Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

40 câu có lời giải Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.92 KB, 15 trang )

Ôn tập Amin – Amino axit – Protein - Đề 6
Câu 1.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa C, H, N, trong đó N chiếm
23,73% khối lượng phân tử X. X tham gia phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1 về số mol. X có
công thức phân tử và số đồng phân là
A. C3H7N với 2 đồng phân.
B. C3H9N với 4 đồng phân.
C. C3H7N với 4 đồng phân.
D. C4H11N với 8 đồng phân.
Câu 2. Amino axit X chứa một nhóm chức amin bậc 1 trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn
một lượng X thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4.1. X có công thức cấu tạo là.
A. H2N CH2COOH
B. H2N-CH2-CH2-CH2COOH
C. H2N-CH(NH2)-COOH
D. H2N – CH2 – CH2 – COOH
Câu 3. 1 mol aminoaxit Y tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl. 0,5mol Y tác dụng vừa đủ với 1
mol NaOH. Phân tử khối của Y là: 147đvc. Công thức phân tử của Y là:
A. C5H9NO4
B. C4H7N2O4
C. C5H7NO4
D. C7H10O4N2
Câu 4. Sau khi đựng anilin, có thể chọn cách rửa nào sau đây để có dụng cụ thủy tinh sạch ?
A. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch kiềm.
B. Rửa bằng dung dịch axit sau đó tráng bằng nước.
C. Rửa bằng dung dịch kiềm sau đó tráng bằng nước.
D. Rửa bằng nước sau đó tráng bằng dung dịch axit.
Câu 5. Cho các chất sau: (1) C6H5NH2 ; (2) C2H5NH2 ; (3) NH3 ; (4) p-NO2-C6H4NH2 ; (5)
CH3NH2 ; (6) (C2H5)2NH. Dãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần tính bazơ từ trái sang
phải là:
A. (1) < (4) < (3) < (2) < (5) < (6)
B. (1) < (3) < (4) < (5) < (2) < (6)


C. (4) < (1) < (3) < (5) < (2) < (6)
D. (4) < (1) < (3) < (2) < (5) < (6)
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 43,3 gam một polipeptit, người ta thu được các amino axit với
khối lượng mỗi chất như sau: 22,5 gam glyxin (Gly), 17,8 gam alanin (Ala), 12,1 gam
xystein (Cys). Tỉ lệ Gly : Ala : Cys có trong polipeptit trên là:
A. 1 : 2 : 3


B. 1 : 3 : 2
C. 3 : 2 : 1
D. 3 : 1 : 2
Câu 7. Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOH ; (2) H2NCH2CH2COOH ; (3)
C6H5CH2CH(NH2)COOH ; (4) HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH ; (5)
H2N[CH2]4CH(NH2)COOH. Những chất thuộc loại α–amino axit là:
A. (1) ; (3) ; (4) ; (5)
B. (1) ; (2) ; (3)
C. (1) ; (3) ; (5)
D. (1) ; (2) ; (3) ; (4)
Câu 8. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X (C3H7O2N) + Fe + HCl –––to–→ X1
X1 + HCl → X2
X2 + NaOH → X1
Biết X1 mạch thẳng. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=CHCOONH4
B. CH3CH2CH2NO2
C. H2NCH2COOCH3
D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 9. Cho phản ứng: C6H5-NO2 + Fe + H2O → Fe3O4+C6H5-NH2
Tổng hệ số các chất trong phản ứng là bao nhiêu biết hệ số các chất là những số nguyên nhỏ
nhất?

