Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Kinh Tế Chính Trị.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.8 KB, 27 trang )

MỞ ĐẦU

Trước năm 1986 nền kinh tế nước ta chỉ gồm hai thành phần kinh tế:
Kinh tế nhà nước và kinh tế hợp tỏc xó. Từ sau khi mở cửa đến nay Việt
Nam đó mở rộng với sỏu thành phần kinh tế. Tuy giảm về mặt số lượng
nhưng cỏc doanh nghiệp nhà nước (DNNN) luụn chứng tỏ được vai trũ chủ
đạo của mỡnh, là động lực của sự phỏt triển nền kinh tế.
Sự phỏt triển của DNNN cú vai trũ rất quan trọng, nú định hướng nền
kinh tế theo hướng xó hội chủ nghĩa. Và để làm được điều đú cỏc DNNN
phải thể hiện được ưu thế vượt trội của mỡnh so với cỏc loại hỡnh khỏc. Ưu
thế vượt trội thể hiện ở việc làm ăn cú hiệu quả.
Sử dụng nguồn vốn cú hiệu quả, đú là vấn đề mang tớnh quyết định
sự phỏt triển của DNNN và ảnh hưởng sự phỏt triển của đất nước ta. Nhỡn
vào sự phỏt triển của DNNN ta cú thể nhận biết được nền kinh tế đang hoạt
động cú năng động khụng. Đú là lý do vỡ sao em quyết định chọn đề tài:"Lý
luận tuần hoàn và chu chuyển tư bản với việc sử dụng cú hiệu quả cỏc
nguồn vốn trong doanh nghiệp của nhà nước". Qua đề tài này em muốn tỡm
hiểu rừ hơn về DNNN trong việc sử dụng vốn, về những thành quả đó đạt
được và những hạn chế cũn tồn tại. Từ đú làm sỏng tỏ hiểu biết của mỡnh về
một vấn đề đang rất được quan tõm hiện nay.
Trong quỏ trỡnh làm đề ỏn, do cũn hạn chế trong nhận thức và thời
gian cú hạn nờn em khụng thể trỏnh khỏi những thiếu xút. Em mong nhận
được sự đúng gúp ý kiến của thầy để bài đề ỏn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chõn thành cảm ơn thầy!

1
A. Lí LUẬN TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN TƯ BẢN

I. TUẦN HOÀN TƯ BẢN
1. Cỏc giai đoạn biến hoỏ của tư bản
1.1. Khỏi niệm


Tư bản là quan hệ sản xuất xó hội và nú luụn luụn vận động và lớn
lờn khụng ngừng. Trong quỏ trỡnh tồn tại dưới nhiều hỡnh thỏi khỏc nhau
và liờn tục chuyển từ hỡnh thỏi này sang hỡnh thỏi khỏc. Đú là sự tuần hoàn
tư bản.
1.2. Sự vận động của tư bản
Tư bản vận động qua ba giai đoạn.Giai đoạn 1: Lưu thụng: T- H
Đõy là giai đoạn dựng tiền mua hàng hoỏ trờn thị trường gồm tư liệu
sản xuất và sức lao động. Tư bản xuất hiện dưới hỡnh thỏi tiền là tư bản tiền
tệ. Đõy là đặc trưng cơ bản nhất của sản xuất tư bản chủ nghĩa khi sức lao
động trở thành hàng hoỏđặc biẹt cú thể trao đổi trờn thị trường. Do vậy
khụng phải tiền đẻ ra quan hệ sản xuất TBCN, mà ngược lại quan hệ sản
xuất TBCN làm cho tiền cú thể trở thành tư bản.
Giai đoạn 2: Sản xuất: H- SX-…-H':Tư bản tồn tại dưới hỡnh thỏi hai
yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động là tư bản sản xuất. Đõy là giai đoạn
sử dụng cỏc yếu tố đó mua để tổ chức quỏ trỡnh sản xuất TBCN mà trong
quỏ trỡnh này cụng nhõn tạo ra giỏ trị và giỏ trị thặng dư do quỏ trỡnh sản
xuất tạo ra.Quỏ trỡnh này cần chỳ ý sự kết hợp giữa lao động và tư liệu sản
xuất để đạt lợi nhuận tối đa.
Giai đoạn 3: H- T: Lưu thụng: Hàng hoỏ so quỏ trỡnh sản xuất TBCN
tạo ra là tư bản hàng hoỏ trong đú khụng phải chỉ cú giỏ trị tư bản ứng trước
mà cả giỏ trị thặng dư do quỏ trỡnh sản xuất tạo ra. Khi tồn tại dưới hỡnh
thỏi hàng hoỏ, tư bản chỉ thực hiện được chức năng của hàng hoỏ khi nú
được vỏn đi tức là chuyển hoỏ được thành tiền với T > t.
Mỗi giai đoạn thực hiện một chức năng Tư bản tiền tệ_Tư bản sản
xuất_ Tư bản hàng hoỏ. Sự vận động của tư bản là một chuỗi những biến
hoỏ khỡnh thỏi của tư bản. Sự vận động của tư bản chỉ được tiến hành bỡnh
thường khi cỏc giai đoạn của nú diễn ra liờn tục, cỏc hỡnh thỏi tồn tại và

