Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Nâng cao bài toán thủy phân este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140 KB, 18 trang )

Nâng Cao - Bài toán thủy phân este
Câu 1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(1). C3H4O2 + NaOH → (X) + (Y)
(2). (X) + H2SO4 loãng → (Z) + (T)
(3). (Z) + AgNO3 + NH3 + H2O → (E) + Ag ↓ + NH4NO3
(4). (Y) + AgNO3 + NH3 + H2O → (F) + Ag ↓ + NH4NO3
Các chất Y và Z có thể là:
A. HCHO và HCOOH.
B. CH3CHO và HCOONa.
C. HCOOH và CH3CHO.
D. HCHO và CH3CHO.
Câu 2. Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch
NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng
nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60
ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665
gam muối khan. Công thức của este X là:
A. C2H4(COO)2C4H8.
B. C4H8(COO)2C2H4.
C. C2H4(COOC4H9)2.
D. C4H8(COOC2H5)2.
Câu 3. Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với
dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung
hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu
được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là:
A. CH3OOCCH2COOC2H5.
B. CH3OOCCH2COOC3H7.
C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7.
Câu 4. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số
mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch
chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là


A. HCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 5. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300
ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là


A. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
B. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
C. CH3-COO-CH=CH-CH3.
D. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
Câu 6. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun
nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol
chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH
thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ
với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C3H5COOH.
Câu 8. Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX

< MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol
trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 9. Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH
(dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức
của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
Câu 10. Thuỷ phân hoàn 0,15 mol este X của 1 axit đa chức và 1 ancol đơn chức cần 100 ml
dung dịch NaOH 10% (d = 1,2 g/ml) thu được ancol Y và 22,2 gam muối. Lấy hết Y tác
dụng với CuO dư, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được
129,6 gam kết tủa. Vậy X là


A. (COOCH3)2.
B. (COOC2H5)2.
C. CH2(COOCH3)2.
D. CH2(COOC2H5)2.
Câu 11. Khi xà phòng hoá 1 mol este cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà
phòng hoá 1,27 gam este đó thì cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất.
Biết ancol hoặc axit là đơn chức. Công thức cấu tạo của este là
A. C3H5(COOCH=CH2)3.
B. C3H5(COOCH3)3.
C. (CH3COO)3C3H5.

D. (CH2=CHCOO)3C3H5.
Câu 12. Hóa hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este là đồng phân của nhau thu được
n : n = 1:1
thể tích bằng thể tích của 6,4 gam O2 đo ở cùng điều kiện. Đốt cháy X ta có CO2 H 2O
. Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trên trong NaOH dư cho đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được t gam hỗn hợp hai muối và p gam hỗn hợp hai rượu là đồng đẳng liên
tiếp. Biết p = 7,8 ; t − p < 8. Hai este đó là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. C2H5COOC3H7 và C3H7COOC2H5.
Câu 13. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa
đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no
đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:
A. C4H9OH và C5H11OH.
B. CH3OH và C2H5OH.
C. C2H5OH và C3H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 14. Cho 27,3 gam hỗn hợp H gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối
lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp H là
A. 21 gam.
B. 22 gam.
C. 17,6 gam.
D. 18,5 gam.
Câu 15. Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C8H14O4. Khi
đun nóng X trong dung dịch NaOH được một muối và hỗn hợp hai ancol Y, Z. Phân tử ancol
Z có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y. Khi đun



nóng với H2SO4 đặc, Y cho một olefin, Z cho hai olefin đồng phân cấu tạo. Công thức cấu
tạo của X là:
A. CH3OOCCH2CH2COOC3H7.
B. C2H5 OOC-COO[CH2]3CH3.
C. C2H5OOCCH2COOCH(CH3)2.
D. C2H5OOC-COOCH(CH3)C2H5.
Câu 16. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,1 mol
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y và 7,36 gam hỗn hợp muối. Oxi
hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit đó tác dụng
với AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag. Công thức của 2 chất trong hỗn hợp X là:
A. CH3COOH và HCOOCH3.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC3H7.
C. HCOOH và CH3COOCH3.
D. CH3COOH và HCOOC2H5.
Câu 17. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản
ứng thuỷ phân este xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
được 22,2 gam chất rắn khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên
?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18. Khi cho 0,15 mol một este X (tạo bởi một axit cacboxylic chứa 2 nhóm -COOH và
ancol đơn chức Y) tác dụng hoàn toàn với NaOH đun nóng thu được 13,8 gam Y và một
muối có khối lượng ít hơn khối lượng X là 7,5%. Công thức cấu tạo của X là:
A. (COOC2H5)2.
B. CH2(COOCH3)2.
C. CH2(COOC2H5)2.
D. (COOCH3)2.

Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu
được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2
ancol là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. CTCT của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3.
Câu 20. Xà phòng hóa hòan toàn 16,4 gam hỗn hợp hai este đơn chức cần 250 ml dung dịch
NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp
và một muối duy nhất. Thành phần phần trăm về khối lượng của hai este trong hỗn hợp là:


A. 67,683% và 32,317%.
B. 60% và 40%.
C. 54,878% và 45,122%.
D. 51,064% và 48,936%.
Câu 21. Thuỷ phân hoàn toàn m gam este đơn chức X bằng NaOH. Cô cạn dung dịch thu
được, cho phần hơi lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư, bình (2) đựng Na dư thì thấy khối
lượng bình (2) tăng 13,5 gam. Khí thoát ra khỏi bình (2) cho tác dụng với CuO dư, đun nóng
thu được 9,6 gam Cu. Mặt khác, m gam este X tác dụng vừa vừa hết với 0,3 mol H2 (xúc tác
Ni, to) thu được 93,6 gam Y. Công thức của X là
A. C17H35COOC2H3.
B. C17H33COOC2H5.
C. C18H35COOC2H5.
D. C18H37COOC2H3.
Câu 22. Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở.
CTCT thu gọn của Y là:
A. CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2.
B. CH3CH2OOCCH2COOCH=CH2.

C. CH3OOCCH=CHCOOCH2CH3.
D. CH3OOCCH2COOCH=CH-CH3.
Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít
oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Đun lượng este này với 50ml dd KOH 1M rồi cô cạn dd
sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 4,48 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 chất.
Công thức của hai este trong hỗn hợp đầu là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. HCOOC3H7 và HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 24. Hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau. Lấy 0,3 mol X tác dụng với 400 ml
dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được 12,75 gam hỗn hợp hai ancol đồng
đẳng kế tiếp, cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn Y. Nung Y trong không khí đến
phản ứng hoàn toàn thu được 17,36 lít CO2 (ở đktc); 10,35 gam nước và một lượng Na2CO3.
Công thức phân tử của hai este là:
A. C2H3COOC2H5, C3H5COOCH3.
B. C2H3COOC3H7, C3H5COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5, C3H7COOCH3.
D. C2H5COOC3H7, C3H7COOCH3.
Câu 25. Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2
và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được


39 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn; cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 57,2 gam.
B. 52,6 gam.
C. 53,2 gam.
D. 61,48 gam.
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X, Y là đồng phân của nhau cần

dùng 19,6 gam O2, thu được 11,76 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Mặt khác, nếu cho m
gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu
được sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X và Y là:
A. 2 : 3.
B. 3 : 5.
C. 4 : 3.
D. 3 : 2.
Câu 27. Cho 6,825 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung
dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol.
Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 4,625 gam.
B. 5,55 gam.
C. 1,275 gam.
D. 2,20 gam.
Câu 28. E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác.
Đun nóng một lượng E với 150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung
hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà
được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Công thức
cấu tạo của este là
A. CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3.
B. HCOOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H5-COO-C2H5.
D. CH3-CH2-OOC-CH2COOCH3.
Câu 29. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C11H20O4. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo
ra muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và hai ancol là etanol và propan-2-ol. Công thức cấu
tạo của X là
A. C2H5COO[CH2]4COOCH(CH3)2.
B. C2H5OOC[CH2]4COOCH2CH2CH3.
C. (CH3)2CHOOC[CH2]3COOC2H5.
D. C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2.

Câu 30. Este X 3 chức ( không có nhóm chức nào khác ). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,4 gam
X bằng NaOH được chất hữu cơ Y không nhánh, dễ bay hơi và 2,7 gam hỗn hợp 3 muối của


1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế
tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic . Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit
tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 4,6 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy
hoàn toàn 2,4 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO2 là
A. 6,10g
B. 5,92g
C. 5,04g
D. 5,22g

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: C
HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
2HCOONa + H2SO4 → 2HCOOH + Na2SO4.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2 NH4NO3.
=>Đáp án C.
Câu 2: B
Ta thấy, nX : nNaOH = 1:2 nên este có 2 chức este
Mặt khác, sản phẩm thu được chỉ gồm 1 ancol và 1 muối nên este tạo thành từ ancol 2 chức
và axit 2 chức
1, 665
= 222 ⇒ C4 H 8 (COOK ) 2
0, 06.0, 25 : 2
1, 29
=
= 172 ⇒ C4 H 8 (COO) 2 C2 H 4

0, 06.0, 25 : 2

M muoi =
M este

=> Đáp án B
Câu 3: C
Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2.
R(COO)2R1R2 + 2 KOH → 2 R(COOK)2 + R1OH + R2OH.

