Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Hỗn hợp este đồng đẳng, đồng phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.37 KB, 18 trang )

Hỗn hợp este đồng đẳng, đồng phân
Câu 1: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X1 có khả năng
phản ứng với : Na; NaOH; Na2CO3 . X2 phản ứng với NaOH đun nóng nhưng không phản
ứng với Na. Công thức cấu tạo của X1 và X2 lần lượt là:

A. CH3COOH; CH3COOCH3
B. (CH3)2CH-OH; HCOOCH3
C. HCOOCH3; CH3COOH
D. CH3COOH; HCOOCH3
Câu 2: X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất,
1 lít hơi X nặng gấp 2 lần 1 lít khí CO2. Xác định CTPT của các este.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Câu 3: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được
thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 ( đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu
gọn của X, Y là:
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Câu 4: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau có tỉ
khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch
vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít khí
CO2 (đktc) và 2,7g H2O. X và Y có công thức cấu tạo là:


A. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2CH=CH2
B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
C. CH2=CHCOOC2H5 và C2H5COOCH=CH2


D. Kết quả khác.

Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3
bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4
đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 4,05.
Câu 7: Để xà phòng hoá hoàn toàn 2,22g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y cần dùng hết
30ml dung dịch KOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este đó thì thu được khí CO2 và
hơi nước có thể tích bằng nhau và đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X, Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C3H7COOCH3 và CH3COOC3H7
D. Kết quả khác.
Câu 8: Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn
hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit
cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng
5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu
tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và HCOOCH3
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. HCOOCH2CH2CH3 và HCOO-CH(CH3)2

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1 M đun nóng. Tính thể tích dung dịch NaOH tối thiểu
cần dùng.
A. 200 ml
B. 300 ml
C. 400 ml
D. 250 ml
Câu 10: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng
được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được
15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,50C,
1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ
tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là:


A. 40%; 40%; 20%
B. 40%; 20%; 40%
C. 25%; 50%; 25%
D. 20%; 40%; 40%
Câu 11: Hỗn hợp A gồm 2 este ta đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức
và ancol đơn chức khác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,50C và 1 atm thì thu
được 840 ml este. Mặt khác đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch
NaOH vừa đủ rồi đem cô cạn thì thu được 21,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo 2 este
là:
A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
B. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7
D. A và B đều đúng
Câu 12: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch hở là
đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không
tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là

A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7
B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7
D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 13: Làm bay hơi 5,98 gam hỗn hợp 2 este của axit axetic và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp
của metanol. Nó chiếm thể tích 1,344 lít (đktc). Công thức cấu tạo của 2 este đó là
A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150 ml dung
dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp
và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. HCOOCH3, HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5.
Câu 15: Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (Mx
< MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol
trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là :


A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. CH2=CHCOOCH3
D. C2H5COOC2H5
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung
dịch NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng
liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:

A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5
D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Câu 17: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí
O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m
tương ứng là
A. HCOOCH3 và 6,7.
B. CH3COOCH3 và 6,7.
C. HCOOC2H5 và 9,5.
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X
cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với
dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử
của hai este trong X là
.
A. C3H6O2 và C4H8O2.
B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C2H4O2 và C3H6O2
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cơ đơn chức no, mạch hở cần 3,976
lít oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ
với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức
cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3
B. CH3COOC3H7 và CH3COOC4H9
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
Câu 20: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng hỗn hợp E

với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức,


không no và hỗn hợp hai rượu đơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn
toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi thu được 29,12 lít khí CO2 và hơi
nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). CTPT của A, B có thể là:
A. C3H4O2 và C4H6O2
B. C2H2O2 và C3H4O2
C. C4H6O2 và C5H8O2
D. C4H8O2 và C5H10O2
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được
2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau. Công thức của hai este đó là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 22: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của
nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit là
đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai ancol bậc I. CTCT và phần trăm khối lượng của 2 este là
A. HCOOC2H5 : 55% và CH3COOCH3 : 45%.
B. HCOOC2H5 : 45% và CH3COOCH3 : 55%.
C. HCOOCH2CH2CH3:25% và CH3COOC2H5:75%
D. HCOOCH2CH2CH3 75% và CH3COOC2H5: 25%.
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức cần dùng 100 ml dung dịch
NaOH 1M thu được 8,2 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên
tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5

D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít
khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400
ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan,
trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 5


Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 150 ml dung
dịch KOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp
và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. HCOOCH3, HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3, C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
D. C2H3COOCH3, C2H3COOC2H5.
Câu 26: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp
A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có
khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu
được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A
lần lượt là:
A. 59,2%; 40,8%
B. 50%; 50%
C. 40,8%; 59,2%
D. 66,67%; 33,33%
Câu 27: Hỗn hợp X gồm 2 chất A, B mạch hở (MA < MB) , đều chứa các nguyên tố C, H, O
và đều không tác dụng Na. Cho 10,7g hh X tác dụng vừa đủ NaOH rồi cô cạn sản phẩm thu

được phần rắn gồm 2 muối natri của 2 axít đơn chức no đồng đẳng liên tiếp và phần hơi bay
ra chỉ có một rượu E duy nhất. Cho E tác dụng với Na dư thu được 1,12lít H2 (đktc). Oxi hoá
E bằng CuO đun nóng và cho sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương .Biết dE/KK = 2.
CTCT A, B là
A. CH3COOCH2-CH=CH2, C2H5COOCH2-CH=CH2
B. CH3COOCH=CH2, C2H5COOCH=CH2
C. CH3COOCH=CH-CH3, C2H5COOCH=CH-CH
D. HCOOCH2-CH=CH2, CH3COOCH2-CH=CH2
Câu 28: Một hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức thủy phân hoàn toàn trong môi trường NaOH
dư cho hỗn hợp Y gồm 2 rượu đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp muối Z
- Đốt cháy hỗn hợp Y thì thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7:10
- Cho hỗn hợp Z tác dụng với lượng vừa đủ axit sunfuric được 2,08 gam hỗn hợp A gồm 2
axit hữu cơ no. Hai axit này vừa đủ để phản ứng với 1,59 gam natricacbonat
Biết rằng các este đều có số nguyên tử cacbon < 6 và không tham gia phản ứng với
AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của 2 este là
A. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7
B. CH2=CHCOOCH3, CH2=CHCOOC2H5
C. CH3COOCH=CH-CH3, C2H5COOCH=CH2
D. HCOOC4H9 , CH3COOC3H7


Câu 29: Một hỗn hợp X gồm 2 este A, B đơn chức, mạch hở, khi bị xà phòng hoá cho ra 2
muối của axit cacboxylic là đồng đẳng liên tiếp và 1 ancol. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần
dùng để xà phòng hoá este này là 0,3 lít. Xác định CTCT và số mol mỗi este trong hỗn hợp
X. Biết rằng khối lượng mX=23,6 gam và trong 2 axit A, B không có axit nào cho phản ứng
tráng gương.
A. 0,1 mol CH3COOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5
B. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol CH3COOC2H5
C. 0,2 mol CH3COOCH3 và 0,1 mol C2H5COOCH3
D. 0,2 mol HCOOCH3 và 0,2 mol CH3COOC2H5

·


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: D
X1 và X2 đều có khối lượng phân tử = 60 đvc
=> X1 và X2 có cùng CTPT: C2H4O2.
+ X1 có khả năng phản ứng với Na; NaOH; Na2CO3 => X1 là axit => CT: CH3COOH.
+ X2 phản ứng với NaOH đun nóng mà không phản ứng với Na => X2 là este => CTCT:
HCOOCH3.

Câu 2: Đáp án: C
Cứ 1 lít hơi X nặng bằng 2 lít CO2 => Mx = 2.MCO2 = 88 => CTPT của X là C4H8O2.

Câu 3: Đáp án: B

1,85
0, 7
nN2 = 14.2 = 0,025 mol => nx = 0,025 => Mx = 0, 025 = 74
=> X và Y có cùng CTPT là C3H6O2 <=> HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Câu 4: Đáp án: C
Este có tỉ khối với H2 là 44 => Meste = 88 (C4H8O2).
C4H8O2 + NaOH → CmH2m +1COONa + CnH2n+1OH, với m + n = 4.
35, 2
nC4H8O2 = 88 = 0,4 mol => NaOH dư => B gồm muối và NaOH dư.

mB = m muối + m NaOH dư => m muối = 44,6 – 0,4.40 = 28,6 (g)
=> Mmuoi = 7,15 => hai muối là HCOONa và CH3COONa => Este là HCOOC3H7 và
CH3COOC2H5



Câu 5: Đáp án: B
nCO2 = nH2O = 0,15 mol => X, Y là este no, đơn chức, mạch hở
Áp dụng bảo toàn khối lượng => 3,7 = mO + mC + mH => mO = 3,7 – 0,15.(12 + 2) = 1,6
(g)
=>nO = 0,1 mol => neste = 0,05 mol.

