Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

60 câu có lời giải Kiểm tra hết AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN (Đề 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.88 KB, 31 trang )

Kiểm tra hết AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN (Đề 2)
Bài 1. Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Bài 2. Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử
C5H13N ?
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Bài 3. Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol,
glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Bài 4. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím
D. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
Bài 5. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm
gồm alanin và glyxin ?
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Bài 6. Dung dịch các muối NH4Cl (1), C6H5NH3Cl (2), (CH3)2NH2Cl (3), CH3NH3Cl (4) có
giá trị pH sắp xếp theo chiều tăng dần là:


A. (1), (2), (3), (4).
B. (3), (2), (4), (1).
C. (2), (1), (4), (3).
D. (4), (1), (3), (2).


Bài 7. Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ
nhất được vài giọt dung dịch HNO3 đậm đặc; cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít
Cu(OH)2 trong kiềm. Hiện tượng quan sát được là:
A. Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng
B. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ
C. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím
D. Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng
Bài 8. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), CH3NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (CH3)2NH (4), NH3 (5)
(C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (4), (1), (5), (2), (3).
B. (3), (1), (5), (2), (4).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Bài 9. Cho dãy các chất: NaHSO3, H2NCH2COONa, HCOONH4, Al(OH)3, C6H5CHO,
ClNH3CH2COOH, (NH4)2CO3. Số chất trong dãy vừa tác dụng với axit HCl, vừa tác dụng
với NaOH là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Bài 10. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly
và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Glu-Gly-Ala
B. Gly-Ala-Val-Ala-Glu

C. Val-Ala-Glu-Gly-Ala
D. Ala-Glu-Gly-Ala-Val
Bài 11. Có bao nhiêu chất làm đổi màu quỳ tím trong số các chất sau: Ala, Gly, Amoniac,
axit-α-amino glutamic, axit fomic, axit oxalic, phenol, metylamin
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Bài 12. Số đồng phân của hợp chất C3H9O2N tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra chất
khí làm xanh quỳ tím ẩm là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.


Bài 13. Nhận định nào sau đây là chính xác ?
A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7
B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của các dung dịch axit cacboxylic no
tương ứng cùng nồng độ
C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl
D. Trùng ngưng các amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit
Bài 14. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit arcylic, phenylamoni clorua, ancol
benzylic, amoni axetat, phenol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch
NaOH là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Bài 15. Cho quỳ tím vào mỗi dd sau: H2N–CH2–COONa (1), C6H5OH (2), CH3NH2 (3),

C6H5NH2 (4), H2N–CH2–COOH (5), ClNH3–CH2–COOH (6), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)COOH (7), HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (8). Số dung dịch làm quỳ tím đổi màu là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Bài 16. Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Bài 17. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin,
anilin, phenol, Ala-Gly, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Bài 18. Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyN. Biết % N =
13,08% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6.


B. 8.
C. 7.
D. 5.
Bài 19. Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- ó thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất

trong nhóm nào sau đây ?
A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal.
B. Sobitol, glixerol, tripeptit, ancol etylic.
C. Glucozơ, sobitol, axit axetic, anbumin
D. Glucozơ, fructozơ, axit axetic, metanol.
Bài 20. Một tetrapeptit X cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1
nhóm –COOH có phần trăm khối lượng nitơ là 20,458%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo
phù hợp với X ?
A. 13
B. 14
C. 15
D. 16
Bài 21. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá
chất (dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ) là
A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH, khí CO2.
C. Br2, dung dịch NaOH, khí CO2.
D. dung dịch HCl, khí CO2.
Bài 22. X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được
hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số
CTCT phù hợp của X là:
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Bài 23. Cho sơ đồ chuyển hoá:
X, Y lần lượt là
A. C2H5NH2, C2H5NH3Br.
B. C2H5NH3Br, C2H5NH3ONa.
C. (CH3)2NH2Br, (CH3)2NH.