11, 2
nKOHphản ứng = 56 - 0,04 = 0,16 mol.


7,36
nmột ancol = 0,16 : 2 = 0,08 mol. MR1OH + MR2OH = MR1 + MR2 + 17 × 2 = 0, 08 = 92.
→ 2ancol là CH3OH và C3H7OH.
mR(COOK)2 = 18,34 - mKCl = 18,34 - 0,04 × 74,5 = 15,36 gam
15,36
MR(COOK)2 = MR + 2 × 83 = 0, 08 = 192. MR = 26.

-CH=CH- (R).

→ X là CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
→ Đáp án C.
Câu 4: D
Đặt CT muối là RCOONa
A, C)

⇒ M muoi =


16, 4
= 82
0, 2
→ CH3COONa → axit là CH3COOH ( Loại

nancol < naxit + neste = 0, 2mol → M ancol >

8, 05
= 40, 25
0, 2
→ loại B

Đáp án D.
Câu 5: D
M = 100
Ta có X
Theo các đáp án đều là este có 5C và có 1 nối đôi nên CT este là C5H8O2 →

⇒ nX = 0, 2mol

Hốn hợp sau sản phẩm gồm chất rắn khan và chất G ( có thể là ancol hoặc andehit)

Bảo toàn khối lượng
Đáp án D.

mX + mKOH = mran + mG ⇒ mG = 8,8 g → M G =

8,8
= 44 ⇒

0, 2
CH3CHO

Câu 6: B
Nhận thấy oxi hóa a mol Y cần 2a mol CuO → Y là ancol 2 chức → X có công thức
HCOOCH2-CH2OOCH
HCOOCH2-CH2OOCH (X)+ 2NaOH → 2HCOOH (Z)+ HOCH2-CH2OH (Y)


HOCH2-CH2OH + 2CuO → HOC-CHO (T) + 2Cu + 2H2O
Phân tử khối của T là 58. Đáp án B.
Câu 7: C
n = 0,12mol
n = 0,1mol
Ta có CO2
và H 2O
, nCH3OH = 0,03 mol
Trong X có

mX = mC + mH + mO ⇒ mO = 1,12 g ⇒ nO = 0, 07mol

Gọi số mol của axit, este, ancol lần lượt là x, y, z mol

Ta có hệ

a + b = 0, 03
 a = 0, 01


→ b = 0, 02

b + c = 0, 03
2a + 2b + c = 0, 07 c = 0, 01



→ 0,01. ( MCxHy + 45) + 0,02. ( MCxHy + 44 + 15) + 0,01. 32 = 2,76 → MCxHy = 27 (C2H3)
Công thức axit là C2H3COOH. Đáp án C.
Câu 8: A
Nhận thấy đáp án khi thủy phân đều tạo ancol no, đơn chức
→ nancol = nH2O - nCO2 = 0,3- 0,2 = 0,1 mol → C = 0,2:0,1 = 2 → ancol là C2H5OH ( loại B,C)
Ta có nNaOH = nmuối = 0,3 mol → Mmuối = 82 ( CH3COONa)
Vậy X là CH3COOH : 0,2 mol và Y là CHCOOC2H5: 0,1 mol
Đáp án A.
Câu 9: A
10.2 + 2 − 14
π +v =
=4
2
Tổng C trong mạch C của 3 axit là 10-3=7
Như vậy, sẽ có 1 axit có 1C, 1 axit có 3C và 1 axit có 3C kèm theo nối đôi trong mạch C
 HCOONa

CH 3CH 2COONa
CH = CHCOONa
Công thức 3 muối sẽ là  2


Đáp án A
Câu 10: C
nNaOH = 0,3

Gọi CT este là R1(COOR2)2

R1 (COOR2 ) 2 + 2 NaOH → R1 (COONa )2 + 2 R2OH
⇒ nR2OH = 0,3
nAg = 1, 2
nAg : nR2OH = 4 :1 ⇒ CH 3OH (ancol )
22, 2
= 148 ⇒ CH 2 (COONa )2
0,15
⇒ X : CH 2 (COOCH 3 ) 2
M muoi =