A. 14
B. 24
C. 34
D. 44
Câu 10. Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit (chứa một chức axit và
một chức amin). X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Để đốt cháy
hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2 , 0,63 gam H2O. Khi
cho 0,89 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn
khan thu được là:
A. 8,75 gam
B. 1,37 gam
C. 0,97 gam
D. 8,57 gam
Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng
vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm


hai khí
(đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y
thu được
khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23)
A. 16,5 gam.
B. 14,3 gam.
C. 8,9 gam.
D. 15,7 gam.
Câu 12. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z(đktc) gồm hai
khí ( đều làm xanh quì tím ẩm ). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 12. Cô cạn dung dịch Y thu
được lượng muối khan là:

A. 14,3 gam
B. 8,9 gam
C. 16,5 gam
D. 15gam
Câu 13. Benzen không tác dụng với nước brom, nhưng anilin tác dụng nhanh chóng với
nước brom, vì :
A. Anilin là amin bậc I.
B. Anilin có tính bazơ, benzen không có tính bazơ.
C. Nhóm –NH2 đã ảnh hưởng đến gốc phenyl
D. Nguyên tử C trong anilin ở trạng thái lai hóa sp2
Câu 14. Cho các chất: etyl axetat, anilin, đimetyl ete, axit acrylic, phenylamoniclorua, pcrezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 15. Hợp chất hữa cơ Y có công thức C4H12O2N2 khi phản ứng hết với dung dịch HCl
cho 2 muối hữa cơ trong phân tử đều có nhóm -NH3Cl.Chất Y có bao nhiêu đồng phân cấu
tạo thỏa mãn điều kiện trên?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 16. Muối A có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150ml dd
KOH 0,5M. Cô cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1
chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 11,52 g


B. 6,90 g
C. 6,06 g

D. 9,42 g
Câu 17. Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ X là C2H8O3N2. Đun nóng 10,8g X với
NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được phần bay hơi có chứa một
hợp chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử và còn lại a gam chất rắn. Giá trị của
a là:
A. 8,5g
B. 6,8g
C. 9,8g
D. 8,2g
Câu 18. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,50
B. 0,65
C. 0,70
D. 0,55
Câu 19. Để phân biệt các chất: glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng
trứng người ta dùng:
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
Câu 20. Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?
A. C6H5NH2
B. CH3NH2
C. CH3CH2NHCH3
D. CH3CH2CH2NH2
Câu 21. Đót cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau thu
được 11,2 lít khí CO2 ở đktc. Công thức phân tử của hai amin là:
A. CH4N, C2H7N

B. C2H5N, C3H9N
C. C2H7N, C3H7N
D. C2H7N, C3H9N
Câu 22. Đốt cháy hết a mol amino axit A đơn chức bằng một lượng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ
hơi nước được được 2,5a mol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của A là:
A. C2H7NO2


B. C3H7N2O4
C. C3H7NO2
D. C2H5NO2
Câu 23. Cho quỳ tím vào dung dịch của các amino axit sau: axit α ,γ -điamino butiric, axit
glutamic, glixin, alanin. Số dung dịch có hiện tượng quỳ tím đổi màu là
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Câu 24. Cho các dung dịch metyl amin, anilin, lisin, alanin, glixin, valin, natriphenolat. Số
dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5
Câu 25. Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn
phần một trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sinh ra rữa sạch,
sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng
với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là:
A. C4H9NH2
B. CH3NH2
C. C3H7NH2

D. C2H5NH2
Câu 26. Để tách phenol ra khỏi hh phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các
hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí).
A. NaOH, HCl.
B. H2O, CO2.
C. Br2, HCl.
D. HCl, NaOH.
Câu 27. X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit
(amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu
được 26,4 gam CO2 và 3,36 lit N2 (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dd NaOH dư thu được
m gam muối. Giá trị của m là :
A. 48
B. 100
C. 77,6
D. 19,4


Câu 28. α -Amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH biết 1 lượng X tác dụng vừa
hết 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch Y, cho dung dịch HCl dư vào dung
dịch Y sau đó làm khô thu được 2,51 gam chất hữu cơ Z. Công thức phù hợp của X là :.
A. CH3CH(NH2)COOH
B. NH2CH2COOH
C. NH2(CH2)4COOH
D. CH3CH2CH(NH2)COOH
Câu 29. X là α-aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml
dung dịch HCl 0,125M, thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,940 gam X tác dụng
vừa đủ với NaOH thì thu được 3,820 gam muối. Tên gọi của X là.
A. lysin
B. alanin
C. axit glutamic