2
đuợc chuyển hoỏ hỡnh thỏi một cỏch đều đặn.Mỗi loại tư bản đúng vai trũ

khỏc nhau.
Tư bản tiền tệ: Trả lương và mua nguyờn liệu
Tư bản sản xuất: Tiền dựng để mua mỏy múc và nguyờn vật liệu
Tư bản hàng hoỏ: Sản phẩm trong kho chờ bỏn
Mỗi sự giỏn đoạn ở một giai đoạn nào đều gõy rối loạn hay đỡnh trệ
cho sự vận động của tư bản. Cú nhiều nhõn tố ảnh hưởng đến sự đỡnh trệ
đú. Tuy nhiờn, trong mỗi ngành, ở mỗi thời kỡ nhất định, cú một mức trung
bỡnh xó hội . Thu hẹp hay kộo dài cỏc thời gian đú đờự ảnh hưởng tới hiệu
quả của tư bản. Cú thể thấy rằng cỏc cuộc khủng hoảng dầu mỏ, năng lượng,
nguyờn liệu, những trở ngại trong việc cung cấp cỏc yếu tố đầu vào của sản
xuất, sự cố kỹ thuật, cuộc khủng hoảng về tiờu thụ sản phẩm… đều làm cho
sự chuyển hoỏ hỡnh thỏi của tư bản trong mỗi giai đoạn bị cản trở, ảnh
hưởng tới hiệu quả của tư bản.
2. Sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn
Trong cỏc loại tư bản chỉ cú tư bản cụng nghiệp mới cú hỡnh thỏi
tuần hoàn đầy đủ gồm ba giai đoạn, tư bản lần lượt mang lấy và trỳt bỏ ba
hỡnh thỏi của nú. Tư bản cụng nghiệp là hỡnh thỏi tư bản duy nhất khụng
chỉ chiếm đoạt giỏ trị thặng dư mà cũn tạo ra giỏ trị thặng dư. Trong sự vận
động của tư bản cụng nghiệp mỗi hỡnh thỏi của tư bản đều cú thể làm điểm
mở đầu và kết thỳc của tuần hoàn tư bản, tạo nờn cỏc hỡnh thỏi tuần hoàn
khỏc nhau của tư bản cụng nghiệp
Tuần hoàn tư bản tiền tệ:
Tuần hoàn tư bản sản xuất:
Tuần hoàn tư bản hàng hoỏ
2.1. Tuần hoàn của tư bản tiền tệ: T- T: Mở đầu và kết thỳc đều là
tiền. Sự vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận động của tiền. Hàng hoỏ
hay sản xuất chỉ là cỏc yếu tố trung gian khụng thể trỏnh được. Đõy là hỡnh
thỏi đặc trưng nhất nổi bật nhất, nờu rừ được mục đớch của tuần hoàn
TBCN là làm tăng giỏ trị và tạo ra giỏ trị thặng dư. Nhưng đõy là hỡnh thỏi
phiến diện nhất, che giấu quan hệ búc lột TBCN.