Đáp án C
Câu 11: D
neste : nNaOH = 1 : 3. Suy ra,este 3 chức.
- TH1: Giả sử este có dạng (RCOO)3R1
nNaOH = 0,015 mol. Suy ra, nR(OH)3 = 0,005 mol
mancol = 1,27 + 0,6 - 1,41 = 0,46 gam
MR1 (OH)3 = MR + 3 × 17 = 0,46 : 0,005 = 92
MR1 = 41 C3H5-.
Meste = 1,27 : 0,005 = 254. Do đó MR = 27. CH2=CH-.
Vậy (CH2=CHCOO)3C3H5
Đáp án D
- TH2: Giả sử R(COOR1)3 không có chất nào phù hợp.
Câu 12: A
neste = 0, 2


nCO2=nH2O nên este no đơn chức


M ancol =

CH OH
7,8
= 39 ⇒  3
0, 2
C2 H 5OH

t < 8 + 7,8 = 15,8 ⇒ M muoi <

 HCOONa
15,8
= 79 ⇒ 
0, 2
CH 3COONa

Như vậy, 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Đáp án A
Câu 13: C
0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR → nHCOOR = 0,4:2 = 0,2 mol
Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên
este còn lại là CH3COOR1
→ nCH3COOR1 = 0,5- 0.2 = 0,3 mol → nHCOOR : nCH3COOR1 = 2:3
Trong 14,8 gam X gọi số mol của HCOOR là 2x, số mol của CH3COOR1: 3x mol
Bảo toàn khối lượng :

mX + mKOH = mmuoi + mancol

14, 08 + (0, 2 x + 0,3x).56 = 0, 2 x.M HCONa + 0,3x.M CH3COONa + 8, 256
⇒ x = 0,32 ⇒ nancol = (3 + 2).x = 0,16

⇒ M ancol =

8, 256
= 51, 6
0,16

→ mà 2 ancol kế tiếp nhau có công thức C2H5OH và C3H7OH
Đáp án C.
Câu 14: D
30,8 + 16,1 − 27,3
nKOH =
= 0,35
56
⇒ M ancol = 46 ⇒ C2 H 5OH

M muoi =

 HCOOC2 H 5
 HCOOK
30,8
= 88 ⇒ 
⇒
0,35
CH 3COOK
CH 3COOC2 H 5


⇒ nHCOOC2 H 5 = 0, 25 ⇒ m = 18,5
=> Đáp án D
Câu 15: D

Đun nóng với H2SO4 Z cho 1 olefin nên Z có thể là C2H5OH hoặc C3H7OH.
+Nếu Z là C3H7OH thì Y là C6H13OH. Loại phương án này vì tổng số nguyên tử cacbon trong
X và Y đã lớn hơn 8
+Nếu Z là C2H5OH thì Y là C4H9OH. Thỏa mãn điều kiện tạo 2 đồng phân cấu tạo khi công
CH 3 − CH (OH ) − CH 2 − CH 3
thức cấu tạo của Y là
Vậy công thức X là
=>. Đáp án D.

CH 3CH 2 OOCCOOCH (CH 3 )CH 2CH 3

Câu 16: A
 HCOONa
 HCOOH
 nHCOOH = 0, 06
M muoi = 73, 6 ⇒ 
⇒
⇒
CH 3COONa CH 3COOH
 nCH3COOH = 0, 04
nAg = 0, 24

Từ 4 đáp án, Y là ancol đơn chức
Nếu Y là CH3OH
⇒ nCH3OH = 0,06
Như vậy, 2 chất là HCOOCH3 và CH3COOH
Nếu Y không phải CH3OH
⇒ nY = 0,12 > 0,1 ⇒ loai
=>Đáp án A
Câu 17: C

nNaOH = 0,3


mX = mY − mddNaOH = 165 − 150 = 15( g ) ⇒ M X =

0,15
= 100 ⇒
15
X phải là este đơn chưc

mY = mmuoi + mNaOH ⇒ mmuoi = 22, 2 − (0,3 − 0,15).40 = 16, 29( g )
16, 2
= 108 ⇒ C3 H 5COONa
0,15
⇒ X : C3 H 5COOCH 3
⇒ M muoi =

C = C − C − COOCH 3 , C − C = C − COOCH 3 , C = C (C ) − COOCH 3 (3)
Do đề bài hỏi có bao nhiêu CTCT nên không tính đồng phân hình học
Chọn C
Câu 18: C
R(COOR1)2 + 2 NaOH → R(COONa)2 + 2 R1OH.
13,8
nancol = 2 × 0,15 = 0,3 mol. MROH = MR1 + 17 = 0,3 = 46. MR1 = 29. =>C2H5-.

