Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Cơ bản bài toán thủy phân este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.09 KB, 24 trang )

Cơ bản - Bài toán thủy phân este
Câu 1. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
Khối lượng muối CH3COONa thu được là
A. 12,3 gam.
B. 16,4 gam.
C. 4,1 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 2. Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được
muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức của este là
A. C2H5COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ),
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4.
B. 19,2.
C. 9,6.
D. 8,2.
Câu 4. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,2.
B. 15,0.
C. 12,3.
D. 8,2.
Câu 5. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3.
B. C2H3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5.


D. CH3COOC2H5.
Câu 6. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn
hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. Metyl axetat.
C. metyl propionat.


D. propyl fomat.
Câu 7. Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 8. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat
bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
A. 200 ml.
B. 500 ml.
C. 400 ml.
D. 600 ml.
Câu 9. Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 10. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung
dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat.

B. Etyl axetat.
C. Etyl propionat.
D. Propyl axetat.
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho
0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 12. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH
1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. etyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.


Câu 13. Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH
0,5M. Công thức phân tử của este là:
A. C3H6O2.
B. C4H10O2.
C. C5H10O2.
D. C6H12O2.
Câu 14. Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M
thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X
là:
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.

Câu 15. Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau
phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được
4,48 lít CO2 (ở đktc). Chất E là:
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOC3H7.
D. C2H5COOCH3.
Câu 16. Cho 6,16 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74
gam muối và 3,22 gam ancol Y. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat.
B. vinyl fomat.
C. etyl axetat.
D. vinyl axetat.
Câu 17. Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được
muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng CO2
có khối lượng nhiều hơn H2O là 1,53 gam. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat.
B. vinyl fomat.
C. etenyl metanoat.
D. vinyl axetat.
Câu 18. Thể tích hơi của 3 gam chất X (chứa C, H, O) bằng thể tích của 1,6 gam O2 (cùng
điều kiện). Cho 3 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch thu được 3,4 gam chất
rắn. CTCT của X là:
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOC2H5.


D. C2H5COOCH3.
Câu 19. Khi cho 3,96 gam một este đơn chức X phản ứng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa

đủ, thu được 3,69 gam muối và 2,07 gam ancol Y. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. etenyl metanoat.
C. vinyl fomat.
D. metyl metanoat.
Câu 20. Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch
NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của X là:
A. propyl axetat.
B. propyl fomat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
Câu 21. Tỉ khối hơi của este X so với CO2 là 2. Khi thuỷ phân X trong môi trường axit thu
được 2 chất hữu cơ Y, Z. Đốt cháy Y, Z cùng số mol thì thu được cùng thể tích CO2 ở cùng
điều kiện. Tên gọi của X là:
A. etyl propionat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. etyl axetat.
Câu 22. Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai
chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 23. Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung
dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là:
A. 62,4 gam.
B. 59,3 gam.
C. 82,45 gam.
D. 68,4 gam.

Câu 24. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH
30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:
A. C2H5COOH và C3H7COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. CH3COOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H3COOH.


Câu 25. Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch
NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của
este là
A. CH3COO-CH2-CH=CH2.
B. CH2=CH-COOC2H5.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3.
D. HCOOCH=C(CH3)2.
Câu 26. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch
NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. etyl fomat.
C. propyl axetat.
D. etyl propionat.
Câu 27. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung
dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng
kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3.
B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3.
C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3.
D. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3.
Câu 28. X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để thuỷ phân hoàn
toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml; lượng

NaOH này dư 25% so với lượng cần dùng cho phản ứng). Tên gọi của X là:
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. etyl axetat.
D. etyl propionat.
Câu 29. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu
được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực
tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X là
A. axit fomic.
B. etyl axetat.
C. axit axetic.
D. ancol etylic.
Câu 30. Cho 1 gam este X có công thức HCOOCH2CH3 tác dụng với nước (xúc tác axit).
Sau một thời gian, để trung hòa lượng axit hữu cơ bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần
đúng 45 ml. Tỉ lệ % este chưa bị thủy phân là
A. 33,3%