2.2. Tuần hoàn tư bản sản xuất: SX- ….-SX. Mở đầu và kết thỳc
quỏ trỡnh tuần hoàn là sản xuất, vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận

3
động khồng ngừng của sản xuất hàng hoỏ, và tiền tệ chỉ là yếu tố trung gian,
toàn bộ quỏ trỡnh lưu thụng H- T- H chỉ là điều kiện cho sản xuất. Tuần
hoàn của tư bản khụng chỉ ra được động cơ, mục đớch vận động của tư bản
là tăng giỏ trị và tạo ra giỏ trị thặng dư, nhưng lại làm rừ được nguồn gốc
của tư bản. Nguồn gốc đú là lao động cụng nhõn tớch luỹ lại. Nếu chỉ xột
riờng tư bản sản xuất ta cú thể bị nhầm lẫn mục đớch của tư bản là sản xuất,
trung tõm của vấn đề là sản xuất nhiều và rẻ, cú trao đổi là trao đổi sản
phẩm để sản xuất được liờn tục
2.3. Tuần hoàn tư bản hàng hoỏ: H-H: Mở đầu và kết thỳc giai đoạn
là hàng hoỏ. Vận động của tư bản biểu hiện ra là sự vận động của hàng hoỏ.
Hỡnh thỏi tuõng hoàn này nhấn mạnh vai trũ của lưu thụng hàng hoỏ và
tớnh liờn tục của lưu thụng. Quỏ trỡnh sản xuất và lưu thụng của tiền tệ chỉ
là điều kiện cho lưu thụng hàng hoỏ.
Quỏ trỡnh tuần hoàn tư bản hàng hoỏ bộc lộ mối quan hệ giữa những
người sản xuất hàng hoỏ với nhau. Nú vạch rừ sự lưu thụng hàng hoỏ là điều
kiện thường xuyờn của sản xuất và tỏi sản xuất, song quỏ nhấn mạnh vai trũ
của lưu thụng hàng hoỏ: mọi yếu tố của quỏ trỡnh sản xuất đều do lưu thụng
hàng hoỏ và chỉ gồm cú hàng hoỏ.
Sự vận động của tư bản chủ nghĩa
Đú là sự thống nhất của ba hỡnh thỏi tuần hoàn. Nếu chỉ xột riờng
từng hỡnh thỏi tuần hoàn tư bản thỡ chỉ phản ỏnh phiến diện, làm nổi bật
mặt này và che giấu mặt khỏc. Vỡ vậy cần xem xột ba hỡnh thỏi tuần là một
thể chặt chẽ trong mối quan hệ của chỳng.
II. CHU CHUYỂN TƯ BẢN
1. Chu chuyển tư bản và thời gian chu chuyển.
1.1. Khỏi niệm

Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản nếu ta coi đú là một quỏ trỡnh
định kỳ, đổi mới và lặp đi lặp lại khụng ngừng. Nghiờn cứu tuần hoàn tư
bản là ta nghiờn cứu mặt chất của vận động của tư bản. Nghiờn cứu chu
chuyển là nghiờn cứu mặt lượng của vận động tư bản.
1.2. Thời gian chu chuyển của tư bản.
Là thời gian từ khi nhà tư bản ứng tư bản ra dưới một hỡnh thỏi nhất
định cho đến khi thu về cũng dưới hỡnh thỏi ban đầu, cú kốm theo giỏ trị

4
thặng dư. Tuần hoàn của tư bản bao gồm quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh
lưu thụng nờn thời gian chu chuyển cũng do thời gian sản xuất và thời gian
lưu thụng cộng lại.

