Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

25 câu có lời giải Bài tập về tính lưỡng tính của aminoaxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.66 KB, 13 trang )

Bài tập về tính lưỡng tính của aminoaxit
Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. glyxin.
B. metylamin.
C. axit axetic.
D. alanin.
Câu 2: Cho chuỗi phản ứng sau:
+ HCl
→ Axit propanoic. CTCT của A là:
A + NaOH  X + Y + H2O; X 
A. CH3COONH3CH2CH3.
B. C2H5COONH3CH3.
C. HCOONH3CH2CH2CH3.
D. CH3COONH3CHCH2

Câu 3: Cho từng chất H2N-CH2-COOH ; CH3-COOH ; CH3-COOCH3 lần lượt tác dụng với
dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 4: Thực hiện phản ứng este giữa amino axit X và ancol CH3OH thu được este Y có tỉ
khối hơi so với không khí bằng 3,069. CTCT của X:
A. H2N-CH2-COOH
B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. CH2-CH(NH2)-COOH
D. H2N-(CH2)3-COOH
Câu 5: Có ba lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các amino axit sau: glyxin, lysin và axit
glutamic. Thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả ba dung dịch trên?
A. quỳ tím
B. dung dịch NaHCO3


C. Kim loại Al
D. dung dịch NaNO2/HCl
Câu 6: HCHC X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dd NaOH, đun nhẹ thu được
muối Y và khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Cho Y tác dụng với NaOH rắn, đun nóng được
CH4, X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5-COO-NH4
B. CH3-COO-NH4
C. CH3-COO-H3NCH3


D. B và C đúng
Câu 7: Một HCHC X có công thức C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng
với dd NaOH và HCl. Chất hữu cơ X có công thức cấu tạo:
A. H2N – CH = CH – COOH
B. CH2 = CH – COONH4
C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH
D. A và B đúng.
Câu 8: Đốt cháy 1mol amino axit H2N – [CH2]n – COOH phải cần số mol oxi là:
A. (2n+3)/2
B. (6n+3)/2
C. (6n+3)/4
D. (2n+3)/4
Câu 9: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z),
este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH
và đều tác dụng được với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T.
B. X, Y, T.
C. X, Y, Z.
D. Y, Z, T.
Câu 10: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0

gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4
gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC4H8COOH.
B. H2NC3H6COOH.
C. H2NC2H4COOH.
D. H2NCH2COOH.
Câu 11: Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu
được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch
NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2.
B. (H2N)2C3H5COOH.
C. H2NC2H3(COOH)2.
D. H2NC3H6COOH.
Câu 12: Một HCHC X có tỉ lệ khối lượng C:H:O:N = 9: 1,75: 8: 3,5 tác dụng với dd NaOH
và dd HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 và mỗi trường hợp chỉ tạo một muối duy nhất. Một đồng phân Y
của X cũng tác dụng với dd NaOH và dd HCl theo tỉ lệ mol 1: 1 nhưng đồng phân này có khả
năng làm mất màu dd Br2. Công thức phân tử của X và công thức cấu tạo của X, Y lần lượt
là:


A. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; H2N-CH2-COO-CH3
B. C3H7O2N; H2N-C2H4-COOH; CH2=CH-COONH4
C. C2H5O2N; H2N-CH2-COOH; CH3-CH2-NO2
D. C3H5O2N; H2N-C2H2-COOH; CHºC-COONH4
Câu 13: Chất A có phần trăm các nguyên tố C,H, N, O lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73%,
còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100g/mol. A vừa tác dụng với dd NaOH
vừa tác dụng với dd HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là:
A. CH3-CH(NH2)-COOH
B. H2N-(CH2)2-COOH
C. H2N-CH2-COOH

