Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

50 câu có lời giải Lý thuyết trọng tâm về Amin - Aminoaxit (Phần 2) - Cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.41 KB, 16 trang )

Cơ bản - Lý thuyết trọng tâm về Amin - Aminoaxit (Phần 2)
Bài 1. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?
A.Glyxin.
B.Etylamin.
C.Anilin.
D.Phenylamoni clorua.
Bài 2.Biết rằng hợp chất hữu cơ X tác dụng được với cả hai dung dịch NaOH và HCl. X
không thể là chất nào dưới đây?
A.Amoni axetat.
B.Alanin.
C.Etylamin.
D.Axit glutamic.
Bài 3.Trong 4 chất NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (C2H5)2NH có lực bazơ mạnh nhất là
A.NH3.
B.(C2H5)2NH.
C.CH3NH2.
D.C2H5NH2.
Bài 4.Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A.C6H5NH2.
B.NH3.
C.CH3CH2NH2.
D.CH3NHCH2CH3.
Bài 5.Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự nào ?
A.(1) < (2) < (3).
B.(1) < (3) < (2).
C.(2) < (3) < (1).
D.(2) < (1) < (3).
Bài 6.pH của dung dịch cùng nồng độ mol của ba chất NH2CH2COOH (X), CH3CH2COOH
(Y) và CH3[CH2]3NH2 (Z) tăng theo trật tự nào sau đây?
A.Y < X < Z.
B.Y < Z < X.


C.Z < X < Y.
D.Z < Y < X.
Bài 7.Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào làm quỳ tím hoá đỏ?
(1) H2N–CH2–COOH;
(2) ClNH3+–CH2–COOH;
(3) H2N–CH2–COONa;
(4) H2N(CH2)2CH(NH2)–COOH;
(5) HOOC–(CH2)2CH(NH2)–COOH


A.2, 3.
B.3, 5.
C.2, 5.
D.2, 4.
Bài 8.Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A.anilin, metylamin, amoniac.
B.amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit.
C.metylamin, amoniac, natri axetat.
D.anilin, amoniac, natri hiđroxit.
Bài 9.Nếu chỉ dùng một ít dung dịch brom sẽ không phân biệt được hai dung dịch nào dưới
đây ?
A.Anilin và xiclohexylamin.
B.Anilin và benzen.
C.Anilin và phenol.
D.Anilin và stiren.
Bài 10.Chỉ cần dùng thêm thuốc thử nào dưới đây để nhận biết các chất lỏng riêng biệt mất
nhãn: anilin, stiren, benzen ?
A.Dung dịch HCl.
B.Dung dịch brom.
C.Dung dịch NaOH.

D.Dung dịch HNO3 đặc.
Bài 11.Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A.Amin nào cũng làm xanh giấy quỳ ẩm.
B.Amin nào cũng có tính bazơ.
C.Anilin có tính bazơ mạnh hơn NH3.
D.C6H5NH3Cl tác dụng nước brom tạo kết tủa trắng.
Bài 12.Chất nào sau đây không cho phản ứng thế với Br2 ?
A.Stiren.
B.Anilin.
C.Phenol.
D.1,3-đihiđroxibenzen.
Bài 13.Phân tử amoni 2-aminopropanoat (CH3–CH(NH2)–COONH4) phản ứng được với
nhóm chất nào dưới đây ?
A.Dung dịch AgNO3, NH3, NaOH.
B.Dung dịch HCl, Fe, NaOH.
C.Dung dịch HCl, Na2CO3.
D.Dung dịch HCl, NaOH.


Bài 14.Glucozơ, mantozơ, glyxin cùng phản ứng được với dãy chất nào sau đây ?
A.HCl, NaOH, Cu(OH)2/OH-.
B.HCl, NaOH, Na2CO3.
C.HCl, Cu(OH)2/OH-, CH3OH/HCl.
D.HCl, Cu(OH)2/OH-, AlCl3.
Bài 15.Chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon-6?
A.H2N[CH2]6NH2.
B.H2N[CH2]5COOH.
C.HOOC[CH2]4COOH.
D.H2N[CH2]6COOH.
+ NaOH

+ HCl
→ Y.
Bài 16.Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin → X 
Chất Y là chất nào sau đây?
A.CH3–CH(NH2)–COONa.
B.H2N–CH2–CH2–COOH.
C.CH3–CH(NH3Cl)COOH.
D.CH3–CH(NH3Cl)COONa.