B. 50%
C. 60%
D. 66,7%
Câu 31. Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH
(vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl
axetat trong hỗn hợp X là :
A. 56,85%.
B. 45,47%.
C. 39,8%.
D. 34,1%.
Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 gam CO2 và
0,9 gam H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là:

A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 33. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch
có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol và 28,4 chất rắn khan sau khi làm khô dung dịch.
Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
A. metyl axetat.
B. etyl fomat.
C. vinyl fomat.
D. vinyl axetat.
Câu 34. Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân
tử là C3H5O2Na và ancol Y1. Oxi hóa Y1 bằng CuO nung nóng thu được anđehit Y2. Y2 tác
dụng với AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol Y2. Vậy tên gọi
của X là
A. etyl propionat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl propionat.
Câu 35. Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi
thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy
nhất. Vậy muối đó là:
A. CH3COONa.
B. HCOONa.
C. C3H7COONa.
D. C2H5COONa.


Câu 36. Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều

bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na; cả (X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH
và dung dịch AgNO3 trong NH3. Vậy X, Y có thể là:
A. CH3COOCH3 và HOC2H4CHO.
B. C4H9OH và HCOOC2H5.
C. OHC-COOH và C2H5COOH.
D. OHC-COOH và HCOOC2H5.
Câu 37. Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit mạch hở no một lần và rượu
mạch hở no một lần tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải
dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến
khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức
cấu tạo của hai este?
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7.
D. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5.
Câu 38. Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH
8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một
ancol. Công thức của X là:
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 39. Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là
đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không
tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.
D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 40. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân

tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với
dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.


Câu 41. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam
este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X

A. HCOOCH2CH2CH3.
B. HCOOCH(CH3)2.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 42. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy
chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu
cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. isopropyl axetat.
D. etyl propionat.
Câu 43. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2
thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được
glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH(CH3)-CH=CH2.
B. CH3-COOCH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COOCH2CH3.
D. CH3COOCH2-CH=CH2.

Câu 44. Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch
cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M
đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn
F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Công
thức cấu tạo của Y và giá trị của m là:
A. CH3CH(CH3)COOH ; m = 51,75.
B. CH2=C(CH3)COOH ; m = 51,75.
C. CH3CH(CH3)COOH ; m = 41,40.
D. CH2=C(CH3)COOH ; m = 41,40.
Câu 45. Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y cần 200ml
dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2
ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 muối khan Z duy nhất. Công thức cấu tạo và % khối
lượng của 2 este trong hỗn hợp đầu là:
A. CH3COOCH3 66,67% và CH3COOC2H5 33,33%.
B. HCOOCH3 61,85% và HCOOC2H5 38,15%.
C. CH3COOCH3 61,85% và CH3COOC2H5 38,15%.
D. HCOOCH3 66,67% và HCOOC2H5 33,33%.


Câu 46. Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Cho 12,9 gam
X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu
được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. H-COO-CH2-CH=CH2.
C. CH3-COO-CH=CH2.
D. CH2=C(CH3)-COOH.
Câu 47. Cho 10,9 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 500ml dung
dịch NaOH 0,5M thu được 12,3 gam muối của axit hữu cơ và 0,05 mol ancol. Lượng NaOH
dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,2M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOC2H5.

B. (CH3COO)3C3H5.
C. C3H5(COOCH3)3.
D. (HCOO)3C3H5.
Câu 48. Thực hiện phản ứng xà phòng hoá giữa 0,1 mol một este đơn chức X với 200 ml
dung dịch NaOH 1M thu được 8,8 gam ancol và dung dịch chứa 12,2 gam chất tan. Este X
có tên gọi là:
A. vinyl fomat.
B. benzyl benzoat.
C. isoamyl axetat.
D. isopropyl axetat.
Câu 49. Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y.
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được 5,376 lít CO2 và 3,456 gam H2O. Mặt khác, khi cho
15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
17,5 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. CH3CH2OH.
B. CH3CH2CH2OH.
C. CH≡C-CH2OH.
D. CH2=CHCH2OH.
Câu 50. X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy
phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam
muối và 4,6 gam ancol. Công thức của X là
A. (CH3COO)2C3H6.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (C2H3COO)3C3H5.
D. (HCOO)2C2H4.