D. H2N-(CH2)3-COOH
Câu 14: Đun 100ml dung dịch một aminoaxit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dd NaOH
0,25M. Sau phản ứng người ta chưng khô dung dịch thu được 2,5g muối khan. Mặt khác, lại
lấy 100g dung dịch aminoaxit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400ml dung
dịch HCl 0,5M. CTPT của aminoaxit:
A. H2NCH2COOH
B. H2NCH2CH2COOH
C. H2N(CH2)3COOH
D. A và C đúng
Câu 15: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa hai loại nhóm chức amino và cacboxyl. Cho 100ml
dung dịch X 0,3M phản ứng vừa đủ với 48ml dd NaOH 1,25M. Sau đó đem cô cạn dung dịch
thu được được 5,31g muối khan. Bíêt X có mạch cacbon không phân nhánh và nhóm NH2 ở
vị trí alpha. CTCT của X:
A. CH3CH(NH2)COOH
B. CH3C(NH2)(COOH)2
C. CH3CH2C(NH2)(COOH)2
D. HOOCCH(NH2)CH2COOH
Câu 16: Cho α-amino axit mạch không phân nhánh A có công thức dạng H2NR(COOH)2
phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam muối. A là
A. axit 2-aminopropanđioic
B. axit 2-aminobutanđioic
C. axit 2-aminopentanđioic
D. axit 2-aminohexanđioic
Câu 17: X là một aminoaxit tự nhiên, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 0,01 mol HCl tạo
muối Y. Lượng Y sinh ra tác dụng vừa đủ với 0,02 mol NaOH tạo 1,11 gam muối hữu cơ Z.
X là:
A. axit aminoaxetic
B. axit β -aminopropionic
C. axit α - aminopropionic



D. axit α - aminoglutaric
Câu 18: X là một α -amino axit chứa một nhóm COOH và một nhóm NH2. Cho 8,9 gam X
tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng với các chất có
trong Y cần dùng 300 mol dung dịch NaOH 1M. Công thức đúng của X là:
A. CH3CH(NH2)COOH
B. (CH3)2C(NH2)COOH
C. CH3CH2CH(NH2)COOH
D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH
Câu 19: Amino axit Y chứa một nhóm COOH và 2 nhóm NH2. Cho 1 mol Y tác dụng hết với
dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là
A. C4H10N2O2
B. C5H12N2O2
C. C6H14N2O2
D. C5H10N2O2
Câu 20: Amino axit X chứa a nhóm COOH và b nhóm NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với
dung dịch HCl và cô cạn thì thu được 169,5 gam muối khan. Cho X tác dụng với NaOH thu
được 177 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2
Câu 21: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối
Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z.
Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2.
B. C5H9O4N.
C. C4H8O4N2.
D. C5H11O2N.
Câu 22: 1 mol ∞ – aminoaxit X tác dụng vứa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng

clo là 28,287%. CTCT của X là :
A. CH3 – CH(NH2) – COOH.
B. H2N – CH2 – CH2 –COOH.
C. H2N – CH2 – COOH.
D. H2N – CH2 – CH(NH2) –COOH.
Câu 23: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng
vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không
khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước
brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2.


B. 10,8.
C. 9,4.
D. 9,6.
Câu 24: ĐH B 2013: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2
lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm
NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của
nitơ trong X là
A. 9,524%
B. 10,687%
C. 10,526%
D. 11,966%
Câu 25: Để phản ứng với dung dịch hỗn hợp X gồm 0,01 mol axit glutamic và 0,01 mol
amino axit A cần vừa đúng 100 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Toàn bộ
dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,19 gam hỗn hợp
muối. Tên của amino axit A là
A. alanin.
B. valin.
C. glyxin.

D. lysin.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : B
Metyl amin CH3NH2 tạo môi trường bazo
=> Có khả năng làm đổi màu phenolphtalein
=> Đáp án B

Câu 2: Đáp án : B
X + HCl  Axit propanoic => X là C2H5COONa
=> A là C2H5COONH3CH3
C2H5COONH3CH3 + NaOH  C2H5COONa + CH3NH2 + H2O
=> Đáp án B
Câu 3: Đáp án : B


Các phản ứng xảy ra:
(1) H2NCH2COOH + NaOH  H2NCH2CCOONa + H2O
(2) H2NCH2COOH + HCl

 ClH3NCH2COOH

(3) CH3COOH + NaOH

 CH3COONa + H2O

(4) CH3COOCH3 + NaOH




CH3COONa + CH3OH

(5) CH3COOCH3 + HCl  CH3COOH + CH3Cl
=> Đáp án B

Câu 4: Đáp án : A
Ta có: X + CH3OH  Y + H2O
Dy/kk = 3,069 => MY = 89 (C3H7O2N)
=> Y là H2NCH2COOCH3 => X là H2NCH2COOH
=> Đáp án A

Câu 5: Đáp án : A
Ta thấy:
+) Glyxin H2NCH2COOH có môi trường trung tính
+) Lysin H2N(CH2)4CH(NH2)COOH , có môi trường bazo
+) Axit glutamic HOOCCH(NH2)(CH2)2COOH, có môi trường axit
+) Dùng quỳ tím để nhận biết
=> Đáp án A

Câu 6: Đáp án : C
o

Y

NaOH ,t

→ CH4 , suy ra Y là CH3COONa

=> X là CH3COONH3CH3
X + NaOH:


CH3COONH3CH3 + NaOH  CH3COONa + CH3NH2 + H2O


=> Đáp án C

Câu 7: Đáp án : B
X là CH2=CHCOONH4
CH2=CHCOONH4 + Br2  CH2BrCHBrCOONH4 (mất màu Br2)
CH2=CH-COONH4 + HCl  CH2=CH-COOH + NH4Cl
CH2=CH-COONH4 + NaOH  CH2=CH-COONa + NH3 + H2O
=> Đáp án B
Câu 8: Đáp án : C
Amino axit H2N[CH2]nCOOH có CTPT Cn+1H2n+3NO2

=> Số mol O2 là: nO2 = nCO2

1
1
+ 4 nH2O – 2 nO (trong amino axit)

1
1
6n + 3
= n + 1 + 4 (2n + 3) - 2 .2 = 4
=> Đáp án C

Câu 9: Đáp án : B
Ta thấy các chất đã cho có dạng :
(X): H2NRCOOH ; (Y): RCOONH4 ; (Z): RNH2 ; (T) : H2NRCOOR’

=> Vừa tác dụng với axit (HCl), vừa tác dụng với kiềm (NaOH) có X, Y và T
=> Đáp án B

Câu 10: Đáp án : D
Gọi CT của X là H2NRCOOH
H2NRCOOH + NaOH  H2NRCOONa + H2O

19, 4 − 15
22
Tăng giảm khối lượng => nH2NRCOOH =
= 0,2 mol


15
=> MX = 0, 2 = 75 => X là H2NCH2COOH
=> Đáp án D

Câu 11: Đáp án : A
Ta thấy: nHCl = 0,2.0,1 = 0,02 mol = nX
nNaOH = 40,4% : 40 = 0,04 mol = 2nX
=> X chứa 1 nhóm NH2 và 2 nhóm –COOH => X có dạng H2NR(COOH)2
=> Muối là ClH3NR(COOH)2

3, 67
M muối = 0, 02 = 183,5 => R = 41 (C3H5-)
=> X là H2NC3H5(COOH)2
=> Đáp án A

Câu 12: Đáp án : B
Gọi CTPT của X là: CxHyOzNt


9 1, 75 8 3,5
:
: :
=> x : y : z : t = 12 1 16 14 = 3 : 7 : 2 : 1
=> X là C3H7O2N
Do đó, X là H2NC2H4COOH , Y là CH2=CHCOONH4
(X) H2NCH2COOH
H2NCH2COOH

+ HCl

→ ClH3NCH2COOH
+ NaOH
→

H2NCH2COONa + H2O

(Y) CH2=CHCOONH4 + Br2  CH2BrCHBrCOONH4
=> Đáp án B

Câu 13: Đáp án : A
Gọi CTPT của A là CxHyOzNt


Phần trăm oxi là : 100 - 40,45 – 7,86 – 15,73 = 35,96 (%)

40, 45 7,86 35,96 15, 73
:
:

:
1
16
14 = 3 : 7 : 2 : 1
=> x : y : z : t = 12
Vì MA < 100 => A là C3H7O2N
A tác dụng với NaOH, HCl có nguồn gốc thiên nhiên nên A là α- aminoaxit
=> A là CH3CH(NH2)COOH
=> Đáp án A

Câu 14: Đáp án : C
Ta có: n a.a = 0,02 mol
nNaOH = 0,08.0,25 = 0,02 mol = na.a => Axit amin có 1 nhóm –COOH
Tăng giảm khối lượng => 0,02 mol aminoaxit có khối lượng là 2,5 – 0,02.22 = 2,06 g

2, 06
=> Ma.a = 0, 02 = 103
Trong 100 g dd a.a 20,6% ; ma.a = 20,6g => na.a = 0,2 mol
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol = na.a
=> Amino axit có 1 nhóm –NH2
=> Amino axit là H2N(CH2)3COOH
=> Đáp án C

Câu 15: Đáp án : D
nX = 0,03 mol ; nNaOH = 0,06 mol
=> X chứa 2 nhóm –COOH
Tăng giảm KL => mX = 5,31 – 0,06.22 = 3,99 (g)
=> MX = 3,99/0,03 = 133
Mà X là α- aminoaxit (có –NH2 ở C α)



=> X là HOOCCH(NH2)CH2COOH (vì X có mạch cacbon không phân nhánh)

Câu 16: Đáp án : C
nNaOH = 0,1 mol => nA = 0,05 mol
H2NR(COOH)2 + 2NaOH  H2NR(COONa)2 + 2H2O