D. C2H5NH3Br, C2H5NH2.


Bài 24. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH
(phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Y là C6H5OH.
B. Z là CH3NH2.
C. T là C6H5NH2.
D. X là NH3.
Bài 25. Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol
alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X
thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly.
Kết luận không đúng về X là
A. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5.
B. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly.
C. Trong X có 5 nhóm CH3.
D. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối.
Bài 26. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung
dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl
0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
Bài 27. Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt cháy
hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4
gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam
HCl. Giá trị của m là:

A. 6,39
B. 4,38
C. 10,22
D. 5,11
Bài 28. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung
dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH2C3H5(COOH)2


B. NH2C2H4COOH
C. NH2C3H6COOH
D. (NH2)2C4H7COOH.
Bài 29. Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam
glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4
B. 77,6
C. 83,2
D. 87,4
Bài 30. Peptit X bị thủy phân theo phản ứng: X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các
amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m
gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml
khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y

A. alanin
B. axit glutamic
C. lysin
D. glyxin
Bài 31. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn hoàn hỗn hợp X và Y
chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y

trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong
oxi dư, cho sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 23,64.
B. 17,73.
C. 29,55.
D. 11,82.
Bài 32. Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng
hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử
khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam.
B. 0,31 gam.
C. 0,38 gam.
D. 0,58 gam.
Bài 33. Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch
H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M
và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong
X là


A. 11,966%.
B. 10,526%.
C. 9,524%.
D. 10,687%.
Bài 34. Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được
dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m
gam muối. Giá trị của m là
A. 11,10
B. 16,95
C. 11,70

D. 18,75
Bài 35. Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH.
Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam
muối. Công thức của X là
A.
B.
C.
D.
Bài 36. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino
axit có công thức dạng ) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy
phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53
B. 8,25
C. 5,06
D. 7,25
Bài 37. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của
axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun
nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được
m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15.
B. 31,30.
C. 23,80.
D. 16,95.
Bài 38. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân
hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin.
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83.
B. 18,29.



C. 19,19.
D. 18,47.
Bài 39. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500
ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch
Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là
A. 3,03.
B. 4,15.
C. 3,7
D. 5,5.
Bài 40. Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng
đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn
toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và
hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H6 và C3H8.
B. C2H4 và C3H6.
C. C3H6 và C4H8.
D. C3H8 và C4H10.
Bài 41. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m + 15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam
X tác dụng với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m + 18,25) gam muối. Giá trị
của m là
A. 56,1.
B. 61,9.
C. 33,65.
D. 54,36.
Bài 42. X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung
dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH
thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Có các nhận xét sau:
(1) X làm quỳ tím hóa xanh
(2) X làm quỳ tím hóa đỏ

(3) X không làm đổi màu quỳ tím
(4) CTPT của X là (NH2)C3H5(COOH)2.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Bài 43. Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml
dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,2


B. 13,4
C. 16,2
D. 17,4
Bài 44. Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch
NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô
cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,2.
B. 18,6.
C. 10,6.
D. 1,6.
Bài 45. Hợp chất X có công thức phân tử C4H14O3N2. Lấy 0,2 mol X tác dụng với 250 ml
dung dịch NaOH 2M đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Y,
khối lượng chất rắn thu được là:
A. 29,2 gam
B. 33,2 gam
C. 21,2 gam
D. 25,2 gam

Bài 46. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn
hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ.
Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,1.
B. 17,025.
C. 19,455.
D. 78,4
Bài 47. X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung
dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml
dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi
của X là
A. axit 2-aminobutanoic
B. axit 2-aminopropanoic
C. axit 2-amino-2-metylpropanoic.
D. axit 3-aminopropanoic
Bài 48. X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân
tử. X có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH. Lấy
0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch
chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp Z ở trên tác
dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần
trăm khối lượng X trong hỗn hợp Z là


A. 23,15%
B. 26,71%
C. 19,65%
D. 30,34%
Bài 49. Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ một α-amino axit no, mạch hở
(trong phân tử chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa

đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng
số mol O2 là
A. 1,20.
B. 0,60.
C. 0,45.
D. 0,90.
Bài 50. Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no đơn chức mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp
(MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 thu được H2O, N2 và
2,24 lít CO2. Các khí đo ở đktc. Chất Y là
A. Etylmetylamin.
B. Butylamin.
C. Etylamin.
D. Propylamin.
Bài 51. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng
vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 9.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Bài 52. Cho 12 gam amin đơn chức bậc I X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 18
gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Bài 53. Chất X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác dụng hết
với dung dịch HCl, thu được 183,5 gam muối khan Y. Cho 183,5 gam muối khan Y tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 249,5 gam muối khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH.