D. glyxin
Câu 30. Có 6 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch sau: glixerol;
glucozơ; lòng trắng trứng; axit fomic; natri hiđroxit; axit axetic . Để phân biệt 6 dung dịch
này có thể dùng một loại thuốc thử là :
A. Br2
B. AgNO3/NH3
C. Qùi tím
D. CuSO4
Câu 31. Trong các phát biểu sau :
C2H5OH và C6H5OH đều phản ứng dễ dàng với CH3COOH (1)
C2H5OH có tính chất axít yếu hơn C6H5OH (2)
C2H5ONa và C6H5ONa phản ứng haòn toàn với nước cho ra C2H5OH và C6H5OH (3)
Lực bazơ của C6H5NH2 yếu hơn C6H5CH2NH2 (4)
Phát biểu sai là
A. 1,2
B. 1,3
C. 2,4
D. 3,4
Câu 32. Cho 3 hoặc 4 giọt chất lỏng X tinh khiết vào một ống nghiệm có sẵn 1 - 2ml nước,
lắc đều thu được một chất lỏng trắng đục, để yên một thời gian thấy xuất hiện hai lớp chất
lỏng phân cách. Cho 1 ml dung dịch HCl vào và lắc mạnh lại thu được một dung dịch đồng
nhất. Cho tiếp vào đó vài giọt dung dịch NaOH thấy xuất hiện hai lớp chất lỏng phân cách.
Chất X là:
A. Hồ tinh bột
B. Anilin
C. Phenol lỏng
D. Lòng trắng trứng


Câu 33. Chất X có công thức phân tử C4H9O2N Biết:

X + NaOH → Y + CH4O.
Y + HCl (dư) → Z + NaCl.
Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
D. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
Câu 34. Có 3 chất lỏng là C2H5OH, C6H6, C6H5NH2 và 3 dung dịch là NH4HCO3, NaAlO2,
C6H5ONa. Chỉ dùng dung dịch chất nào dưới đây có thể nhận biết được tất cả các chất trên?
A. NaOH.
B. BaCl2.
C. Quì tím.
D. HCl.
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit đơn no hở (RCOOH), glyxin,
alalin và axit glutamic thu được 1,4 mol CO2 và 1,45 mol H2O. Mặt khác 43,1 gam X tác
dụng vừa đủ với 0,3 mol HCl. Nếu cho 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,7 mol NaOH
trong dung dịch sau đó cô cạn thì thu được khối lượng chất rắn khan là :
A. 58,5 gam
B. 60,3 gam
C. 71,1 gam
D. 56,3 gam
Câu 36. Phát biểu đúng là:
A. Benzen và các đồng đẳng của nó đều làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng
B. Fructozơ bị khử bởi AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư)
C. Cho HNO2 vào dung dịch alanin hoặc dung dịch etyl amin thì đều có sủi bọt khí thoát ra
D. Lực bazơ tăng dần theo dãy : C2H5ONa, NaOH, C6H5ONa, CH3COONa
Câu 37. Cho các nhận định sau:
(1) Peptit chứa từ hai gốc aminoaxit trở lên thì có phản ứng màu biure
(2) Tơ tằm là polipeptit được cấu tạo chủ yếu từ các gốc của glyxin, alanin
(3) Ứng với công thức phân tử C3H7O2N có hai đồng phân aminoaxit

(4) Khi cho propan – 1,2 – điamin tác dụng HNO2 thu được ancol đa chức
(5) Tính bazơ của C6H5ONa mạnh hơn tính bazơ của C2H5ONa
(6) Các chất HCOOH, HCOONa và HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng gương
(7) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc ăn mòn được thuỷ tinh
(8) Điện phân dung dịch hỗn hợp KF và HF thu được khí F2 ở anot
(9) Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với
H3PO4
(10) Trong công nghiệp người ta sản xuất nước Giaven bằng cách điện phân dung dịch NaCl