9,55
=> M H2NR(COONa)2 = 0, 05 = 191 => R = 41 (C3H5-)
Vì A là α-amino axit mạch không phân mánh
=> A là HOOCCH(NH2)(CH2)2COOH (2-amino pentan đioic)
=> Đáp án C

Câu 17: Đáp án : C

0, 01( mol ) X

Thấy rằng : 0, 01( mol ) HCl + 0,02 mol NaOH  1,11 g muối hữu cơ
=> X có 1 nhóm -NH2, 1 nhóm -COOH
1,11 g muối (H2NRCOONa) ứng với 0,01 mol => M muối = 111
=> R = 28 (-C2H4-) => X là CH3CH(NH2)COOH (α-amino propionic)
=> Đáp án C

Câu 18: Đáp án : A
Ta có nhận xét: n-COOH + nHCl = nNaOH
=> nCOOH = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol => nX = 0,1 mol (vì có 1 nhóm COOH)
=> MX = 89 (H2NC2H4COOH). Mà X là α- amino axit
=> CTCT của X: CH3CH(NH2)COOH
=> Đáp án A


Câu 19: Đáp án : B


Gọi CTCT của Y: HOOCR(NH2)2
HOOCR(NH2)2 + 2HCl  HOOCR(NH3Cl)2
=> M HOOCR(NH3Cl)2 = 205 => R = 55 (C4H7)
=> Y là C5H12N2O2
=> Đáp án B

Câu 20: Đáp án : B
X có dạng R(COOH)a(NH2)b
R(COOH)a(NH2)b + bHCl  R(COOH)a(NH3Cl)b
=> R + 45a + 52,5b = 169,5 (1)
R(COOH)a(NH2)b + aNaOH  R(COONa)a(NH2)b + aH2O
=> R + 67a + 16b = 177 (2)
Trừ (2) cho (1) => 22a – 36,5b = 7,5 => a = 2; b = 1 => R = 27 (C2H3-)
=> X là H2NC2H3(COOH)2 <=> C4H7O4N
=> Đáp án B

Câu 21: Đáp án : B
Giả sử X có x nhóm COOH, y nhóm NH2
Gọi khối lượng của 1 mol X là m
Tăng giảm KL, ta có: m1 = m + 36,5y
m2 = m + 22x
Mà m2 - m1 = 7,5 => 22x - 36,5y = 7,5 => x = 2, y = 1
=> X có 2 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 => CTPT có dạng CmH2nNO4
Xét 4 đáp án => X là C5H9O4N
=> Đáp án B



Câu 22: Đáp án : A
1 mol amino axit phản ứng với 1 mol HCl => Amino axit chứa 1 nhóm -NH2
Muối Y chứa 1 nguyên tử Cl => MỸ = 35,5 : 28,2887% = 125,5
Tăng giảm khối lượng => M amino axit = 125,5 - 36,5 = 89 (Alanin CH3CHNH2COOH)
=> Đáp án A

Câu 23: Đáp án : C
X là CH2=CHCOONH3CH3
CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH  CH2=CHCOONa + CH3NH2 + H2O

10,3
=> m muối = mCH2=CHCOONa = 103 .94 = 9,4 g
=> Đáp án C

Câu 24: Đáp án : C

23 + 39.3
4
Coi hỗn hợp NaOH 1M và KOH 3M là AOH, với A =
= 35
Ta thấy: nAOH = 2nX + 2nH2SO4 = 2.0,1 +2.0,1 = 0,4 mol

 H 2 NCx H y (COOH ) 2

 H 2 SO4

+ AOH  Muối + H2O

nH2O = nAOH = 0,4 mol
Bảo toàn KL: mX + mH2SO4 + mAOH = m muối + mH2O

<=> mX + 0,1.98 + 0,4.(35 + 17) = 36,7 + 0,4.18

14
=> mX = 13,3 => M X = 133 => %N = 133 = 10,526%
=> Đáp án C

Câu 25: Đáp án : A


Giả sử a.a A có x nhóm -NH2; y nhóm -COOH

nglutamic + x.nA = nNH 2 = nHCl

2n
+ y.nA = nCOOH = nNaOH − nHCl
=>  glutamic
0, 01 + 0, 01x = 0, 02
x = 1
⇔

<=> 0, 01.2 + 0, 01. y = 0, 03  y = 1
BTKL, ta có: m glutamic + mA + mNaOH + mHCl = m muối + mH2O (với nH2O =
nNaOH)
=> mA = 0,89 => M A = 89 (Alanin)
=> Đáp án A



×