= +
a. Thời gian sản xuất
Thời gian
chu chuyển
Thời gian
sản xuất
Thời gian
lưu thụng
Thời gian tư bản nằm trong giai đoạn sản xuất. Gồm : Thời gian lao
động và thời gian dự trữ sản xuất.
Thời gian lao động là thời gian người lao động tỏc động vào đối
tượng lao động để tạo ra sản phẩm. Đõy là thời gian cú ớch, vỡ nú tạo ra giỏ
trị cho sản phẩm.
Thời gian giỏn đoạn lao động là thời gian đối tượng lao động , dưới
dạng bỏn thành phẩm nằm trong lĩnh vực sản xuất, nhưng khụng cú sự tỏc
động của lao động của tự nhiờn. Thời gian giỏn đoạn lao động xú thể xen kẽ
hoặc tỏch ra thành thời kỡ riờng biệt với thời gian lao động và nú thể rỳt

ngắn, dài khỏc nhau.
Thời gian dự trữ sản xuất là thời gian cỏc yếu tố sản xuất đó được
mua về và sẵn sàng thời gian sản xuất, nhưng chưa thực sự được đưa vào
quỏ trỡnh sản xuất, cũn ở dạng dự trữ. Đú là điều kiện để quỏ trỡnh sản xuất
được liờn tục. Trong ba thời gian trờn thỡ chỉ cú thời gian lao động là tạo ra
giỏ trị, nhưng thời gian dự trữ sản xuất và thời gian giỏn đoạn lao động là
khụng trỏnh khỏi, Vỡ vậy rỳt ngắn được thời gian này là điều kiện cơ bản để
nõng cao hiệu quả sản xuất của tư bản.
b. Thời gian lưu thụng
Là thời gian tư bản nằm trong quỏ trỡnh lưu thụng. Thời gian lưu
thụng gồm thời gian mua nguyờn nhiờn vật liệu và thời gian bỏn hàng hoỏ,
kể cả thời gian vận chuyển.
Thời gian lưu thụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như : Tỡnh hỡnh thị
trường, quan hệ cung- cầu, giỏ cả trờn thị trường, khoảng cỏch tới thị
trường, trỡnh độ phỏt triển giao thụng vận tải.....Trong thời gian lưu thụng,
tư bản khụng làm chức năng sản xuất, khụng tạo ra giỏ trị cho sản phẩm và
giỏ trị thặng dư cho tư bản. Tuy nhiờn, khụng thể thiếu sự tồn tại của nú, vỡ
đú là đầu vào và đầu ra của sản xuất. Rỳt ngắn được thời gian lưu thụng sẽ

5
làm rỳt ngắn thời gian chu chuyển, làm cho quỏ trỡnh sản xuất đựơc lặp lại
nhanh hơn, làm tăng hiệu quả của tuần hoàn tư bản. Ta cú :
Thời gian lưu thụng = Thời gian bỏn hàng + Thời gian mua hàng
c. Tốc độ chu chuyển tư bản
Thời gian chu chuyển tư bản chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố nờn
thời gian chu chuyển trong cung một ngành và giữa những ngành khỏc nhau
là rất khỏc nhau. Để so snỏh được cần tớnh tốc độ chu chuyển tư bản. Tăng
tốc độ chu chuyển của tư bản cú ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả
họat động của tư bản.
Trước hết tăng tốc độ chu chuyển của tư bản cố định sẽ tiết kiệm được