có màng ngăn
(11) Trong một pin điện hoá, ở anot xảy ra sự khử, còn ở catot xảy ra sự oxi hoá
(12) CrO3 là oxit axit, Cr2O3 là oxit lưỡng tính còn CrO là oxit bazơ
(13) Điều chế HI bằng cách cho NaI (rắn) tác dụng với H2SO4 đặc, dư
(14) Các chất: Cl2, NO2, HCl đặc, P, SO2, N2, Fe3O4, S, H2O2 đều vừa có tính oxi hoá, vừa có
tính khử
(15) Ngày nay các hợp chất CFC không được sử dụng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh do khi
thải ra ngoài khí quyển nó phá hủy tầng ozon
(16) Đi từ flo đến iot nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các halogen giảm dần
Số nhận định đúng là:
A. 8
B. 9
C. 12
D. 11
Câu 38. Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp
gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 81,54
B. 66,44
C. 111,74
D. 90,6

Câu 39. Hợp chất hữu cơ B thành phần chứa: C, H, N có các tính chất sau: ở điều kiện
thường là chất lỏng không màu, rất độc, ít tan trong nước, dễ tác dụng với dung dịch HCl và
dễ làm mất màu dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. Công thức phân tử của B là:
A. C7H11N
B. C4H9N
C. C2H7N
D. C6H7N
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ
(gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm
d
đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết X / O2 < 2. CTPT của X
là:
A. C2H7N
B. C2H8N
C. C2H7N2
D. C2H4N2

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: A
1 mol aminoaxit tac dung duoc voi 1 mol HCl
-> aminoaxit chua 1 nhom NH2
0,5 mol aminoaxit tac dung voi 1 mol NaOH
-> aminoaxit chua 2 nhom COOH
lai co phan tu khoi la 147
-> aminoaxit can tim la C5H9NO4


Câu 4: B
Để rửa được anilin thì cần dùng axit để pư xảy ra
C6H5NH2 + HCl --> C6H5NH3Cl
--> Sau đó rửa bằng nước để C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin
--> Chọn B

Câu 5: C
Câu 6: C
Ko cần quan tâm công thức của chất lạ đó : mình chỉ cẩn quan tâm số mol thôi, thì polipeptit
khi thủy phân ra các aminoaxit có số mol = nhau tên tỉ lệ mol cũng là tỉ lệ số phân tử :
nGly=0.3 .nAla=0.2=>> tỉ lệ 3:2:X có 1 đáp án thỏa mãn chọn C

Câu 7: C
trong phân tử amino axit, nếu gốc hidrocacbon là gốc no mạch hở, tùy theo vị trí của nhớm
chức amin đối với nhóm cacboxyl mà ta phân biệt các axit anpha amino, beta amino, gamma
amino...
anpha amino axit là axit có nhóm chức amin đính vào C liền kề với nguyên tử C trong nhóm
-COOH.
vậy các chất thỏa mãn đề bài là (1) H2NCH2COOH, (3)C6H5CH2CH(NH2)COOH, (5)
H2N[CH2]4CH(NH2)COOH. đáp án C

Câu 8: B
Từ các phương trình → X1 là amin.

CH3CH2CH2NO2 (X) + 6H

Fe +HCl
→
to


CH3CH2CH2NH2 (X1) + 2H2O

CH3CH2CH2NH2 (X1) + HCl → CH3CH2CH2NH3Cl (X2)


CH3CH2CH2NH3Cl (X2) + NaOH → CH3CH2CH2NH2 (X1) + NaCl + H2O
Vậy công thức cấu tạo của X là CH3CH2CH2NO2 → Chọn B.

Câu 9: B

Câu 10: D
1 goc amin=>co 1 ng.tu N
=>nX=nN=(0,89+1,2-1.32-0.63)/14=0,01(mol)
=>M(X)=89 =>X(CH3-OOC-CH2-NH2)
=>muoi tao thanh la` NH2-CH2-COONa
m(ran khan)=0,01*97+0,19*40=8,57 =>D

Câu 11: B
Câu 12: D

Câu 13: C
nhóm NH2 hiệu ứng +C và + I, làm mật độ e trog vòng benzen tăng lên và đặt biệt tăg
nhjều ở O, P--> C
Câu 14: B
Các chất phản ứng với NaOH là: etyl axetat, axit acrylic, phenylamoniclorua, p-cresol
=> Đáp án B

Câu 15: C
Do trong 2 muối đều có -NH3Cl nên T là muối của amino axit và amin bậc nhất.



