Chương 3
Tăng trưởng kinh tế
Mục tiêu của chương
Tìm hiểu khái niệm và cách thức đo lường
tăng trưởng kinh tế.
Xem xét số liệu quốc tế về GDP thực tế bình
quân đầu người.
Tìm hiểu các nguồn lực tăng trưởng kinh tế
Nghiên cứu các mô hình tăng trưởng kinh tế
thông qua các lý thuyết về tăng trưởng.
Phân tích các chính sách thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế
Mục tiêu của chương
Tìm hiểu khái niệm và cách thức đo lường
tăng trưởng kinh tế.
Xem xét số liệu quốc tế về GDP thực tế bình
quân đầu người.
Tìm hiểu các nguồn lực tăng trưởng kinh tế
Nghiên cứu các mô hình tăng trưởng kinh tế
thông qua các lý thuyết về tăng trưởng.
Phân tích các chính sách thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế
Khái niệm và đo lường tăng
trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng mức
sản xuất mà nền kinh tế tạo ra theo thời
gian.
t
t 1
Y Y
g
100
t 1
Y
t
Khái niệm và đo lường tăng trưởng
kinh tế
Tính bằng phần trăm thay đổi của sản
lượng thực tế bình quân đầu người theo
thời gian.
t
y y
g
t 1
y
t
pc
t 1
100
Mục tiêu của chương
Tìm hiểu khái niệm và cách thức đo lường
tăng trưởng kinh tế.
Xem xét số liệu quốc tế về GDP thực tế
bình quân đầu người.
Tìm hiểu các nguồn lực tăng trưởng kinh
tế
Nghiên cứu các mô hình tăng trưởng kinh
tế thông qua các lý thuyết về tăng trưởng.
Phân tích các chính sách thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế của một số nước
trên thế giới
GDP thực tế
GDP thực tế
Tỷ lệ
tăng trưởng
hàng năm
Nước
Thời kỳ
Japan
1890-1997
$1,196
$23,400
2.82%
Brazil
1900-1990
619
6,240
2.41
Mexico
1900-1997
922
8,120
2.27
Germany
1870-1997
1,738
21,300
1.99
Canada
1870-1997
1,890
21,860
1,95
China
1900-1997
570
3,570
1.91
Argentina
1900-1997
1,824
9,950
1.76
United States
1870-1997
3,188
28,740
1.75
Indonesia
1900-1997
708
3,450
1.65
United Kingdom
1870-1997
3,826
20,520
1.33
India
1900-1997
537
1,950
1.34
Pakistan
1900-1997
587
1,590
1.03
Bangladesh
1900-1997
495
1,050
0.78
đầu kỳ
cuối kỳ
Tăng trưởng kinh tế trên thế giới
Mức sống ở các quốc gia trong cùng
khoảng thời gian có sự khác biệt lớn.
Thu nhập bình quân của mỗi nước có sự
thay đổi mạnh mẽ theo thời gian.
Tăng trưởng kinh tế trên thế giới
Tăng trưởng kép: tăng trưởng của năm
nay dựa trên tăng trưởng từ những năm
trước.
Quy tắc 70: nếu 1 biến số tăng với tỉ lệ
x%/năm thì nó sẽ tăng gấp đôi sau 70/x
năm.
Mục tiêu của chương
Tìm hiểu khái niệm và cách thức đo lường
tăng trưởng kinh tế.
Xem xét số liệu quốc tế về GDP thực tế
bình quân đầu người.
Tìm hiểu các nguồn lực tăng trưởng kinh
tế
Nghiên cứu các mô hình tăng trưởng kinh
tế thông qua các lý thuyết về tăng trưởng.
Phân tích các chính sách thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế
Các yếu tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
Vai trò của năng suất đối với tăng
trưởng kinh tế
- Năng suất đóng vai trò quyết định mức
sống của một nước.
- Năng suất phản ánh lượng hàng hóa và
dịch vụ mà một công nhân sản xuất ra
trong một giờ lao động
1.
Các yếu tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
2. Các nhân tố quyết định tăng trưởng
kinh tế:
- Tư bản hiện vật
- Vốn nhân lực
- Tài nguyên thiên nhiên
- Tri thức công nghệ
Các yếu tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
2. Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế
Tư bản hiện vật
- Là số lượng máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng
được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng
hóa, dịch vụ.