Bài 17.Nhận xét nào sau đây không đúng?
A.Các amin đều có thể kết hợp với proton.
B.Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.
C.Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là CnH2n + 2 + tNt.
D.Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.
Bài 18.Điều khẳng định nào sau đây không đúng ?
A.Phân tử khối của amin đơn chức luôn là số lẻ.
B.Trong phân tử amin đơn chức, số nguyên tử H là số lẻ.
C.Các amin đều có tính bazơ.
D.Các amin đều có khả năng làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Bài 19.Phát biểu nào sau đây sai ?
A.Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân benzen lên nhóm −NH2
bằng hiệu ứng liên hợp.
B.Anilin không làm thay đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
C.Anilin ít tan trong H2O vì gốc C6H5- kị nước.
D.Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch brom.
Bài 20.Để rửa sạch chai lọ đựng dung dịch anilin, nên dùng cách nào sau đây?
A.Rửa bằng xà phòng.
B.Rửa bằng nước.
C.Rửa bằng dung dịch NaOH sau đó rửa lại bằng nước.
D.Rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước.



Bài 21.Nhận xét nào sau đây không đúng?
A.Phenol là axit còn anilin là bazơ.
B.Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ; dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
C.Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa với dung dịch brom.
D.Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất no khi cộng với
hiđro.
Bài 22.Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH.
B.Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ.
C.Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ.
D.Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Bài 23.Chỉ ra phát biểu sai khi nói về anilin:
A.Tan vô hạn trong nước.
B.Có tính bazơ yếu hơn NH3.
C.Tác dụng dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
D.ở thể lỏng trong điều kiện thường.
Bài 24.Hiện tượng nào sau đây mô tả không chính xác?
A.Nhúng quỳ tím vào dung dịch etylamin thấy quỳ tím chuyển sang xanh.
B.Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđro clorua làm xuất hiện khói trắng.
C.Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa
trắng.
D.Thêm vài giọt phenolphtalein vào dung dịch đimetylamin thấy xuất hiện màu xanh.
Bài 25.Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A.C6H5NH2.
B.C6H5CH2NH2.
C.(C6H5)2NH.
D.NH3.
Bài 26.Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào

A.benzen
B.axit axetic.
C.anilin.
D.ancol etylic.
Bài 27.Cho các chất phenylamin, phenol, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm
đổi màu quỳ tím sang xanh ?
A.phenylamin.
B.metylamin.
C.axit axetic.


D.phenol.
Bài 29.Axit aminoaxetic có thể tác dụng với tất cả các chất của nhóm nào sau đây (điều kiện
đầy đủ) ?
A.C2H5OH, HCl, KOH, dung dịch Br2.
B.HCHO, H2SO4, KOH, Na2CO3.
C.C2H5OH, HCl, NaOH, Ca(OH)2.
D.C6H5OH, HCl, KOH, Cu(OH)2.
Bài 30.Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 16,09%. Số
đồng phân amin bậc hai thỏa mãn dữ kiện trên là
A.1.
B.2.
C.3.
D.6.
Bài 31.Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử:
A.Dung dịch Brom, quỳ tím
B.Quỳ tím, dung dịch Brom
C.Dung dịch NaOH, dung dịch Brom
D.Dung dịch HCl, quỳ tím.
Bài 32.Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin,

anilin, axit axetic là
A.phenolphtalein.
B.natri hiđroxit.
C.natri clorua.
D.quỳ tím.
Bài 33.Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí ?
A.Anilin.
B.Etanol.
C.Metylamin.
D.Glyxin.
Bài 34.Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
A.Etylamin, amoniac, phenylamin
B.Phenylamin, amoniac, etylamin.
C.Etylamin, phenylamin, amoniac
D.Phenylamin, etylamin, amoniac
Bài 35.Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu ?
A.Glyxin
B.axit axetic


C.alanin
D.metylamin
Bài 36.Chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A.CH3-NH2
B.(CH3)2CH-NH2
C.CH3-NH-CH3
D.(CH3)3N
Bài 37.So sánh về nhiệt độ sôi của cặp chất nào sau đây không đúng ?
A.C2H5OH > C2H5NH2
B.CH3OH < C2H5NH2