0,15
=> Số C trung bình = 0, 05 = 3 => 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Câu 6: Đáp án: B
Ta thấy khối lượng phân tử : M HCOOC2H5 = M CH3COOCH3 = 74
66, 6
=>neste = 74 = 0,9 mol => n ancol = 0,9 mol.

Khi đun ancol với H2SO4, 1400C thì ta có: cứ 2 ancol

H 2 SO4


140o C

1ete + 1H2O

1
=>nH2O = 2 n ancol = 0,45 mol => m H2O = 8,1 g.

Câu 7: Đáp án: A
Vì V CO2 = V H2O ở cùng điều kiện thể tích=> số mol nCO2 = nH2O => X và Y là những
este no, đơn chức mạch hở

=> n este = n KOH = 0,03 mol.

2, 22
=>Meste = 0, 03 = 74 ( tương ứng với CTPT : C3H6O2) => X và Y là CH3COOCH3 và
HCOOC2H5

Câu 8: Đáp án: D
Theo đề bài: y + 0,05 mol NaOH → một muối + 2 ancol => n y = n NaOH = 0,05 mol.
Y có dạng CxHyOz, khi đốt Y: CxHyOz + O2 → CO2 + H2O.
Bảo toàn oxi => 2.ny + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nH2O = 0,2 mol.


Vì nCO2 = nH2O => este no, hở, đơn chức.

0, 2
Số C = 0, 05 = 4, mà hai este có chung gốc axit
=>Este là HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2

Câu 9: Đáp án: B
Hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có cùng CTPT là C3H6O2
2, 22
n 2este = 74 = 0,3 mol.

Vì 2 este đều no, đơn chức => phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol: 1 : 1 => nNaOH = n 2este
= 0,3 mol.
=>Vd2NaOH = 0,3/1 = 0,3 (l) = 300 ml.

Câu 10: Đáp án: B

P.V

1.2,1
=
Ta có: 4,625 g X có số nx = n.R.T 0,082.(136,5 + 273) = 0,0625 mol
4, 625
=>Mx = 0, 0625 = 74 => X, y, z là C3H6O2.
Giả sử X là HCOOCH2CH3; Y là CH3COOCH3; Z là C2H5COOH (theo thứ tự KLPT gốc axit
tăng dần).

 HCOOCH 2CH 3 : x

CH 3COOCH 3 : y
C H COONa : z
13,875  2 5
+ NaOH →

 HCOONa : x

CH 3COONa : y
C H COONa : z
 2 5
+

Đặt số mol của X, Y, Z lần lượt là x, y, z, ta được:
( x + y + z ).74 = 13,875

68 x + 82 y + 96 z = 15,375
46 + 32 y = 20, 67.2( x + y )


vì tỉ khối ancol/ H2 = 20,67


CH 3CH 2OH : x

CH 3OH : y


Suy ra x = z = 0,075; y = 0,0375.
Do X,Y,Z có cùng PTK => % KL = % số mol

0, 075
=> %X = %Z = 0,1875 = 40%; % Y = 20%.

Câu 11: Đáp án: D
Với 2,2g A => nA = 0,025 mol.

2, 2
=>M A = 0, 025 = 88 => A là C4H8O2.
26, 4
Với 26,4 g A => nA = 88 = 0,3 mol => n muối = 0,3 mol.

21,8
=>M muối = 0,3 = 72,67
=> muối là HCOONa và CH3COONa; hoặc HCOONa và C2H5COONa
=> Este là HCOOC3H7 và CH3COOC2H5; hoặc HCOOC3H7 và C2H5COOCH3.

Câu 12: Đáp án: D
Vì este đơn chức => nKOH = neste = 0,6 mol.

52,8
=>M este = 0, 6 = 88 (C4H8O2)

Cả 2 este không tráng bạc => không chứa gốc axit HCOO=>Hai este là CH3COOCH2CH3; C2H5COOCH3.

Câu 13: Đáp án: C

n este= 1,344/22,4 = 0,06 mol => M este

5,98
= 0, 06 = 99,67.


Este có dạng

CH 3COOCn H 2 n +1

=> n = 2,83 => Ancol có số C là 2 và 3

=> Este là CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

Câu 14: Đáp án: A

X
9, 7 g 
Y + KOH → hai ancol + 1 muối
0,15 mol

=>

M x, y =

9, 7

0,15 = 64,66 => X là C2H4O2 (60) và Y là C3H6O2 (74)

Vì X, Y chung gốc axit => HCOOCH3 và HCOOC2H5

Câu 15: Đáp án: A

X

Y + NaOH → 1 ancol + 1 muối
=>X là axit cacbonxylic; Y là este có chứa gốc axit giống X.