B. NH2CH2CH2CH(NH2)COOH.
C. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH.
D. HOOCCH(NH2)COOH.


Bài 54. Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng
tụ hơi nước có tỉ khối so với H2 là 19,333. Công thức phân tử của amin là
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
Bài 55. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu

VCO2

=

V
được CO2 và H2O có tỉ lệ H 2O
được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 39,5 gam.
B. 43,15 gam.
C. 46,8 gam.
D. 52,275 gam.

7
13

. Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với HCl dư


Bài 56. Tripeptit X có công thức sau C8H15O4N3. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400
ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam
B. 35,9 gam
C. 28,6 gam
D. 22,2 gam
Bài 57. Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch
chứa 0,45 mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất
rắn khan. Giá trị của m là
A. 33,1.
B. 19,4.
C. 15,55.
D. 31,1.
Bài 58. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong
một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung
dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A. Glyxin.
B. Alanin.
C. Valin.
D. Axit glutamic.
Bài 59. Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch
chứa 0,2 mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm


xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị
của m là
A. 21,8.
B. 15.
C. 12,5.
D. 8,5.

Bài 60. Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức.
Lấy m gam hỗn hợp X cho vào 250 ml dung dịch FeCl3 (có dư) thu được một kết tủa có khối
lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa rồi thêm từ từ dung dịch AgNO3 vào
đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lit AgNO3 1M. Nồng độ ban đầu của FeCl3 là
A. 1M
B. 2M
C. 3M
D. 4M

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Số liên kêt peptit trong phân tử = số α amino axit - 1
Vậy số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là 5-1 = 4.
Đáp án B.

Câu 2: Đáp án A
Các amin bậc thỏa mãn gồm
(CH3)2N CH2-CH2-CH3
(CH3)2N CH (CH3)2
C2H5-N (CH3) -C2H5
Đáp án A.

Câu 3: Đáp án D
Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là : axit glutamic, metylamoni clorua,
vinyl axetat, phenol, Gly-Gly
Đáp án D.


Câu 4: Đáp án D
C6H5NH2 + 3Br2 → Br3C6H2NH2 ↓ (trắng) + 3HBr → A đúng

Lysin có công thức NH2-[CH2]4-CH(NH2) -COOH có số nhóm NH2 > số nhóm COOH nên
làm xanh quỳ tím → B đúng
Glyxin có công thức NH2-CH2-COOH có số nhóm COOH = số nhóm NH2 → nên không làm
đổi màu quỳ tím → C đúng
Cho dung dịch HNO3 vào lòng trắng trứng mới xuất hiện kết tủa màu vàng. Khi cho
Cu(OH)2/NaOH vào lòng trắng trứng xảy ra phản ứng màu biure cho dung dịch màu tím → D
sai
Đáp án D.

Câu 5: Đáp án D
Các tripeptit thỏa mãn gồm : Ala-Ala=Gly, Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Gly-Gly-Ala, AlaGly-Gly, Gly-Ala-Gly.
Đáp án D.

Câu 6: Đáp án C
Các nhóm đẩy electron ( ankyl) làm tăng mật độ electron trên nguyên tử N → làm tăng tính
bazo so với NH3 → Tính bazo (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3
Các nhóm hút electron (C6H5) làm giảm mật độ electron làm giảm tính bazo so với NH3 →
C6H5NH2 < NH3
Vậy tính bazo C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
Axit liên hợp tương ứng có tính axit đảo lại : C6H5NH2 > NH3 > CH3NH2 > (CH3)2NH
Axit càng mạnh thì pH càng nhỏ → giá trị của pH (2)< (1) < (4) < (3). Đáp án C.

Câu 7: Đáp án C
Cho thêm dung dịch HNO3 đậm đặc vào lòng trắng trứng xuât hiện kết tủa màu vàng.
Do trong lòng trắng trứng chứa nhóm -C6H4-OH của gốc amino axit trong protein đã phản
ứng với HNO3 tạo hợp chất -C6H2(NO2)2 (OH) ↓ vàng


Cho thêm Cu(OH)2/NaOH vào lòng trắng trứng thấy kết tủa bị hòa tan và tạo dung dịch màu
xanh tím.

Đáp án C.

Câu 8: Đáp án D
Các nhóm đẩy e ( ankyl) làm tăng tính bazo so với NH3 → (4) > (2) > (5)
Các nhóm hút e (C6H5-) làm giảm tính bazo → (5) > (1) > (3)
Vạy tính bazo (4) > (2) > (5) > (1) > (3). Đáp án D.