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
nCH3 COOC2H5 = 0,1(mol)

PTTƯ CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
nCH3COOC2H5= nCH3COONa =0,1(mol).
Vậy khối lượng muối là mCH3COONa= 0,1.82= 8,2g → Đáp án D.
Câu 2: C
Vì este no, đơn chức .Đặt CTPT CnH2nO2
Nhận thấy: Khi thủy phân este no đơn chức thì nC2H5OH = neste =0,05 mol.
→ Meste= 3,7: 0,05= 74=14n+ 32 → n=3. CTPT là C3H6O2
Vậy CTCT là HCOOC2H5. Đáp án C.
Câu 3: D
nCH3 COOC2H5 = 0,1(mol)
PTTƯ CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
nCH3COOC2H5= nCH3COONa =0,1(mol).
Vậy khối lượng muối là mCH3COONa= 0,1.82= 8,2g → Đáp án D.
Câu 4: A
Este X có CTPT là C2H4O2 chỉ có một CTCT là HCOOCH3.
C2H4O2 + NaOH→HCOONa + CH3OH
nHCOONa= nC2H4O2 = 0,15 mol.
Vậy khối lượng muối thu được là: mHCOONa= 0,15.68=10,2 (g). Đáp án A.
Câu 5: D
Dựa đáp án tất cả đều là este đơn chức.X thủy phân tạo ancol etylic. Đặt CT este dạng
RCOOC2H5.
ROOC2H5 + NaOH → RCOONa + C2H5OH


nX= 0,1 mol< nNaOH= 0,135 mol. Vậy sau phản ứng NaOH còn dư.
Chất rắn khan gồm RCOONa 0,1 mol và NaOH dư 0,035 mol.
→ mchất rắn= mRCOONa + mNaOH → 9,6 = 0,1( MR + 67)+ 0,035. 40→ MR= 15 (CH3).
Vậy CTCT CH3COOC2H5. Đáp án D
Câu 6: A
Đặt este X C4H8O2 có CTCT dạng RCOOR' ( với MR+MR'= 44).

RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
MZ = 23.2= 46. Vậy Z là C2H5OH hay MR'=29.→ MR= 44-29=15 ( CH3).
CTCT của X là CH3COOC2H5.Tên gọi X là etyl axtetat. Đáp án A.
Câu 7: B
Nhận thấy 2 este đều no, đơn chức có cùng CTPT là C3H6O2.
Vì 2 este no, đơn chức nên lượng NaOH tối thiểu để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn là
→ nNaOH = nC3H6O2= 0,3(mol).
Vậy VNaOH= 0,3/1= 0,3(lít)=300ml. Đáp án B.
Câu 8: C
CTPT của etyl axetat và metyl propionat đều là C4H8O2.
17, 6
neste = 88 = 0,2 mol.
nNaOH = neste = 0,2 mol.
0, 2
VNaOH= 0,5 × 1000 = 400 ml.
=> Đáp án C
Câu 9: A
Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì mchất rắn= mmuối + mNaOH dư( nếu có).
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH.
Vì nCH3COOC2H5= 0,1 mol > nNaOH=0,04 mol → este còn dư.
Vậy nCH3COONa= 0,04 mol. → mCH3COONa= 0,04.82= 3,28 gam. Đáp án A.


Câu 10: B
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
neste = nNaOH = nR1OH = 0,1 × 1,3 = 0,13 mol.
11, 44
Meste = 0,13 = 88. C4H8O2.
5,98
Mancol = MR1 + 17 = 0,13 = 46. MR1 = 29. C2H5-.

=> Este là CH3COOC2H5.
=> Đáp án B.
Câu 11: B
nCO2 = nH 2O ⇒

este no, đơn chức

0,3
= 3 ⇒ C3 H 6 O2
0,1
Số C trong este:
M muoi = 82 ⇒ CH 3COONa ⇒ CH 3COOCH 3
=> Đáp án B
Câu 12: C
Đặt este X đơn chức dạng RCOOR' khi tham gia phản ứng thủy phân thì nX= nKOH = nancol=
0,1 mol.
→ Meste= 88. CTPT X là C4H8O2.
và Mancol= 4,6:0,1= 46 → R' là C2H5.
Vậy CTCT của X là CH3COOC2H5( etyl axetat).
Đáp án C
Câu 13: D
Đặt CTPT este no đơn chức là CnH2nO2.
Nhận thấy khi xà phòng hóa este no đơn chức thì neste= nNaOH= 0,15 mol.
→ Meste= 17,4 : 0,15= 116 → n=6.
Vậy este có CTPT C6H12O2. Đáp án D.