24, 6
nNaOH = 0,3 => n muối = 0,3 mol => M muối = 0,3 = 82 (CH3COONa)
0, 2CO2

0, 3H 2O
Đốt ancol → 
=> Ancol no, n ancol = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
=> Ancol là C2H5OH.
=> Y là CH3COOC2H5
Câu 16: Đáp án: A
n muối = n ancol = n NaOH = 0,1 mol (vì A, B đơn chức).
=> M muối = 68 (HCOONa)
M ancol = 40,4 mà ancol đồng đẳng kế tiếp


=> Ancol là CH3OH và C2H5OH.
=> Este là HCOOCH3 và HCOOC2H5

Câu 17: Đáp án: A

Z + O2 →
0,275

CO2 + H2O
0,25

0,25

Bảo toàn oxi => nO (trong Z) = 2nCO2 +nH2O- 2nO2 = 0,2 mol

=> nZ = 0,1 mol =>

nC =

0, 25
0,1 = 2,5 => X là HCOOCH3; Y là CH3COOCH3

Bảo toàn khối lượng: m = mCO2 + mH2O -mO2 = 6,7 (g)

Câu 18: Đáp án: A
X + O2 → CO2 + H2O
Vì este no, hở, đơn chức => nH2O = nCO2 = 0,145 (mol)
Bảo toàn oxi => nO (trong X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,08 mol

=> nX = 0,04 mol =>

C=

0,145
0, 04 = 3,625


Mà các este tạo từ một axit và 2 ancol kế tiếp => Este là C3H6O2 và C4H8O2

Câu 19: Đáp án: C
Este + O2 → CO2 + H2O
Vì este no, hở, đơn, chức => nH2O = nCO2 = 0,145 mol.
Bảo toàn oxi => nO (trong este) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,08 mol

=> n este = 0,04 mol =>

C=

0,145
0, 04 = 3,625.


3,92
Mmuối = 0, 04 = 98 (CH3COOK)
Do đó, 2 chất ban đầu là: CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

Câu 20: Đáp án: C
E + O2 → CO2 + H2O
Bảo toàn khối lượng => mH2O = mE + mO2 – mCO2 = 18 g.
=> nH2O = 1 mol; nCO2 = 1,3 mol.
Bảo toàn oxi => nO (trong E) = 1,3.2 + 1 – 1,5.2 = 0,6 mol

=> nE = 0,3 mol =>

C=


H=

1,3
0,3 = 4,33 => Số C là 4 và 5.

2
0,3 = 6,67 => Số H là 6 và 8 (vì A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng

đẳng)
=> A, B là C4H6O2 và C5H8O2.

Câu 21: Đáp án: D
Este + NaOH → Muối + Ancol
1,99g

2,05 g

0,94 g

Bảo toàn khối lượng => mNaOH = 1 g => n NaOH = = 0,25 mol

2, 05
=>M muối = 0, 025 = 82 (CH3COONa)
M ancol = 0,94/0,025 = 36,7 => CH3OH và C2H5OH
=>Este là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.

Câu 22: Đáp án: C


X, Y + NaOH → Muối + Ancol

0,1 mol
Vì X, Y đơn chức => n muối = n ancol = 0,1 mol.

7,85
=> M muối = 0,1 = 78,5 <=> CH3COONa và HCOONa
4,95
M ancol = 0,1 = 49,5 <=> CH3CH2OH và CH3CH2CH2OH (vì là ancol bậc 1)
=> Este là CH3COOCH2CH3 và HCOOCH2CH2CH3
Gọi phần trăm khối lượng CH3COOCH2CH3 là x là => phần trăm số mol cũng là x
=> nCH3COONa = 0,1.x ; n HCOONa = 0,1(1- x)
Do đó: 82.0,1.x + 68.0,1.(1- x) = 7,85 => x = 0,75 = 75%
Vậy CH3COOCH2CH3: 75% và HCOOCH2CH2CH3: 25%.