Câu 9: Đáp án C
Số chất trong dãy vừa tác dụng với axit HCl, vừa tác dụng với NaOH là:NaHSO3,HCOONH4,
Al(OH)3, (NH4)2CO3
Đáp án C.

Câu 10: Đáp án C
Vì sản phẩm thủy phân là tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và
Gly-Ala nên X là: Val-Ala-Glu-Gly-Ala
Đáp án C
Cách làm: trong X chắc chắn có Ala-Glu-Gly. Sp thủy phân có Val-Ala nên ta thêm Val
trước Ala, Gly-Ala nên ta thêm Ala vào sau Gly vậy ta thu được X.

Câu 11: Đáp án A
Các chất làm đổi màu quỳ tím gồm : Amoniac, axit-α-amino glutamic, axit fomic, axit oxalic,
metylamin.
Đáp án A.

Câu 12: Đáp án A
Số đồng phân của hợp chất C3H9O2N thỏa mãn đề bài gồm
CH3-CH2-COONH4
HCOOONH3C2H5



HCOONH2(CH3)2
CH3COONH3CH3
Đáp án A.

Câu 13: Đáp án C
Độ pH của amino axit phụ thuộc số nhóm COOH và số nhóm NH2, nếu số nhóm COOH > số
nhóm NH2 thì pH < 7, số nhóm COOH < số nhóm NH2 thì pH > 7, số nhóm COOH = số
nhóm NH2 thì pH = 7 → A sai
Các anino axit chứa thêm nhóm NH2 nên sẽ có pH lớn hơn các dung dịch axit cacboxylic no
tương ưng cùng nồng độ → B sai
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N -CH2-COOH → C đúng
Trùng ngưng các α amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit → D sai
Đáp án C.

Câu 14: Đáp án D
Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:etyl axetat,axit arcylic,
phenylamoni clorua, moni axetat, phenol.
Đáp án D.

Câu 15: Đáp án C
Các chất làm quỳ tím chuyển màu xanh gồm (1), (3), (7)
Các chất làm quỳ tím chuyển màu đổ gồm (6), (8)
Vậy có 5 chất làm quỳ tím chuyển màu. Đáp án C.

Câu 16: Đáp án B
Anilin tan ít trong nước và không tan trong dung dịch NaOH → (1) sai
Trong alinin do ảnh hưởng của vòng benzen nên mật độ electron trên N giảm xuống làm
giảm tính bazo → anilin không làm đổi màu quỳ tím. → (2) đúng
Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime → (3) đúng



Do có nhóm NH2 làm tăng mật độ electron trên vòng benzen → Anilin tham gia phản ứng thế
brom vào nhân thơm dễ hơn benzen. → (4) đúng
Đáp án B.

Câu 17: Đáp án A
Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: p-crezol,phenol, Ala-Gly, phenylamoni clorua,
valin, lysin, amoni hiđrocacbonat
Đáp án A.

Câu 18: Đáp án D

Câu 19: Đáp án C
Chỉ dùng Cu(OH)2/OH- có thể nhận biết được nhóm glucozơ, sobitol, axit axetic, anbumin.
Đầu tiên nhỏ Cu(OH)2/OH- vào các dung dịch.
- Nếu dung dịch chuyển màu tím → anbumin.
- Nếu dung dịch chuyển màu xanh nhạt → axit axetic.
- Nếu dung dịch tạo phức màu xanh lam đặc trưng → glucozơ và sobitol.
+ Đun nóng hai dung dịch thu được này sau phản ứng nếu xuất hiện ↓ đỏ gạch → glucozơ.
+ Nếu không có hiện tượng gì → sobitol.
→ Chọn C.

Câu 20: Đáp án B
Tetrapeptit cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH có 4
N


14.4
MX = 0, 20458 = 274
Khi hình thành tetrapeptit thì 4 α–aminoaxit tách ra 3 phân tử nước

→ M1 + M2 + M3 + M4 = 274 + 3. 18 = 328 = 75 + 75 + 89 + 89 = 75 + 75 + 75 + 103
4!
Nếu X gồm 2 Ala và 2 Gly thì số đồng phân thỏa mãn là 2!.2! = 6
4!
Nếu X gồm 3 Gly và C4H9NO2 các đồng phân thỏa mãn gồm : 2. 3!.1! = 8

Chú ý C4H9NO2 có 2 đồng phân α–aminoaxit thỏa mãn gồm CH3-CH2-CH(NH2)COOH và
CH3-C(CH3)(NH2)-COOH
Số công thưc phù hợp là 8 + 6 = 14. Đáp án B.
Câu 21: Đáp án A

Dùng phễu tách triết lấy 2 phần riêng biệt .


