
= 560 + 440
= 1000g

(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)


Câu 4: (0,5 x4 = 2đ)
Mỗi phương trình phản ứng ; 0,5 đ . Trong đó:
Cân bằng phản ứng: 0,25đ
Viết đúng các hệ số : 0,25đ
Câu 5: (6 x 0,5 = 3đ)
Mỗi phép tính (0,5đ) trong đó phải ghi công thức tính (0,25đ)
---Hết---



×