C.CH3COOH > CH3COOCH3
D.HCOOH > C2H5OH
Bài 38.Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ?
A.CH3(CH2)3NH2
B.(CH3)3CNH2
C.(CH3)2CHNHCH3
D.CH3CH2N(CH3)2
Bài 39.Cho các chất CH3NH2, C2H5NH2, CH3CH2CH2NH2. Theo chiều tăng dần phân tử
khối. Nhận xét nào sau đây đúng?
A.Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước tăng dần
B.Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước tăng dần
C.Nhiệt độ sôi tăng dần, độ tan trong nước giảm dần
D.Nhiệt độ sôi giảm dần, độ tan trong nước giảm dần
Bài 40.Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol sau: NH4Cl, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2Cl,
C6H5NH3Cl. Dung dịch có pH lớn nhất là:
A.NH4Cl
B.CH3NH3Cl
C.(CH3)2NH2Cl
D.C6H5NH3Cl
Bài 41.Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí CH3NH2 và NH3?
A.Dựa vào mùi của khí
B.Thử bằng quỳ tím ẩm
C.Đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2
D.Thử bằng HCl đặc
Bài 42.Để nhận biết các chất: metanol, glixerol, dung dịch glucozơ, dung dịch anilin ta có
thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A.Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng Cu(OH)2, dùng nước brom.


B.Dùng dung dịch AgNO3/NH3, dùng nước brom.

C.Dùng Na kim loại, dùng dung dịch AgNO3/NH3.
D.Dùng Na kim loại, dùng nước brom.
Bài 43.Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây ?
A.Ngửi mùi.
B.Tác dụng với giấm.
C.Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3.
D.Thêm vài giọt dung dịch brom.
Bài 44.Chọn thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 dung dịch sau chứa trong 3 lọ riêng biệt mất
nhãn: axit fomic, glyxin, axit α,γ-điamino-n-butiric ?
A.AgNO3/NH3
B.Cu(OH)2
C.Na2CO3
D.Quỳ tím
Bài 45.Để phân biệt cặp chất nào sau đây cùng với thuốc thử hoặc phản ứng là phù hợp?
A.Glucozơ và fructozơ, phản ứng tráng gương.
B.SO2 và CO2, nước vôi trong.
C.Glixerol và etilen glicol, Cu(OH)2.
D.Stiren và anilin, nước brom.
Bài 46.Có 3 chất H2NCH2COOH, HCOOH, CH3(CH2)2NH2 có cùng nồng độ mol, dãy sắp
xếp các dung dịch trên theo thứ tự tăng dần pH ?
A.CH3(CH2)2NH2 < H2NCH2COOH < HCOOH
B.HCOOH < CH3(CH2)2NH2 < H2NCH2COOH
C.H2NCH2COOH < HCOOH < CH3(CH2)2NH2
D.HCOOH < H2NCH2COOH < CH3(CH2)2NH2
Bài 47.Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự:
A.(1) < (2) < (3)
B.(1) < (3) < (2)
C.(2) < (3) < (1)
D.(2) < (1) < (3)
Bài 48.Để khử mùi tanh của cá, nên sử dụng loại nước nào dưới đây ?

A.nước đường.
B.nước muối.
C.nước giấm.
D.dung dịch cồn.
Bài 49.Amin có tính bazơ do nguyên nhân nào sau đây?
A.Amin tan nhiều trong nước


B.Có nguyên tử N trong nhóm chức
C.Nguyên tử N còn có cặp electron tự do có thể nhận proton
D.Phân tử amin có liên kết hiđro với nước
Bài 50.Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ
tím đổi màu là
A.2.
B.3.
C.4.
D.5.

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh là dung dịch có tính bazơ
- Đáp án A: Glyxin CH2(NH2)-COOH có môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ.
- Đáp án B: Etylamin CH3CH2NH2 có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển xanh. Chọn B.
- Đáp án C: Anilin C6H5NH2 có tính bazơ yếu nên không đổi màu quỳ tím.
- Đáp án D C6H5NH3Cl là muối có tính axit nên làm quỳ tím chuyển màu hồng.
Câu 2: Đáp án C
- Đáp án A:
CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4Cl
CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O
- Đáp án B

CH3-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
- Đáp án C
CH3CH2NH2 có tính bazơ nên chỉ phản ứng với HCl còn không phản ứng với HCl. => Chọn
C.
CH3CH2NH2 + HCl → CH3CH2NH3Cl
- Đáp án D
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + HCl → HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOH
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Câu 3: Đáp án B