Đáp án A.
Câu 22: Đáp án B
Các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
(CH3NH3+). (CH3-CH2-NH3+).CO32-.
(CH3NH3+).[(CH3)2NH2+)].CO32[(CH3)3NH+].(NH4+).CO32Đáp án B.

Câu 23: Đáp án D
C2H5Br + NH3 → C2H5NH3Br (X)
C2H5NH3Br + NaOH → C2H5NH2 (Y) + NaBr + H2O
C2H5NH2 + CH3COOH → CH3COONH3C2H5
Đáp án D.

Câu 24: Đáp án B
Nhận thấy các chất CH3NH2, NH3, C6H5NH2 đều là các hợp chất có tính bazo nên có pH > 7.
C6H5OH là hợp chất có tính axit yếu → pH của phenol < 7 → X là C6H5OH
Tính bazo của CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 → pHCH3NH2 > pHNH3 > pH C6H5NH2



Vậy Y là C6H5NH2, Z là CH3NH2, T là NH3
Đáp án B.

Câu 25: Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe) → X là pentapeptit
Nhận thấy khi thủy phân không hoàn toàn thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val
nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly → Val đi liền với Phe và Phe nằm giữa Gly và Val
→ X có cấu tạo Gly-Ala-Val -Phe-Gly → B đúng
X là pentapeptit tạo tử các α aminoaxit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X tác dụng
với NaOH theo tỉ lệ 1:5 → A đúng
Trong X có 4 nhóm CH3 ( mỗi Ala và Phe có 1 nhóm CH3, Val có 2 nhóm CH3) → C sai
Đem 0,1 mol X tác dụng với HCl → mmuối = 0,1. ( 75 + 89 + 117 + 165 + 75 - 4. 18) + 0,1. 4.
18 + 0,1. 5. 36,5 = 70,35 gam → D đúng
Đáp án C.

Câu 26: Đáp án A
Ta có nX = nNaOH= 0,02 mol → Trong X chứa 1 nhóm COOH
Có nH2O = nNaOH = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = mmuối + mH2O - mHCl - mNaOH
→ mX = 4,71 + 0,02. 18 - 0,06. 36,5 - 0,02. 40 = 2,08 gam → MX = 2,08 : 0,02 = 104
( (NH2)2C2H3COOH)
Đáp án A.

Câu 27: Đáp án D
0,5 mol hh X và Y + O2 → 0,7 mol CO2 + 0,8 mol H2O
hh ban đầu có số C trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,4 → X là HCOOH.
Vì nH2O > nCO2 → Y là amino axit no, đơn chức.



Giả sử Y là CnH2n + 1O2N
CH2O2 + 0,5O2 → CO2 + H2O
2CnH2n + 1O2N + (3n - 1,5)O2 → 2nCO2 + (2n + 1)H2O + N2
→ nY = (0,8 - 0,7) x 2 = 0,2 mol.
• 0,5 mol hh chứa 0,2 mol Y → 0,35 mol hh chứa 0,14 mol Y
→ nHCl = 0,14 mol → m = 0,14 x 36,5 = 5,11 gam → Chọn D.

Câu 28: Đáp án C
Ta có nX = nNaOH = 0,04 mol → X chứa một nhóm COOH → loại A
→ nH2O = nNaOH = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 5 + 0,04. 18 - 0,04. 40 → MX = 103 ( NH2C3H6COOH)
Đáp án C.

Câu 29: Đáp án C
gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y mol, ta có:
∑n gly = 2x + 2y = 30 ÷ 75; ∑nala = 2x + y = 28,48 ÷ 89.
Giải hệ → x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
Luôn nhớ: n.peptit - (n-1)H2O → polipetit. Theo đó, với: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Glu
= 147, ta tính nhanh:
M X = 2 × 89 + 2 × 75 + 2 × 117 - 5 × 18 = 472 M Y = 2 × 75 + 89 + 147 - 3 × 18 = 332.
Vậy: m = 472x + 332y = 83,2 gam → chọn đáp án C.