chi phớ bảo quản, sửa chữa tư bản cố định trong quỏ trỡnh hoạt động, trỏnh
được hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu hỡnh, cho phộp đổi mới nhanh mỏy
múc, thiết bị cú thể sử dụng quỹ khấu hao làm quỹ dự trữ sản xuất để mở
rộng sản xuất mà khụng cần cú tư bản phụ thờm.
Đối với tư bản lưu động, việc tăng tốc độ chu chuyển hay rỳt ngắn
thời gian chu chuyển sẽ cho phộp trết kiệm được tư bản ứng trước khi quy
mụ sản xuất như cũ hay cú thể mở rộng thờm sản xuất mà khụng cần cú tư
bản phụ thờm.
Vớ dụ , một tư bản cú thời gian chu chuyển là `10 tuần gồm 5 tuần
sản xuất và 5 tuần lưu thụng. Quy mụ sản xuất đũi hỏi một lượng tư bản lưu
động cho 5 tuần sản xuất là: 100x5=500. Nhưng sau đú sản phẩm làm ra
phải qua 5 tuần lưu thụng. Do vậy, để sản xuất liờn tục phải cần một lượng
tư bản lưu động khỏc cho 5 tuần là 100x 5 = 500, tổng cộng là 1000. Nếu do
những nhuyờn nhõn nào, thời gian chu chuyển rỳt ngắn lại cũn 9 tuần với
quy mụ sản xuất khụng đổi thỡ tư bản lưu động cần thiết cho sản xuất cần
thiết cho sanr xuất liờn tục chỉ là 100x9 = 900, tiết kiệm được 100 tư bản
ứng trước. Chớnh vỡ vậy khi mới bắt đầu kinh doanh, thực lực kinh tế cũn
yếu, tư bản thường được đầu tư vào những ngành cú thời gian chu chuyển
ngắn như cụng nghiệp nhẹ, cụng nghiệp thực phẩm…. Chỉ khi đó trưởng
thành, cú vốn lớn thỡ tư bản với đầu tư vào những ngành cú chu kỳ kinh
doanh dài như cụng nghiệp nặng. Đối với tư bản khả biến, việc tăng thờm tỷ
suất giỏ trị thặng dư hàng năm.

6
Vớ dụ: cú hai tư bản A và B, đều cú tỷ suất giỏ trị thặng dư là m =
100%, chỉ khỏc nhau ỏ thời gian chu chuyển tư bản. Tư bản A là 5 tuần (
ngành dệt) cũn tư bản B là 50 tuần ( ngành đúng tàu). Để sản xuất liờn tục,
tư bản A cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là100x5 = 500, cũn tư
bản khả biến ứng trước là 100x 50 = 5000. Cựng với m = 100, sau 5 tuần, tư
bản A tạo ra một giỏ trị thặng dư là 5x100= 500, sau 50 tuần tạo ra giỏ trị

thặng dư là 100x50= 5000( hay 500x10 vũng=5000), nhưng luụn luụn chỉ
cần một lượng tư bản khả biến ứng trước là 500 cũn tư bản B, sau 50 tuần
cũng tạo ra niith gỳa trị thặng dư là 100x 50 =5000, nhưng cần một lượng tư
bản khả biến ứng trước là 5000.
Tỷ suất giỏ trị thặng dư hang năm là M với tư bản khả biến ứng trước V.
M' =M/V x100% = mxn/Vx 100% =m'.n
Trong đú: m là giỏ trị thặng dư tạo ra trong 1 vũng chu chuyển
m/v là tỷ suất giỏ trị thăngh dư thực tế
n: là số vũng chu chuyển trong năm
Ở tư bản Am tỷ suất giỏ trị thặng dư hàng năm là:
M' = 5000/500 x 100%= 100%
Như vậy mặc dự cú tỷ suất giỏ trị thặng dư m' phản ỏnh trỡnh độn búc
lột ở tư bản A và B như nhau, nhưng tỷ suất giỏ trị thăng dư hàng năm M'
phản ỏnh hiệu quả hoạt động của hai tư bản đú lại khỏc nhau. Bởi vậy, việc
lựa chọn ngành cú thời gian chu chuyển chắn hơn và tỡm mọi cỏch rỳt ngắn
thời gian của một vũng chu chuyểnlà một trong những biện phỏp để nõng
cao hiệu quả sử dụng của cỏc doanh nghiệp. Điều đú gõy ra ảo tưởng rằng
lưu thụng cũng tạo ra giỏ trị thặng dư dho tư bản. Song thực tế khụng phải
vậy, chu chuyển nhanh vỡ do đó thu hỳt được nhiều lao động hơn, nhờ đú
mà tạo ra được nhiều giỏ trị mới trong đú cú giỏ trị thặng dư.
Tốc độ chu chuyển tư bản bằng số vũng chu chuyển thực hiện được
trong một khoảng thời gian nhất định, vớ dụ như một năm.
2. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chu chuyển tư bản.
Gồm : Quỏ trỡnh sản xuất và quỏ trỡnh lưu thụng
2.1 Quỏ trỡnh sản xuất
Quỏ trỡnh sản xuất chịu rất nhiều ảnh hưởng bởi hai nhõn tố: Tư bản
cố định và tư bản lưu động.