Ta có lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2
Do đó, chất có lực bazơ mạnh nhất là(C2H5)2NH
Đáp án B.
Câu 4: Đáp án A
Cả 4 đáp án đều là amin nên đều có tính bazơ. Tuy nhiên C6H5NH2 có tính bazơ yếu vì nhóm
phenyl (C6H5-) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ, không
làm đổi màu quỳ tím.
Đáp án A.
Câu 5: Đáp án A
Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố : liên kết hidro, độ phân cực phân tử, khối lượng phân
tử, hình dạng phân tử.
Ta có dãy ankan < amin < ancol.
=> C4H10 < C2H5NH2 < C2H5OH.
Đáp án A.
Câu 6: Đáp án A
- (X)NH2CH2COOH : pH = 7.
- (Y)CH3CH2COOH : pH < 7.
- (Z) CH3[CH2]3NH2 : pH > 7.

Thứ tự Y < X < Z.
Đáp án A.
Câu 7: Đáp án C
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ nếu pH < 7.
(1) H2N-CH2-COOH : pH = 7.
+
(2) ClNH 3 − CH 3COOH : pH < 7.
(3) H2N-CH2-COONa : pH > 7.
(4) H2N(CH2)2CH(NH2)-COOH : pH >7.
(5) HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH : pH < 7.
Đáp án C

Câu 8: Đáp án C
Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh nếu pH > 7.
- Đáp án A sai vì anilin là bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
- Đáp án B sai vì amoni clorua có tính axit làm quỳ tím chuyển sang hồng.
- Đáp án D sai vì anilin không làm đổi màu quỳ.
Chọn C.
Câu 9: Đáp án C
Do ảnh hưởng của nhóm NH2, (tương tự nhóm OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí
ortho và para so với NH2 trong nhân thơm của anilin đã bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2(Br)3-OH↓ + 3HBr


C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
Đáp án C.
Câu 10: Đáp án B
- Dùng dung dịch brom nếu có kết tủa xuất hiện thì dung dịch đó chứa anilin:
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
- Nếu dung dịch brom mất màu thì dung dịch đó là stiren:

C6H5-CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr-CH2Br
- Nếu không có hiện tượng gì thì dung dịch đó là benzen.
Đáp án B.
Câu 11: Đáp án B
Amin nào cũng đều có gốc
C H NH 3Cl
mạnh. 6 5
do

− NH 2 mang cặp e chưa liên kết nên có tính base dù yếu hay

− NH 2
gốc
đã tham gia tạo muối nên không còn hiệu ứng lên hợp, do đó không tác dụng
được với nước brom để tạo
kết tủa trắng
Chọn B
Câu 12: Đáp án A
Stiren cho phản ứng cộng với brom chứ không phải thế
Chọn A
Câu 13: Đáp án D
- Đáp án A sai vì CH3-CH(NH2)-COONH4 không phản ứng với AgNO3 và NH3.
- Đáp án B sai vì CH3-CH(NH2)-COONH4 không phản ứng với Fe.
- Đáp án C sai vì CH3-CH(NH2)-COONH4 không phản ứng với Na2CO3.
- Chọn D
CH3-CH(NH2)-COONH4 + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COONH4
CH3-CH(NH2)-COONH4 + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + NH3 + H2O.
Câu 14: Đáp án C
- Đáp án A sai vì glucozơ và mantozơ không phản ứng với NaOH.
- Đáp án B sai vì glucozơ và mantozơ không phản ứng với NaOH, Na2CO3.



- Đáp án D sai vì glucozơ và mantozơ không phản ứng với AlCl3.
- Chọn C.
Câu 15: Đáp án B
Chất tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành tơ nilon-6 là axit
ε − a min ocaproic( H 2 N − [CH 2 ]5 COOH )
Chọn B
Câu 16: Đáp án C
CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
- CH3-CH(NH2)-COONa + 2HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH + NaCl + H2O
Đáp án C.
Câu 17: Đáp án D
Đáp án D sai vì ta có lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2.
Câu 18: Đáp án D
Đáp án D sai vì anilin C6H5NH2 tính bazơ yếu do nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ
electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ và không có khả năng làm phenolphtalein
chuyển sang màu hồng.
Câu 19: Đáp án D
Anilin tác dụng được với dung dịch brom là do hiệu ứng liên hợp,
kết, tạo với vòng benzen

− NH 2 còn cặp e chưa liên

tạo ra hiệu ứng liên hợp đây, làm nhân hoạt hóa, dễ dàng phản ứng thế với brom
Chọn D
Câu 20: Đáp án D
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
Khi đó anilin tan dần và ta có thể rửa lại bằng nước.
Chọn D.