Câu 30: Đáp án D
nO2 = 0,075 mol; nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,07 mol; nN2 = 0,01 mol.
Gọi X là số mol của Z


Theo BTNT O: 2x + 0,075 x 2 = 0,06 x 2 + 0,07 → x = 0,02

Theo BTKL: mZ = 2,64 + 1,26 + 0,01 x 28 - 0,075 x 32 = 1,78 → MZ = 1,78 : 0,02 = 89
→ Z là alanin CH3-CH(NH2)-COOH.
• Có X + 2H2O → 2Y + Z
Theo BTKL: 4,06 + 2 x 0,02 x 18 = 2 x 0,02 x MY + 1,78 → MY = 75 (glyxin) → Chọn D.

Câu 31: Đáp án B
Gọi công thức của X : C3nH6n-1N3O4 và Y là : C4nH8n-2N3O4
Đốt cháy 0,05 mol Y sinh ra 0,05.4n mol CO2 và 0,05.(4n-1) mol H2O
→ 0,05.4n.44 + 0,05. (4n-1).18 = 36,3 → n= 3
Đốt cháy 0,01 mol X C9H17N3O4 sinh ra 0,09 mol CO2 → n↓ = 0,09 mol
→ m↓ = 0,09. 197 = 17,73 gam → Đáp án B.

Câu 32: Đáp án B
Gọi hai amin đơn chức lần lượt là A, B
Bảo toàn khối lượng → mHCl = 1, 49 - 0,76 = 0,73 gam → nHCl = 0,02 mol
Vì amin đơn chức và có số mol bằng nhau→ nA = nB = 0,01 mol
→ Mtb = 0,76 : 0,02 = 38 > 31 → X chứa CH3NH2
→ mCH3NH2 = 0,01. 31 = 0,31 gam. Đáp án B.

Câu 33: Đáp án B
Ta có nH2O = nNaOH + nKOH = 2nH2SO4 + 2nX= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
→ nNaOH = 0,1 mol và nKOH = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng mX = 36,7 + 0.4. 18- 0,1. 98 - 0,3. 56- 0,1. 40 = 13,3 gam
14
→ MX = 133 → %N= 133 ×100% = 10,526%. Đáp án B.


Câu 34: Đáp án B
Số mol NaOH phản ứng vừa đủ với HCl và 0,1 mol axit α-aminopropionic
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)COONa + H2O

0,1---------------------------0,1-----------------0,1
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,1-------0,1-------0,1
Vậy m = 0,1 x 111 + 0,1 x 58,5 = 16,95 gam → Chọn B.

Câu 35: Đáp án C

Câu 36: Đáp án D
Gọi số mol tripeptit là x mol → số mol NaOH phản ứng là 3x, số mol H2O là x mol
Bảo toàn khối lượng → 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x → x= 0,02 mol
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl dư → mmuối = mX + mHCl + mH2O
→ mmuối = 4,34 + 0,02.3. 36,5 + 0,02.2 . 18 = 7,25 gam
Đáp án D.

Câu 37: Đáp án B
Chất Y (C2H8N2O4) là muối của axit đa chức → Y có cấu tạo H4NOOC-COONH4
chất Z (C4H8N2O3) là đipeptit mạch hở → Z có cấu tạo Gly-Gly


Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tham gia phản ứng sinh khí NH3 : 0,2 mol
25, 6 − 0,1.124
132
→ nY = 0,1 mol → nZ =
= 0,1 mol

H4NOOC-COONH4 + 2HCl → HOOC-COOH + 2NH4Cl
Gly-Gly + 2HCl + H2O → 2NH3ClCH2COOH
mchất hữu cơ = mHOOC-COOH + mNH3ClCH2COOH = 0,1. 90 + 0,2. 111,5 = 31,3 gam
Đáp án B


Câu 38: Đáp án C
Giả sử X gồm 3 peptit A, B, C có ti lệ mol 1:1:3
Quy đổi hỗn hợp peptit X về peptit Y : A+ B+ 3C → Y (A-B-C-C-C) + 4H2O
Có nAla : nVal = 16 : 7 → Trong Y có (16 + 7)k = 23k = số mắt xích
23k
→ Số mắt xích trung bình của mối peptit A, B, C là : 5 = 4,6k

Tổng số liên kết trung bình trong X là ( 4,6k-1) x3 = 13,8k - 3 < 13 → k < 1,15 → k= 1
Vậy Y là một peptit chứa 16 Ala-7Val có số mol của Y là 0,17 : 17 = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng → m = mY + mH2O = 0,01. ( 16. 89 + 7. 117-22. 18) + 4. 0,01. 18 = 19,19
gam.
Đáp án C.