7
a. Tư bản cố định

Tư bản cố định là bộ phận tham gia vào toàn bộ quỏ trỡnh sản xuất
nhưng giỏ trị của nú được chuyển dần vào từng phần của sản phẩm lao
động bao gồm : Nhà mỏy, mỏy múc, cỏc cụng trỡnh phục vụ sản xuất. Đặc
điểm của tư bản cố định là hiện vật, nú luụn luụn bị cố định trong quỏ trỡnh
sản xuất, chỉ cú giỏ trị của nú là thời gian vào quỏ trỡnh lưu thụng cựng
sảnphẩm và nú vũng chỉ lưu thụng từng phần, cũn một phần vẫn bị cố định
trong tư liệu lao động, phần này khụng ngừng giảm xuống cho tới khi nú
chuyển hết giỏ trị vào sản phẩm
b. Tư bản lưu động
Là bộ phận tư bản khi tham gia vào quỏ trỡnh nú chuyển hoỏ oang bộ
giỏ trị sang sản phẩm. Đú là bộ phận tư bản bất biến dưới hỡnh thỏi nguyờn
liệu, nhiờn liệu, vật liệu phụ, và đặc biệt quan trọng là sức lao động
Bộ phận tư bản này cú thể hoàn lại hoàn toàn cho nhà tư bản dưới hỡnh thỏi
tiền tệ sau khi đó bỏn hàng hoỏ xong
Tư bản cố định và tư bản lưu động đều cú ảnh hưởng trực tiếp đến tốc
độ chu chuyển tư bản, cũng cú nghĩa là ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản
xuất của tư bản. Vậy hai yếu tố càng hoàn hảo thỡ quỏ trỡnh chu chuyển tư
bản càng gặp thuận lợi, tốc độ chu chuyển tư bản càng nhanh. Và ngược lại
sự khụng hoàn hảo của từng yếu tố sẽ cản trở tốc độ chu chuyển.
2.2. Quỏ trỡnh lưu thụng
Đõy là giai đoạn khụng tạo ra sản phẩm nhưng là quỏ trỡnh khụng thể
thiếu được. Càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này tốc độ chu chuyển của tư bản
càng nhanh chúng. Quỏ trỡnh lưu thụng bao gồm qỳa trỡnh bỏn hàng và
mua hàng.Quỏ trỡnh mua hàng: mua cỏc nguồn đầu vào, cỏc nguyờn vật
liệu, lao động. Quỏ trỡnh này nhanh hay chậm phụ thuộc vào khoảng cỏch
từ nguồn cung cấp đầu vào đến nơi sản xuất, thụng thường cỏc cụng ty
thường xõy dựng xớ nghiệp sản xuất ở ngay tại nơi cung cấp nguồn nguyờn
liệu để hạn chế chi phớ vận chuyển cũng như thời gian vận chuyển. Quỏ
trỡnh bỏn hàng là quỏ trỡnh hàng hoỏ sản xuất lưu thụng trờn thị trường,
quỏ trỡnh này phụ thuộc vào chất lượng hàng hoỏ và khả năng quảng cỏo

của từng cụng ty. Cụng việc đú càng thuận lợi thỡ hàng hoỏ lưu thụng càng
nhanh. Nhưng trong giai đoạn hiện nay do toàn cầu hoỏ, phõn cụng lao động