Câu 14: A
nCO2 = 0, 01 < nH 2O = 0, 02
Như vậy, T là ancol no đơn chức, mạch hở

nancol = 0, 02 − 0, 01 = 0, 01
0, 01
= 1 ⇒ CH 3OH
0,
01
Số C của ancol:
MX =

2,96
= 74 ⇒ CH 3COOCH 3
0, 02.2

=> Đáp án A
Câu 15: B
CnH2nO2 → nCO2.

4, 4
0, 2
=
14.n + 32
n
=> n = 4. C4H8O2.

4, 4
= 0, 05
neste = 88
mol.
4,1
Mmuối = 0, 05 = 82. =>CH3COONa.
=> CH3COOC2H5.

=> Đáp án B.
Câu 16: C
Nhận thấy este X thủy phân trong NaOH tạo muối và ancol → loại B, D
Đặt CTCT este đơn chức là RCOOR'.
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
Bảo toàn khối lượng: mNaOH= mmuối + m ancol - meste = 2,8 gam → nNaOH= 0,07 mol
Ta có nmuối= nancol= nNaOH= 0,07 mol.
Vậy MRCOONa= 82 → R là CH3. MR'OH=3,22: 0,07= 46 → R' là C2H5.


X có CTCT là CH3COOC2H5( etyl axetat).Đáp án C.
Câu 17: A
3,024.32

44nCO2 + 18nH 2O = 2, 07 + 22, 4 = 6,39 nCO2 = 0, 09
⇒

nH 2O = 0,135
44nCO − 18nH O = 1,53

2
2
Như vậy, ancol no đơn chức
nancol = 0,135 − 0, 09 = 0, 045
0, 09
= 2 ⇒ C2 H 5OH
Số C của ancol: 0, 045
MX =

3,33

= 74 ⇒ HCOOC2 H 5
0, 045

=> Đáp án A
Câu 18: A
Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, thể tích thì nX =nO2= 0,05 mol.
→ MX=3: 0,05 = 60 → X có CTPT là C2H4O2. loại C,D,B → đáp án A.
Nhận thấy : X tác dụng vừa đủ NaOH cô cạn dung dịch thu được 3,4 g chất rắn nên
nX= nmuối= nchất rắn= 0,05 mol. → mmuối = 68 (HCOONa).
CTCT X là HCOOCH3. Đáp án A.
Câu 19: A
3, 69 + 2, 07 − 3,96
nNaOH =
= 0, 045
40
3, 69
M muoi =
= 82 ⇒ CH 3COONa
0, 045
2, 07
M ancol =
= 46 ⇒ C − 2 H 2OH
0, 045
Như vây, X là etyl axetat
=> Đáp án A
Câu 20: D


Nhận thấy các đáp án đều là este no, đơn chức. Đặt CT của X dạng RCOOR'.
PTPU: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.

nX= nNaOH=nmuối = 0,05 mol.
→ MX= 4,4: 0,05= 88. CTPT của X là C4H8O2 (loại A).
Mmuối= 4,8 : 0,05 = 96 ( C2H5COONa)→ R làC2H5, R' là CH3
Vậy X có CTCT là C2H5COOCH3 ( metyl propionat).Đáp án D.
Câu 21: D
Nhận thấy đáp án đều là este no đơn chức, mạch hở. Đặt CTPT của X là CnH2nO2.
Có MX= 2. 44= 88 → CTPT là C4H8O2.
X thủy phân tạo chất Y, Z. Đốt cháy Y và Z thu được cùng số mol CO2 ở cùng điều kiện → Y
và Z có cùng số nguyên tử C.
→ CTCT của X là CH3COOC2H5 ( etyl axetat).Đáp án D.
Câu 22: D
Este X CTPT C4H8O2 có dạng RCOOR'
PTPU: RCOOR'+ NaOH → RCOONa + R'OH.
Có MZ= 32. vậy Z là CH3OH → R' là CH3 và R là C2H5
Vậy CTCT là C2H5COOCH3. Đáp án D.
Câu 23: D
neste = 0, 65
Khối lượng ancol tạo thành:

nC2 H5OH = 0, 65.46 = 29,9

Khối lượng chất rắn: 66,3 + 0,8.40 − 29,9 = 68, 4
=> Đáp án D
Câu 24: C
nNaOH = 0,6 mol.
neste : nNaOH = 1 : 3 → este 3 chức.
(RCOO)2(R'COO)R1 + 3NaOH → 2RCOONa + R'COONa + R1(OH)3


nRCOONa + nR'COONa = 0,6 mol.

54,8
Mtrung bình muối = 0, 6 ≈ 91,33. Có một muối là CH3COONa (M = 82) hoặc HCOONa (M = 68).
54,8
2MRCOONa + MR'COONa = 0, 2 = 274. 2MR + MR' = 274 - 67 × 2 - 67 × 1 = 73.
•TH1: có một gốc là CH3COO-.
+ Giả sử R là CH3- => MR' = 73 - 15 × 2 = 43. => R' là C3H7-. Đáp án C.

73 − 15
2
+ Giả sử R' là CH3-. => MR =
= 29. => R là C2H5-. k có đáp án thỏa mãn.
•TH2: có một gốc là HCOO-. làm tương tự không có trường hợp nào thỏa mãn.
Câu 25: B
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH.
nNaOHdư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol.
9, 4
mRCOONa = 13,4 - mNaOHdư = 9,4 gam. MRCOONa = MR + 67 = 0,1 = 94. MR = 27. => CH2=CH-.
=> X là CH2=CH-COOC2H5.
=> Đáp án B
Câu 26: A
n X = nancol = nNaOH = 0,13
5, 98
= 46 ⇒ C2 H 5OH
0,13
11, 44 + 0,13.40 − 5, 98
=
= 82 ⇒ CH 3COONa
0,13

⇒ M ancol =

nmuoi

Như vậy, X là CH3COOC2H5
=> etyl axetat
=> Đáp án A
Câu 27: A


neste = nNaOH = 0,15 mol.
9, 7
Meste trung bình = 0,15 = 64,6.
=> Có 1 este là HCOOCH3 (M = 60).
Mặt khác sau phản ứng thu được một muối duy nhất và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp.
lại là HCOOCH2CH3.

este còn

=> Đáp án A.
Câu 28: B
nX = nNaOH p/u =

⇒ MX =

34,1.1,1.0,1
= 0, 075
40,1.25

6, 6
= 88 ⇒ C4 H 8O2
0, 075


X có khả năng tráng bạc nên axit tạo X là HCOOH
Như vậy X là propyl fomat
=> Đáp án B
Câu 29: D
Este E C4H8O2 có dạng RCOOR'.
Để từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất thì E có dạng CH3COOC2H5.
Các phương trình:
CH3COOC2H5 + H2O ƒ

CH3COOH (Y) +C2H5OH(X).
o

C2H5OH (X) + O2

t


mengiam

CH3COOH (Y) + H2O.

Câu 30: D
nX = 0, 0135

nHCOOH = nNaOH = 0, 0045

Tỉ lệ este chưa bị phân hủy:
=>Đáp án D


1−

0, 0045
= 66, 7%
0, 0135


Câu 31: D
Đặt nCH3COOC2H5 = a, nCH3COOC3H7 = b.