Câu 39: Đáp án B
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3 tác dụng được với KOH → X có công thức
C2H5NH2NO3
C2H5NH3NO3 + KOH → C2H5NH2 + KNO3 + H2O
Thấy nX =0,03 < nKOH = 0,05 mol → KOH còn dư : 0,02 mol
Chất rắn thu được chứa KOH dư : 0,02 mol và KNO3 : 0,03 mol


→ mchất rắn = 0,02. 56 + 0,03. 101 = 4,15 gam. Đáp án B.

Câu 40: Đáp án C
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol.
Luôn có VH2O = 550- 250 = 300 ml , VCO2 + V N2 = 250 ml
Nếu hỗn hợp là hidrocacbon no (ankan)→ Vankan + Vamin = VH2O - VCO2 - VN2 = 50 < 100 ml
( Loại0
Nếu hỗn hợp là anken → Vanken= VH2O -VCO2 - VN2 = 50 ml → Vamin = 50 ml → VN2= 25ml
→ 50. 2+ 50.n = 250-25 → n = 2,5 → hai anken là C2H4 và C3H6.

Đáp án C.

Câu 41: Đáp án A
Gọi số mol của Ala và Glu lần lượt là x, y mol
Khi tác dụng với NaOH thì nH2O = nALa + 2nGlu = x+ 2y
Bảo toàn khối lượng → m + 40. ( x+ 2y) = m + 15,4 + 18. (x+ 2y) → 22. (x+ 2y) = 15,4
Khi tác dụng với HCl thì nHCl = x+ y
Bảo toàn khối lượng → m + 36,5. ( x+ y) = m + 18,25 → x + y = 0,5
Giải hệ → x = 0,3 , y = 0,2
m = 0,3. 89 + 0,2. 147 = 56,1 gam. Đáp án A.

Câu 42: Đáp án C
Có nX : nHCl = 1:1 → trong X chứa 1 nhóm NH2
Có nX : nNaOH = 1:2 → trong X chứa 2 nhóm COOH
Vậy X có công thức R(NH2)(COOH)2
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với HCl → mX = 1,835- 0,01. 36,5 = 1,47 → MX = 147 →
R = 41 ( C3H5)


Vậy X có công thức C3H5(NH2)(COOH)2 → (4) đúng
Vì trong X chứa 2 nhóm COOH > số nhóm NH2→ X làm quỳ chuyển xanh → (1) đúng
Đáp án C.

Câu 43: Đáp án D
0,1 mol X tác dụng với NaOH sinh ra 0,2 mol khí làm xanh quỳ ẩm → X có cấu tạo H4N
OOC-COONH4
H4N OOC-COONH4 + 2NaOH → NaOOC-COONa + NH3 + 2H2O
Có 2nX < nNaOH → NaOH còn dư .
Chất rắn thu được gồm NaOOC-COONa : 0,1 mol và NaOH dư : 0,1 mol
→ mchất rắn = 0,1. 134 + 0,1. 40 = 17,4 gam. Đáp án D.


Câu 44: Đáp án A
X tác dụng với NaOH sinh ra chất khí có mùi khai → X có cấu tạo (CH3NH3)2CO3
(CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O
Có 2nX = 0,2 mol < nNaOH = 0,24 mol → NaOH còn dư , nNaOH dư = 0,04 mol, nNa2CO3 = 0,1 mol
→ mmuối = mNaOH dư + mNa2CO3 = 0,04. 40 + 0,1. 106 = 12,2 gam
Đáp án A.

Câu 45: Đáp án D
Các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
(CH3NH3+). (CH3-CH2-NH3+).CO32-.
(CH3NH3+).[(CH3)2NH2+)].CO32[(CH3)3NH+].(NH4+).CO32Nhưng dù ở cấu tạo nào khi tham gia phản ứng với NaOH thì cứ X + 2NaOH → Na2CO3 + ↑
+ H2O


×