8
quốc tế diễn ra rất mạnh mẽ nờn xuất hiện cỏc cụng ty đa quốc gia, cỏc cụng
ty xuyờn quốc gia. Sản phẩm khụng chỉ lưu thụng trong một quốc gia, một
khu vực mà nú cũn tràn ngập trờn toàn thế giới. Vớ dụ như: Cỏc sản phẩm
nước giải khỏt Cocacola, Pepsi của Mỹ. Cỏc sản phẩm điện tử của Nhật rất
được nhiều tiờu dựng trờn toàn thế giới yờu thớch. Cũng do khoảng cỏch về
khụng gian rất rộng, nờn quỏ trỡnh lưu thụng sẽ diễn ra chậm hơn so với
ngày trước, nhưng đú khụng phải là điều thể hiện sự đi xuống của kinh tế
mà nú là hiện tượng khỏch quan, cũng như sự phỏt triển lớn mạnh của cỏc
tập đoàn kinh tế.
3. Biện phỏp đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản
Trong quỏ trỡnh sản xuất cần rỳt ngắn thời gian giỏn đoạn lao động
và thời gian dự trữ sản xuất.Đõy là thời gian khụng tạo ra gớa trị cho sản
phẩm, nhưng khụng thể thiếu được. Trong thời gian giỏn đoạn sản xuất và
thời gian dự trữ lao động cú thể xảy ra hao mũn vụ hỡnh và hao mũn hữu
hỡnh. Vỡ vậy càng rỳt ngắn được quỏ trỡnh này càng hạn chế được thiệt hại
do hai loại hao mũn này gõy ra, và rỳt ngắn được thời gian chu chuyển tư
bản. Cũn thời gian sản xuất thỡ cần rỳt ngắn bằng cỏch nõng cao năng suất
lao động và hiệu quả lao động. Để tăng được năng suất lao động cần phải sử
dụng mỏy múc phự hợp với mục đớch kinh doanh để đạt được hiệu quả cao
nhất. Mỏy múc khụng được quỏ lạc hậu nhưng cũng khụng quỏ hiện đại mà
khụng cú khả năng khai thỏc hết chức năng của nú. Trong quỏ trỡnh sản
xuất cần tạo ra khõu sản xuất liờn hoàn, như vậy sẽ hạn chế được "thời gian
chết". Vỡ như vậy sẽ đỏnh vào trỏch nhiệm của mọi người hơn, chỉ cần
nghẽn ở một khõu thụi sẽ gõy ra cả quy trỡnh sản xuất bị đỡnh trệ, nờn sẽ
nõng cao được hiệu quả sản xuất. Đối với thời gian lưu thụng để tăng tốc độ
chu chuyển cần rỳt ngắn khoảng cỏch từ nơi cung cấp đầu vào đến nơi sản

xuất. Và hàng hoỏ sản xuất ra lưu thụng thụng suốt, khụng bị dư thừa, ế ẩm.
Muốn làm vậy phải nõng cao chất lượng sản phẩm. Việc nõng cao chất
lượng sản phẩm đúng vai trũ quyết định nhưng bờn cạnh đú cần chỳ trọng
khõu bỏn hàng. Để bỏn hàng được thuận lợi cần quan tõm đến Marketing,
quảng cỏo. Đõy là cầu nối giữa người sản xuất và người tiờu dựng. Nú cú
vai trũ đặc biệt quan trọng trong giai đoạn hiện nay khi mà hàng hoỏ tràn
ngập thị trường, cú rất nhiều sự lựa chọn cho người tiờu dựng. Vỡ vậy để

9
người tiờu dựng biết đến sản phẩm và tin tưởng về chất lượng sản phẩm đũi
hỏi phải thực hiện tốt khõu này. Trong khõu này cần chỳ ý đến đặc điểm tụn
giỏo, phong tục của từng địa phương, từng quốc gia để phự hợp được với
người sử dụng. Đú là bớ quyết thành cụng của cỏc doanh nghiệp.

10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×