92,5
Mà MR + 67 × 2 = 100 × (MR + 146). MR = 14.
=> CH2(COOC2H5)2.
Đáp án C


R là -CH2-.

Câu 19: B
Vì este no đơn chức nên nH2O = nCO2 = 0,145 mol
Bảo toàn nguyên tố O → nO( este) = 0,145. 2 + 0,145 - 2. 0,1775 = 0,08 mol → neste = 0,04 mol
Luôn có nmuối = neste = 0,04 mol → Mmuối = 98 (CH3COOK)
Khi thủy phân este tạo một muối và 2 ancol đồng đằng kế tiếp → 2 este là đồng đẳng kế tiếp
nhau.
Ctb = 0,145 : 0,04 = 3,625 → 2 este là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Đáp án B.
Câu 20: C
nNaOH = 0,25 mol.
Mtrung bình của este = 16,4 : 0,25 = 65.6. Do đó có một este là HCOOCH3
Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối :
suy ra este còn lại là HCOOCH2CH3.


Lập hpt ta tính được nHCOOCH3 = 0,15 mol
%HCOOCH3 = (0,15 * 60) / 16,4 = 54,878%.
Đáp án C
Câu 21: B
HD: ♦1. phân tích: este đơn chức pư với NaOH:
.Este + 1.NaOH  muối + ancol
chú ý, sp phải là ancol bởi phần hơi thu được gồm nước là sản phẩm hơi thủy phân, nhưng
bình (1) đã hấp thụ nước nên bình (2) tăng phải là do ancol.

1
ROH + Na → RONa + H 2
2
.

sau đó: .

do đó: .

.

H 2 + CuOdu → Cu + H 2O

nancol = 2.nH 2 = 2.nCu =

⇒ ROH − 1(cua.H 2 .bay.ra ) =

♦ 2. .

nX = nH 2 = 0,3mol .

khi đó, .

MY =

2.9, 6
= 0,3mol.
64
13,5
= 45
0,3
→ nên R là C2H5 ( ancol etylic)

→ nên este dạng RCOOC2H5 và có gốc R có 1 nối đôi C=C.


93, 6
= 312 ⇒ R + 2 = 312 − 29 − 44 = 239
0,3

suy ra R là C17H33.
CT của X cần tìm là: .

C17 H 33COOC2 H 5

→ ta chọn đáp án B. ♦
Câu 22: A
nY = 0,1 mol.
R(COO)2R1R2 + 2NaOH → R(COONa)2 + R1OH + R2OH


9
MR1OH + MR2OH = MR1 + MR2 + 17 × 2 = 0,1 = 90
MR1 + MR2 = 56. => R1 là CH3-, R2 là CH2=CH-CH2-.
Vậy Y là CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2. Đáp án A
Câu 23: A
este đơn chức no nên nCO2 = nH2O = 0,145 mol.
bảo toàn nguyên tố oxi: neste = 1,5.0,145 - 0,1775 = 0,04 mol.
nKOH = 0,05 mol nên chất rắn gồm 1 muối duy nhất và 0,01 mol KOH dư. ( loại được B).
mmuối = 4,48 - 0,01.56 = 3,92 gam, suy ra M = 98 là CH3COOK ( loại C).
lại có 2 este tạo 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và nC = 0,145 : 0,04 = 3,625 nên 2 este là C3 và
C4.
từ đó ta thấy chỉ đáp án A thỏa mãn.
Câu 24: A
Có Mancol = 12,75 : 0,3 = 42, 5 mà 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là CH3OH : x mol và C2H5OH : y
mol ( Loại B, D)

 x + y = 0,3
 x = 0, 075
→

Ta có hệ 32 x + 46 y = 12, 75  y = 0, 225
Bảo toàn nguyên tố Na → nNa2CO3 = 0,5.nNaOH = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố C → nC = 0,2 + 0,775 = 0,975 mol
Vì nX = 0,3 mol < nNaOH = 0,4 mol → Hỗn hợp Y gồm NaOH dư: 0,1 mol và 0,3 mol
RtbCOONa
Luôn có mY= mC + mH + mNa + mO
→ 0,3. ( Rtb + 67) + 0,1. 40 = 0,975. 12 + 2. 0,575 + 23. 0,4 + 16. ( 0,3.2 + 0,1 ) → Rtb = 30,5
27.0, 225 + 41.0, 075
0,3
Nhận thấy: Rtb = 30,5 =
Vậy 2 este là C2H3COOC2H5: 0,225 mol và C3H5COOCH3: 0,075 mol. Đáp án A.
Câu 25: B