Câu 23: Đáp án: B
Vì este đơn chức => n muối = n ancol = 0,1 mol

8, 2
=> M muối = 0,1 = 82 (CH3COONa)
4, 04
M ancol = 0,1 = 40,4 => Ancol là C2H5OH và CH3OH => Este: CH3COOC2H5 và
CH3COOCH3

Câu 24: Đáp án: B
X + O2



1,225 mol

CO2


+

1,05 mol

H2O
1,05 mol

BTKL => m X = 25,9 g
BT oxi => n O (trong X) = 1,05.2 + 1,05 – 1,225.2 = 0,7 mol


=> n X = 0,35 mol => M X = 74 => gồm CH3COOCH3 và HCOOC2H5
Muối Y là HCOONa (a mol); muối Z là CH3COONa (b mol)
=> a + b = nX =0,35
Mặt khác, chất rắn = m y + m z + m NaOH dư
=> 68a + 82b + (0,4 – 0,35).40 = 27,9
a 4
=
=> a = 0,2; b = 0,15 => b 3

Câu 25: Đáp án: A
n este = nKOH = 0,15 mol

=>

M=

9, 7
0,15 = 64,67 => C2H4O2 và C3H6O2


Mà X, Y tạo bởi 1 axit và 2 ancol => X, Y là HCOOCH3 và HCOOC2H5

Câu 26: Đáp án: A
B chứa 2 ancol hơn kém nhau 14 đvc có 1 nhóm - CH20,35CO2

0,5 H 2O
Đốt 7,6g B → 
=> nB = nH2O - nCO2 = 0,15 mol.

=>

nC =

0,35
0,15 = 2,33 => B chứa C2H5OH và C3H7OH

nB = nNaOH => nNaOH = 0,15 mol.
BTKL => mZ = m A + m NaOH – m B = 10,9 (g)

=>

MZ =

10,9
0,15 = 72,66 => Một trong 2 muối là HCOONa

 x + y = 0,15

Gọi nC2H5OH = x; nC3H7OH = y => 2 x + 3 y = 0,35 <=>


 x = 0,1

 y = 0,05


Xét 2 trường hợp:

 HCOOC2 H 5 0,1mol

RCOOC3 H 7 0, 05mol
+ A chứa 
, mà mA = 12,5
=> 0,1.74 + (R + 87).0,05 = 12,5 => R = 15 (CH3)

0,1.74
=> %HCOOC2H5 = 12,5 = 59,2%; %CH3COOC3H7 = 40,8%.
 HCOOC2 H 5 0,1mol

RCOOC3 H 7 0, 05mol
+) A chứa 
=> 0,05.88 + 0,1 (R + 73) = 12,5 => R = 8, loại.

Câu 27: Đáp án: A
10,7 g X + NaOH → 2 muối natri + ancol E
ddE/k2 = 2 => M E = 29.2 = 58 => E là CH2=CH-CH2OH
1
E + Na → 2 H2, mà nH2 = 0,05

=> nE = 2.nH2 = 0,1 mol.


=> n X = 0,1 mol =>

Mx =

10, 7
0,1 = 107.

X có cấu tạo: Cn H 2 n +1COOCH 2CH = CH 2 => n = 1,5
=> X gồm C2H5COOCH2CH=CH2; CH3COOCH2CH=CH2.

Câu 28: Đáp án: A
Khi đốt Y, n CO2 : n H2O = 7 : 10, đặt nCO2 = 7, nH2O = 10

=> Ancol no; nAncol = 10 – 7 = 3 =>
=> Y chứa C2H5OH và C3H7OH.

C=

7
3 = 2,33


1,59
* Vì acid đơn chức => n axit = 2n Na2CO3 = 106 = 0,03 mol.

=>Phân tử khối trung bình của axit:

M=


2, 08
0, 03 = 69,33

=> Tồn tại 1 axit 1 axit có M < 69,33 => CH3COOH hoặc HCOOH (loại).
Giả sử axit còn lại có số C = x => x ≥ 3.
=> Este của axit này có số C tối thiểu là x + 2 (khi nó kết hợp với C2H5OH)
Mà theo đề => x + 2 < 6 => x < 4, mà x ≥ 3 => x = 3.
Hai este là: C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.

Câu 29: Đáp án: C
nNaOH = 0,3 mol, mà A, B đơn chức => nX = 0,3 mol.

=>

Mz =

23, 6
0,3 = 78,67 => X chứa C3H6O2 và C4H8O2.

Mà A, B không có phản ứng tráng gương => A,B là CH3COOCH3; C2H5COOCH3. Đặt số
mol 2 este lần lượt là x và y.
=>

{ x + y = 0,374 x + 88 y = 23, 6 => x=0,2 và y = 0,1



×