Câu 21: Đáp án B
phenol là axit yếu không làm quỳ tím hóa đỏ, anilin là base yếu không làm quỳ tím hóa xanh
Chọn B
Câu 22: Đáp án D


Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường, có nhiệt độ nóng chảy khác nhau, có thể có
1 hay nhiều nhóm

NH 2 , COOH

nên có thể làm đổi màu hoặc không đổi màu quỳ tím

Chọn D
Câu 23: Đáp án A
Khi nhỏ mấy giọt anilin vào nước, lắc kĩ. Anilin hầu như không tan, nó tạo vẩn đục rồi lắng
xuống đáy.
Đáp án A
Câu 24: Đáp án D
Các amin không phải là amin thơm thì có tính bazơ làm quỳ tím chuyển xanh và dung dịch
phenolphtalein chuyển hồng.
=>Đáp án D sai.
Câu 25: Đáp án C
Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực
bazơ; nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực
bazơ.
Lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2
=>(C6H5)2NH có lực bazơ yếu nhất.
Đáp án C.
Câu 26: Đáp án C

C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
Đáp án C
Câu 27: Đáp án B
Dung dịch làm đổimàu quỳ tím thành xanh là dung dịch có tính bazơ:
- Đáp án A : C6H5-NH2 có tính bazơ yếu nên không làm đổi màu quỳ tím. =>loại
- Đáp án B : CH3-NH2 có tính bazơ nên làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
- Đáp án C : CH3COOH là axit nên làm màu quỳ tím chuyển sang hồng.=> loại
- Đáp án D : C6H5OH có tính axit yếu. =>loại
Chọn B.
Câu 28: Đáp án A
Cả bốn chất đều có tính bazơ nên đều có khả năng làm xanh quỳ tím. Tuy nhiên,trong anilin
C6H5-NH2 : nhóm phenyl (C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm
lực bazơ dẫn đến anilin không làm xanh nước quỳ tím.
Đáp án A.
Câu 29: Đáp án C


- Đáp án A loại vì CH2(NH2)-COOH không phản ứng với dung dịch Br2.
- Đáp án B loại vì CH2(NH2)-COOH không phản ứng với HCHO.
- Đáp án D loại vì CH2(NH2)-COOH không phản ứng với C6H5OH.
=> Chọn C.
Câu 30: Đáp án D
14
16, 09
=
%N = 12 x + y + 14 100
=> 12 x + y = 73. => C5H13N.
- Các đồng phân amin bậc hai là : CH3NHCH2CH2CH2CH3; CH3NHCH(CH3)CH2CH3;
CH3NHCH2CH(CH3)2; CH3NHC(CH3)3; CH3CH2NHCH2CH2CH3, CH3CH2NHCH(CH3)2.
Đáp án D.

Câu 31: Đáp án C
- B1: Dung dung dịch NaOH nếu ống nghiệm nào có hiện tượng tan là C6H5OH
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
- B2: Dùng dung dịch brom
+ Nếu có ↓ xuất hiện thì ống nghiệm đó chứa C6H5-NH2:
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
+ Nếu dung dịch brom có hiện tượng mất màu thì ống nghiệm đó chứa stiren:
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
- Ống nghiệm còn lại là benzen.
Chọn C
Câu 32: Đáp án D
Ta dùng quỳ tím để phân biệt:
- CH3NH2 có tính bazơ nên đổi màu quỳ tím chuyển xanh.
- CH3COOH có tính axit nên đổi màu quỳ chuyển hồng.
- C6H5NH2 tính bazơ yếu nên không đổi màu quỳ.
Đáp án D
Câu 33: Đáp án C
Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, etanol là chất lỏng, metylamin là chất khí, glyxin là
chất rắn ở dạng tinh thể không màu.
Chọn C.
Câu 34: Đáp án B
Ta có Lực bazơ : CnH2n + 1-NH2 > H-NH2 > C6H5-NH2.
Do đó, ta có C6H5-NH2 < NH3 < CH3CH2-NH2.
Đáp án B.


Câu 35: Đáp án D
- Đáp án A loại vì CH2(NH2)-COOH pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Đáp án B loại vì CH3COOH pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
- Đáp án C loại vì CH3CH(NH2)COOH pH = 7.