Lập hpt:

82a + 82b = 13,12  a = 0, 06
→

46a + 60b = 8, 76
b = 0,1

0, 06.88
%CH3COOC2H5 = 0, 06.88 + 0,1.102 × 100% = 34,1%.
→ Đáp án D.
Câu 32: D
Ta có:nCO2= nH2O= 0,05 mol →

1,1 − 0, 05.12 − 0, 05.2
16
mX= mO + mC +mH. → nO=
= 0,025 mol.
→ C : H : O = 0,05 : 0,1: 0,025 = 2:4:1
X là hợp chất đơn chức tham gia phản ứng với NaOH → X có CTPT C4H8O2 ( este hoặc axit

đơn chức)
Các đồng phân:
Este: -HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3
Axit -CH3CH2CH2COOH; CH3(CH3)CH2COOH
Đáp án D.
Câu 33: B
30
=3
Số C có trong X: 100.0,1
nNaOH = 0, 5 ⇒ nNaOHdu = 0,5 − 0,3 = 0, 2
CHất rắn khan gồm muối và NaOH
⇒ M muoi =

28, 4 − 0, 2.40
= 68 ⇒ HCOONa
0,3

Trong 4 đáp án, chỉ có B và C là este tạo từ HCOOH


Dễ thấy, đáp án C loại do khi thủy phân thì không thu được ancol mà sẽ thu được andehit
(CH3CHO)
=>Đáp án B
Câu 34: B
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
R1OH + CuO → RCHO + AgNO3 + NH3 → 4Ag.
=>Y2 là HCHO. =>Y1 là CH3OH.
C3H5O2Na là muối CH3CH2COONa
Vậy X là CH3CH2COOCH3. Đáp án B
Câu 35: B

Ta thấy, nếu axit có 2C (CH3COOH)
C4H8O2 sẽ tạo thành từ ancol là C2H5OH (1 đồng phân)
C5H10O2 tạo ra từ ancol là C3H7OH (có 2 đồng phân)
Nếu số C của axit tăng lên thì số đồng phân sẽ tiếp tục giảm
Như vậy, axit phải có 1C (HCOOH)
Đáp án B
Câu 36: D
X tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. Do đó, X là OHCCOOH.
Y tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3. Do đó, Y là HCOOC2H5.
Đáp án D.
Câu 37: B
Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR1.
nNaOH = 0,3 mol.
Meste = 22,2 : 0,3 = 74. C3H6O2


12,8
MRCOONa = MR + 67 = 0,3 = 72,67. Suy ra, hai muối là HCOONa và CH3COONa.
Hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Đáp án B.
Câu 38: B
nNaOH = 0,1(mol ) ⇒ nX = 0,1mol
Vì sau phản ứng chỉ thu được muối và ancol nên NaOH vừa đủ
Dựa vào các đáp án nên X là este đơn chức
M muoi = 96 ⇒ C2 H 5COONa
M ancol = 32 ⇒ CH 3OH
Vậy đáp án B đúng
Câu 39: D
Este không tham gia tráng Ag nên loại A, C
Ta có nKOH = 0, 6mol

Vì các este đều là este no đơn chức
⇒ neste = nKOH = 0, 6mol ⇒ M este = 88
Gọi CT este là CnH2nO2 => n = 4
Vậy đáp án D đúng
Câu 40: D
Do este tạo từ etylen glicol nên là este 2 chức => có 4 nguyên tử Oxi.
Suy ra có 5 nguyên tử cacbon.
Công thức X là HCOO − CH 2 − CH 2 − OOCCH 3
X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2.
nNa
= 0,125
2
mX = 0,125.132 = 16,5
nX =

Đáp án D
Câu 41: D
MX = 5,5 * 16 = 88. Suy ra C4H8O2.
neste = 2,2 : 88 = 0,025 mol.
Đặt X là RCOOR1
MRCOONa = MR + 67 = 2,05 : 0,025 = 82. M = 15. R là -CH3.
Suy ra X là CH3COOCH2CH3.


Câu 42: B
nCO2 = 0, 2; nH 2O = 0, 2
⇒ nO =

(4, 4 − 0, 2.12 − 0, 2.2)
= 0,1

16

X tác dụng với NaOH sinh muối thì X là este
nX = 0,5; nO = 0, 05
MX =

4, 4
= 88
0, 05

M có CTPT là C4 H 8O2
M muoi =

4,8
= 96 ⇒ C2 H 5COONa ⇒ X : C2 H 5COOCH 3 ⇒
0, 05
metyl propionat.