Nhận thấy b-c= 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc COO và 2 liên kết
π ở gốc hidrocacbon C=C
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol H2 → nX = 0,3 : 2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lương → mX = 39 - 0,3. 2= 38,4 gam
Khi tham gia phản ứng thủy phân → nC3H5(OH)3 = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mchất rắn = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3
→ mchât rắn = 38,4 + 0,7. 40 - 0,15. 92 = 52,6 gam.
Đáp án B.
Câu 26: C
có: nCO2 = nH2O = 0,525 mol → 2 este là no, đơn chức ↔ có 2 O trong phân tử.
Bào toàn nguyên tố oxi: 2.n hh + 19,6 ÷ 16 = 0,525 × 3 → nhh = 0,175.
Suy ra: n C trung bình = 0,525 ÷ 0,175 = 3 → este là C3H6O2.

X1, X2 là 2 đồng phân nên lần lượt là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Gọi số mol X1, X2 lần lượt là x và y mol. thì x + y = 0,175 mol.
Mặt khác: gt (2), số mol NaOH là 0,2 mol nên sau pư còn dư 0,025 mol.
chất rắn gồm: x mol HCOONa, y mol CH3COONa và 0,025 mol NaOH dư, từ gt khối lượng
có:

68 x + 82 y + 0, 025.40 = 13,95 ⇒ 68 x + 82 y = 12,95
 x + y = 0,175
 x = 0,1mol
⇒

ta có hệ phương trình: 68 x + 82 y = 12,95  y = 0, 075mol
Vậy tỉ lệ số mol X1 và X2 là 4 : 3. ta chọn đáp án C.♣♣♣
Câu 27: A
7, 7 + 4, 025 − 6,825
nKOH =
= 0, 0875 ⇒ M ancol = 46 ⇒ C2 H 5OH
56
M muoi = 88 ⇒ M axit = 88 − 28 = 50
Như vậy 2 axit là HCOOH x mol và CH3COOH y mol


84 x + 98 y = 7, 7  x = 0, 0625
⇒

x
+
y
=
0,

0875

 y = 0, 025
Hệ:
=> m = 74.0,0625 = 4,625
=>Đáp án A
Câu 28: A
nNaOH = 0,15 − 0, 03 = 0,12
2 muối thu được là muối hữu cơ và NaCl. MẶt khác, thu được 2 ancol nên axit hữu cơ phải là
2 chức
⇒ M muoi =

M ancol =

11, 475 − 0, 03.58,5
= 162 ⇒ NaOOC − CH 2CH 2COOCH 3
0,12 : 2

C3 H 7OH
5,52
= 46 ⇒ 
0,12
CH 3OH

=> CH3CH2CH2-OOC-CH2CH2COOCH3.
Đáp án A
Câu 29: D
Số C trong axit là 11-2-3=6
Công thức axit:
Công thức X


HOOC − [CH 2 ]4 − COOH

C2 H 5OOC[CH 2 ]4 COOCH (CH 3 )2

Đáp án D
Câu 30: A
Nhận thấy A + 3NaOH → muối + Y
Gọi số mol của NaOH là 3x thì số mol Y là x mol.

120 x − 0,3
0,3
x
Bảo toàn khối lượng → 2,4 + 120x = 2,7 + xMY (1) → MB=
= 120 - x


→ MB < 120 mà trong Y chứa 3 nhóm OH, không phân nhánh → nên Y có thể là C3H8O3,
C4H10O3, C5HaO3( không no)
Nếu là C3H8O3 thay vào (1) → x = 0,01
Nhận thấy khi thủy phân tạo 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở 0,01 mol và 0,02 mol 2
axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic .
Gọi số mol CO2, H2O lần lượt là a, b mol
44a + 18b = 4, 6 a = 0, 08
→

a

b
=

0,
02

b = 0, 06
Ta có hệ
Khi đốt cháy X tạo ra ∑nCO2 = 0,08 + 0,01.3 = 0,11 mol, ∑nH2O =0,06 - 0,015 + 0,01(8-3):2=
0,07 mol → m= 6,1 gam.
Nhận thấy nếu Y là C4H10O3 hoặc C5HaO3( không no)thay vào (1) thì x càng lớn → mCO2 +
mH2O > 6,1 gam



×