- Đáp án D CH3NH2 pH > 7 nên làm phenolphtalein đổi màu hồng. => Chọn D.
Câu 36: Đáp án C
Amin bậc 3 có nhiều tác nhân đẩy e hơn nhưng do hiệu ứng không gian nên có tính base thấp
hơn amin bậc 2
Giữa B và C thì do C có 2 gốc
tính base của

−CH 3

đẩy e trực tiếp sẽ mạnh hơn gốc

−(CH 3 ) 2 − CH

nên

CH 3 − NH − CH 3 mạnh hơn
Chọn C
Câu 37: Đáp án B
Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố: liên kết hidro, độ phân cực của phân tử, khối lượng
phân tử và hình dạng phân tử.
Cặp B sai vì CH3OH có liên kết hidro mạnh hơn C2H5NH2 nên có nhiệt độ sôi lớn hơn.
Câu 38: Đáp án A
Amni bậc 1 có nhiệt độ soi cao hơn amin bậc 2 và bậc 3 có cùng trọng lượng phân tử
Chọn A
Câu 39: Đáp án C
Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí,mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong
nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần
theo chiều tăng của phân tử khối.
Do đó, ta chọn C.
Câu 40: Đáp án C

Cả 4 đáp án được tạo bởi gốc cation bazơ yếu và anion axit -Cl mạnh nên đều có pH < 7.
Xét về lực bazơ (CH3)2NH > CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2
=> (CH3)2NH2Cl có tính bazơ mạnh nhất => pH lớn nhất.
Chọn C.
Câu 41: Đáp án C


- Đáp án A laoij vì cả hai khí đều có mùi khai.
- Đáp án B loại vì cả hai đều làm quỳ tím chuyển xanh.
- Đáp án D loại vì cả hai đều tạo khói khi phản ứng với HCl đặc.
Chọn C vì khi đốt cháy CH3NH2 tạo CO2 kết tủa với Ca(OH)2 dư, còn NH3 thì không.
Câu 42: Đáp án A
- B1: Dùng dung dịch AgNO3/NH3 thì nhận ra glucozơ do có kết tủa Ag xuất hiện:
o

t
→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH 
+ H2O.

- B2: Dùng Cu(OH)2 nhận ra C3H8O3 do tạo phức màu xanh lam
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.
- B3: Dùng nước brom nhận ra anilin do có kết tủa xuất hiện
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
- Metanol không có hiện tượng gì.
Chọn A.
Câu 43: Đáp án D
Anilin tạo kết tủa với brom nên có thể dùng phản ứng để nhận biết anilin
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
Chọn D

Câu 44: Đáp án D
- HCOOH có pH < 7 nên làm quỳ tím chuyển màu hồng.
- CH2(NH2)-COOH có pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu.
- CH2(NH2)-CH2-CH(NH2)-COOH có pH > 7 nên làm quỳ tím chuyển xanh.
Chọn D
Câu 45: Đáp án D
- Đáp án A, B, C sai vì hiện tượng phản ứng giống nhau.
- Đáp án D phù hợp vì : Stiren làm mất màu dung dịch brom, còn anilin tạo kết tủa với dung
dịch brom
C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br
C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2(Br)3-NH2↓ + 3HBr
Chọn D
Câu 46: Đáp án D
- H2NCH2COOH có pH = 7
- HCOOH có pH < 7


- CH3(CH2)2NH2 có pH > 7.
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần pH: HCOOH < H2NCH2COOH < CH3(CH2)2NH2
Đáp án D
Câu 47: Đáp án A
Ta có thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi như sau : ankan < amin < rượu < axit.
Áp dụng vào bài C4H10 < C2H5NH2 < C2H5OH.
Đáp án A.
Câu 48: Đáp án C
Mùi tanh của cá do các amin gây ra, cho nước giấm vào để trung hòa, khử được mùi tanh
Chọn C
Câu 49: Đáp án C
Nguyên tử N trong amin ở trạng thái lai hóa sp3 trên N vẫn còn cặp e tự do chưa liên kết,có
thể nhận proton theo thuyết Bronstet thì amin có tính bazơ.

Câu 50: Đáp án B
Các chất làm đổi màu quỳ tím là phenylamoni clorua, lysin,etylamin. Đáp án B
Chú ý trong alanin và glyxin đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 không làm đổi màu quỳ .



×