Đáp án B
Câu 43: D
X có phản ứng cộng với Br2 nên X phải có nối đôi ở mạch C
Đun nóng Y thu được ancol 3 chức nên nối đôi ở ancol tạo este
Công thức este; CH 3COOCH 2CH = CH 2
Đáp án D
Câu 44: B
Bảo toàn nguyên tố K → nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,375 mol → m = 51,75 gam
Vì neste = 0,6 mol < nKOH = 0,75 mol nên chất rắn sau phản ứng gồm RCOOK và KOH dư:
0,75 - 0,6 = 0,15 mol
Bảo toàn nguyên tố C → nC( muối) = nCO2 + nK2CO3 = 2,025 + 0,375 = 2,4 mol
Bảo toàn nguyên tố H → nH ( muối) = 2nH2O - nKOH dư = 2. 1,575 - 0,15 = 3 mol

→ C: H = 2,4 : 3 = 4 :5 → công công thức của muối là C4H5O2K
Đáp án B.
Câu 45: B


neste = nNaOH = 0,3 ⇒ M este =

19, 4
= 64, 667
0,3

=> phải có 1 etse có M < 64, 667 ⇒ HCOOCH 3
Vì thu được 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và 1 muối khan nên este còn lại là HCOOCH 3
meste = 19, 4; neste = 0,3 ⇒ nHCOOCH3 = 0, 2; nCH3COOCH3 = 0,1

%

HCOOCH 3 =

0, 2.60
.100 = 61,85
19, 4
%

Chọn B
Câu 46: A
Gọi X có dạng R1COOR2

nX =


12,9
= 0,15
86

Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
⇒ 0,15( R1 + 44 + 23) + 0, 05.4 = 16,1 ⇒ R1 = 27 ⇒ CH 2 = CH −
Vậy, X là CH2=CHCOOCH3.
=> Đáp án A
Câu 47: B
Số mol NaOH pứ= 0,4.0,5-0,25.0,2=0,15 mol
Mà ta có: nNaOH pứ= 1/3nY => este X có 3 nhóm chức
=> Khối lượng mol của este X: M=10,9/0,05=218 => X: (CH3COO)3C3H5
=> Đáp án B
Câu 48: C
M ancol = 88 ⇒ C5 H11OH
M muoi =

12, 2 − 0,1.40
= 82 ⇒ CH − 3COONa
0,1

Axit là CH3COOH
Như vậy, trong 4 đáp án chỉ C thỏa mãn


Đáp án C
Câu 49: D
xác định este E: có:

nCO2 = 0, 24mol , nH 2O = 0,192 mol


Bảo toàn khối lượng:
mO2 = 3, 456 + 0, 24.44 − 4,8 = 9, 216 gam → nO = Ans :16 = 0,576mol
Chú ý E đơn chức nên bảo toàn nguyên tố Oxi:
2.nE + 0,576 = 0, 24.2 + 0,192 → nE = 0, 048mol
Từ số mol oxi, số mol C, số mol H tính là ngay CTPT của E là:
C5 H 8O2 .
Xác định axit: 15 gam E có số mol là: 0,15 mol. KOH dùng 0,2 mol nên chất rằn thu được
sau pư(2):
gồm 0,05 mol KOH dư và 0,15 gam muối RCOOK.
Do đó: 0, 05.56 +0,15.( R + 44 + 39) = 17,5 → R = 15
Vậy axit là: CH 3COOH và este E:

CH 3COOC3 H 5
Đến đây, phải đọc lại gt, E được tạo từ ancol + axit nên trong 2 đáp án B và D thì chỉ có D
thỏa mãn là ancol.
( vì B là ancol kém bền, sẽ bị hổ biến thành anđehit ngay, do đó B ko thỏa mãn).
Theo suy luận trắc nghiệm, loại ngay B đầu tiên, tìm nhanh ra CTPT của este và axit nên
ancol phải không no và dĩ nhiên thấy ngay chỉ D thỏa mãn.
Câu 50: B
naxit = nNaOH = 0,15 ⇒ M muoi = 68 ⇒ HCOONa

Giả sử ancol x chức:
=> Đáp án B

⇒ nancol =

0,15
92 x
⇒ M ancol =

⇒ x = 3 ⇒ CH 2OH − CHOH − CH 2OH
x
3




×