Như vậy, có 3 công thức cấu tạo cần tìm
=> Đáp án C

Câu 16: B
chat A la (CH3)2CHNH3NO3+KOH--->(CH)CHNH2+KNO3+H2o
chat vo co la KNO3 vaKOH du
-->m=6.9

Câu 17: A
Ta có: nX=0,1(mol).
khi đun nóng X với NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch Y phần bay hơi có chứa 1 hợp
chất hữu cơ Z chứa 2 nguyên tử cacbon, suy ra công thức phân tử của X : C2H5NH3NO3.
Pt: C2H5NH3NO3 + NaOH -----> C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
Chất rắn còn lại là NaNO3. Suy ra a=0,1.85=8,5(g)

Câu 18: B

Câu 19: C
Câu 20: C
Câu 21: D
Câu 22: D


gọi ctpt CnH2n+1O2N Cân bằng phương trình là đc
Câu 23: C
Câu 24: C
Câu 25: B

Gọi công thức của amin bậc một đơn chức có công thức RNH2
Chú ý RNH2 có tính bazo tương tự như NH3
3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl
o

t
→ Fe2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3 

Luôn có nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2. 0,01 = 0,02 mol → nRNH2 = 0,6 mol
RNH2 + HCl → RNH3Cl
Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có nRNH3Cl = namin = 0,06 mol
4, 05
→ MRNH3Cl = 0, 06 = 67,5 → R = 15 (CH3)
Vậy công thức của amin là CH3NH2. Đáp án B.

Câu 26: A
Để tách phenol ra khỏi hh phenol,anilin, benzen: Cho NaOH vào hh trên rùi cho sản phẩm
qua HCl dư thì thu được phenol
PT: C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + H2O
C6H5ONa + HCl --> C6H5OH + NaCl

Câu 27: C
đốt X3 hay đốt X1 đều thu 0,6 mol CO2 và 0,15 mol N2
||→ số Cα-amino axit = 0,6 ÷ 0,3 = 2 là Glyxin.
||→ Thủy phân 0,2 mol Y4 ↔ 0,8 mol Y1 cần 0,8 mol NaOH thu 0,8 mol muối C2H4NO2Na
||→ m = 0,8 × (75 + 22) = 77,6 gam. Chọn đáp án C


Câu 28: A


Câu 29: C
Câu 30: D
Đầu tiên ta dùng đồng sunfat nhận đc NaOH, và tạo ra được Cu(OH)2
Lấy Cu(OH)2 cho vào dd.
+ số dd có màu xanh : glixerol, glucozơ. Tiếp tục đun nóng với NaOH thì gluco tạo kết tủa đỏ
gạch.
+ số dd hoà tan: HCOOH, CH3COOH. Tương tự ta đun nóng thì HCOOH cho kết tủa.
+ lòng trắng trứng tạo màu tím đặc trưng.

Câu 31: B

Chọn B

Câu 32: B
Câu 33: B
Câu 34: D

--> D

Câu 35: B


Câu 36: C
Câu 37: A
Nhận định
(1) Sai vì 3 nhóm trở lên
(2) Sai vì tơ là prôtêin
(3) Đúng
(4) Đúng

(5) Sai
(6) Đúng vì đều có HCOO(7) Đúng tạo được HF
(8) Đúng
(9) Sai amophot là
(10)Sai không màng ngăn
(11)Sai ngược lại
(12) Đúng
(13) Sai pp sunphat chỉ điều chế được HF, HCl
(14) Đúng
(15) Đúng
(16) Sai tăng dần
-->A.8
Câu 38: A
mono: 0,32 mol. Đi:0,2 mol. Tri: 0,12 mol. Tổng: 0,32 + 0,2x2 + 0,12x3=1,08. Vì là tetra nên
n=1,08/4. m=0,27x(89x4-18x3)
Câu 39: D
Câu 40: A

Bảo toàn oxi:


Chọn A



×