- Tư bản hiện vật của một nước tăng trưởng theo
theo thời gian, nhưng nhanh hay chậm phụ
thuộc vào quá trình tích lũy tư bản.
Các yếu tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
2. Các nhân tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
Vốn nhân lực
- Phản ánh kiến thức và kĩ năng mà người
lao động có được thông qua giáo dục, đào
tạo và kinh nghiệm làm việc.
- Vốn nhân lực cao mang lại năng suất lao
động cao.
Các yếu tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
2. Các nhân tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
Tài nguyên thiên nhiên
- Là những yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất do thiên nhiên mang lại như đất
đai, sông ngòi, khoáng sản…
- Là nhân tố quan trọng nhưng không có vai
trò quyết định trong việc nâng cao năng
suất.
Các yếu tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
2. Các nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế
Tri thức công nghệ
- Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất để
sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
- Thay đổi công nghệ là những thay đổi trong quá
trình sản xuất hoặc đưa ra những sản phẩm mới
để tạo ra nhiều sản phẩm hơn và cải tiến hơn
với cùng một lượng đầu vào.
Các yếu tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
2. Các nhân tố quyết định tăng trưởng
kinh tế
Hàm sản xuất
Y AF K , L, H , N
Y AF K ,1, H , N
L
L
L L
y AF k , h, n
Mục tiêu của chương
Tìm hiểu khái niệm và cách thức đo lường tăng
trưởng kinh tế.
Xem xét số liệu quốc tế về GDP thực tế bình
quân đầu người.
Tìm hiểu các nguồn lực tăng trưởng kinh tế
Nghiên cứu các mô hình tăng trưởng kinh tế
thông qua các lý thuyết về tăng trưởng.
Phân tích các chính sách thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế
Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực
tăng trưởng kinh tế
Sản xuất quần áo
-
Lý thuyết cổ điển của Smith và Malthus
Nhấn mạnh vai trò quan trọng của nguồn lực tự nhiên
(như đất đai) trong tăng trưởng kinh tế.
Sản xuất quần áo
1.
400
L=4
200
L=2
Thực phẩm
100
200
400
L=4
200
L=2
100
125
Thực phẩm
Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực
tăng trưởng kinh tế
2. Lý thuyết tăng trưởng của HarrodDomar
- Để có tăng trưởng thì nền kinh tế phải tiết
kiệm và đầu tư 1 phần thu nhập.
- Chỉ ra nguồn tăng trưởng là tích lũy tư
bản.
Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực
tăng trưởng kinh tế
3. Lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng
kinh tế
- Nhấn mạnh tới tư bản hiện vật và đặc biệt
là tiến bộ công nghệ với vai trò là nhân tố
duy nhất quyết định tới tăng trưởng dài
hạn. Nội dung lý thuyết của Solow
Cơ sở lý thuyết xác định nguồn lực
tăng trưởng kinh tế
3. Lý thuyết tân cổ điển về tăng trưởng kinh tế
Nội dung lý thuyết tăng trưởng Solow:
- Giả định tư bản đối mặt với quy luật lợi tức giảm
dần
- Tư bản cao hơn mang lại mức lợi suất cao hơn
nhưng không duy trì được tốc độ tăng trưởng
năng suất cao.
- Tiến bộ công nghệ là nhân tố mang lại tăng
trưởng năng suất trong dài hạn
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế
Các chính sách làm gia tăng vốn nhân lực,
tư bản hiện vật, tài nguyên thiên nhiên và
tiến bộ công nghệ.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế
1.
-
-
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
trong nước.
Một cách để tăng năng suất trong tương
lai là đầu tư nguồn lực hiện có nhiều hơn
vào sản xuất tư bản.
Đầu tư và tăng trưởng kinh tế có mối
quan hệ tương đối khăng khít.
Chính sách thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế
Tốc độ tăng trưởng 1960- 1991
Đầu tư 1960-1991
South Korea
South Korea
Singapore
Singapore
Japan
Japan
Israel
Israel
Canada
Canada
Brazil
Brazil
West Germany
West Germany
Mexico
Mexico
United Kingdom
United Kingdom
Nigeria
Nigeri
a
United States
United States
India
India
Bangladesh
Bangladesh
Chile
Chile
Rwanda
Rwanda
0
1
2
3
4
5
% tăng trưởng
6
7
0
10
20
30
Đầu tư, % GDP
40