Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Bài giảng môn kinh tế đầu tư chương 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 86 trang )

CHƯƠNG 7: KẾT QUẢ
VÀ HIỆU QUẢ CỦA
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
7.1. KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
7.2. HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
78


7.1. KẾT QUẢ CỦA HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
7.1.1. Khối lượng vốn đầu tư thưc hiện
n a. Khái niệm
n b. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu
tư thực hiện
n 7.1.2. Tài sản cố định huy động và năng
lực sản xuất phục vụ tăng thêm
n a. Tài sản cố định huy động
n b. Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
n


Khái niệm khối lượng vốn đầu tư
thưc hiện
n

Khối lượng vốn đầu tư thực hiện là tổng
số tiền đã chi để tiến hành các hoạt động
của các công cuộc đầu tư bao gồm các
chi phí cho cơng tác xây dựng, chi phí cho


cơng tác mua sắm và lắp đặt thiết bị, chi
phí quản lý, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và chi phí khác theo quy định của
thiết kế dự toán và được ghi trong dự án
đầu tư được duyệt.


Vốn đầu tư thưc hiện
Chi phí xây dựng
n Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị
n Chi phí quản lý dự án
n Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
n Chi phí khác
n


Chi phí xây dựng
Chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục
cơng trình thuộc dự án
n Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ
n Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng
n Chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình
phụ trợ phục vụ thi cơng, nhà tạm tại hiện
trường
n


Chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị
n
n


n
n

Chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ, chi phí đào
tạo và chuyển giao cơng nghệ
Chi phí vận chuyển từ cảng và nơi mua đến
cơng trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu container
tại cảng Việt Nam, chi phí bảo quản, bảo dưỡng
kho bãi tại hiện trường.
Thuế và chi phí bảo hiểm thiết bị cơng trình và
các khoản chi phí khác có liên quan.
Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh.


Chi phí quản lý dự án
n
n
n
n

Chi phí tổ chức lập lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập
dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Chi phí tổ chức lập, thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn cơng trình
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây
dựng
Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi
phí xây dựng …



Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
n
n

n
n
n

n

Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, Chi phí khảo sát xây
dựng
Chi phí lập báo cáo đầu tư, lập dự án hoặc lập báo cáo kinh tế
- kỹ thuật; Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính khả thi của dự
án
Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc; Chi phí thiết kế
xây dựng cơng trình
Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, chi
phí thẩm tra tổng mức đầu tư, dự tốn cơng trình
Chi phí lập hồ sơ u cầu, hồ sơ mời tuyển, hồ sơ mời thầu và
chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ
sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Chi phí giám sát khảo sát xây dựng; giám sát thi công xây
dựng, giám sát lắp đặt thiết bị …


Chi phí khác
n
n

n
n
n
n
n
n
n

Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ
Chi phí bảo hiểm cơng trình
Chi phí di chuyển thiết bị thi cơng và lực lượng lao động đến
cơng trường
Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng
công trình
Chi phí đảm bảo an tồn giao thơng phục vụ thi cơng các
cơng trình
Chi phí hồn trả hạ tầng kỹ thuật bị ảnh hưởng khi thi cơng
cơng trình
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư
Chi phí nghiên cứu khoa học cơng nghệ liên quan đến dự án
Vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng
nhằm mục đích kinh doanh …


1.2. Phương pháp tính khối lượng vốn đầu
tư thực hiện
1.2.1. Đối với những cơng cuộc đầu tư có quy mơ lớn, thời
gian thực hiện đầu tư dài
n


Vốn đầu tư thực hiện là số vốn đã chi cho từng hoạt
động hoặc từng giai đoạn của mỗi cơng cuộc đầu tư đã
hồn thnh.

n

ó hon thnh:
ă Quy

nh ca thit k

thi cụng ó được thoả thuận trong hợp đồng
xây dựng giữa chủ đầu t v n v xõy lp.

ă Tin


Phương pháp tính khối lượng vốn
đầu tư thực hiện
n

n

n

Đối với cơng cuộc đầu tư có quy mơ lớn, thời gian thực hiện
đầu tư dài, vốn đầu tư thực hiện là số vốn đã chi cho từng
hoạt động hoặc từng giai đoạn của mỗi cơng cuộc đầu
tư đã hồn thành.
Đối với cơng cuộc đầu tư có quy mơ nhỏ, thời gian thực

hiện đầu tư ngắn, vốn đã chi được tính vào khối lượng vốn
đầu tư thực hiện khi toàn bộ các cơng việc của q trình
thực hiện đầu tư kết thúc.
Đối với công cuộc đầu tư do ngân sách tài trợ, tổng số vốn
đã chi được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi
các kết quả của quá trình đầu tư phải đạt các tiêu
chuẩn.


Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:

Đối với công tác xây dựng

I VXDCT

= C TT + C + TL + VAT

C TT =
n

n

å

i =1

Q x i P x i + C TTK

Q: Khối lượng công tác xây dng hon thnh th i.
ă Khi lng cụng tỏc xõy dựng phải có trong thiết kế dự

tốn đã được phê chuẩn phù hợp với các tiến độ thi công
đã được duyt.
ă ó cu to vo thc th cụng trỡnh.
ă ó m bo cht lng theo quy nh ca thit k.
ă Đã hoàn thành đến giai đoạn quy ước được ghi trong tiến
độ đã thực hiện đầu tư.


Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:

Đối với cơng tác xây dựng
P: Đơn giá dự tốn
n CTTK : Chi phí trực tiếp khác
n C: Chi phí chung tính bằng tỷ lệ phần trăm
trên chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân cơng
trong dự tốn xây dựng.
n TL: Thu nhập chịu thuế tính trước
n VAT : Thuế giá trị gia tăng.
n


Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:

Đối với công tác lắp đặt thiết bị

I VL =
n
n
n
n


n

åQ
i =1

Li

PLi + C + W + VAT

Q - Khối lượng công tác lắp đặt thiết bị máy móc đã
hồn thành
P - Đơn giá dự toán cho một đơn vị khối lượng cơng tác
lắp đặt thiết bị máy móc đã hồn thành.
C – Chi phí chung được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên
chi phí nhân cơng trong dự tốn.
TL – Thu nhập chịu thuế tính trước


Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:

Đối với công tác mua sắm trang thiết bị

n

I V TB = å Q i Pi + C N + VAT
i =1

n


Qi – Trọng lượng (tấn), số lượng từng bộ phận, cái,
nhóm thiết bị thứ i.

n

Pi – Giá tính cho một tấn hoặc cho từng bộ phận, cái,
nhóm thiết bị thứ i của cơng trình.

n

CN – Chi phí đào tạo, chuyển giao cơng nghệ (nếu có).

n

VAT – Tổng số thuế giá trị gia tăng đối với cơng tác thiết
bị và thí nghiệm


Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:

Đối với chi phí quản lý dự án, chi phí tư
vấn đầu tư XD và chi phí khác
n

Nhóm chi phí, lệ phí xác định theo định mức tính
bằng tỷ lệ %, bao gồm: chi phí thiết kế, chi phí ban
quản lý dự án, chi phí và lệ phí thẩm định các chi phí tư
vấn khác…

n


Nhóm chi phí xác định bằng cách lập dự tốn bao
gồm: Chi phí khơng xác định theo định mức bằng tỷ
lệ % như: chi phí khảo sát xây dựng, chi phí quảng cáo
dự án, chi phí đào tạo công nhân …


Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:

Đối với chi phí quản lý dự án, chi phí tư
vấn u t XD v chi phớ khỏc

I VK
n
n
n

m
ổ n

= ỗỗ å Ai + å Bi ÷÷ + VAT
j =1
è i =1
ø

Ai – Chi phí của khoản mục thứ i thuộc nhóm chi phí tính
theo định mức tỷ lệ %
Bj – Chi phí của khoản mục thứ j thuộc nhóm chi phí tính
bằng cách lập dự tốn
VAT – Tổng số thuế giá trị gia tăng của các chi phí là đối

tượng chịu thuế giá trị gia tăng.


Đối với những công cuộc đầu tư từ vốn
vay, vốn tự có của cơ sở
n

Các chủ đầu tư căn cứ vào các quy định, định
mức đơn giá chung của Nhà nước và điều kiện
thực hiện đầu tư của đơn vị để tính mức vốn đầu
tư thực hiện.


7.1.2. Tài sản cố định huy động và
năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
a. Tài sản cố định huy động
n b. Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
n


Tài sản cố định huy động
n

Tài sản cố định huy động là cơng trình hay hạng mục
cơng trình, đối tượng xây dựng có khả năng phát huy tác
dụng độc lập, đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm,
đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể đưa vo
hat ng c ngay.
ă


Huy ng b phn: huy ng tng đối tượng, từng hạng mục
xây dựng của cơng trình vào họat động ở những thời điểm
khác nhau do thiết kế quy nh

ă

Huy ng ton b: huy ng cựng mt lỳc tất cả các đối
tượng, hạng mục xây dựng khơng có khả năng phát huy tác
dụng độc lập đã kết thúc q trình xây dựng, mua sắm lắp
đặt và có thể sử dụng ngay.


Phương pháp xác định
F = IVb + IVr - C - IVe
F – Giá trị các tài sản cố định được huy động
trong kỳ
Ivb – Vốn đầu tư được thực hiện ở các kỳ
trước chưa được huy động chuyển sang kỳ
nghiên cứu (xây dựng dở dang đầu kỳ)


Phương pháp xác định
n

Ivr – Vốn đầu tư được thực hiện trong kỳ nghiên cứu
(real)

n

C – Chi phí trong kỳ khơng tính vào giá trị tài sản cố định

(đó là những khoảng chi phí do nguyên nhân khách
quan làm thiệt hại được cấp có thẩm quyền quyết định
đầu tư cho phép duyệt bỏ: bão, lụt…)

n

Ive – Vốn đầu tư thực hiện chưa được huy động chuyển
sang kỳ sau (xây dựng dở dang cuối kỳ) (ending)


Phương pháp xác định
n

Đối với từng dự án đầu tư: giá trị tài sản
cố định huy động chính là giá trị những đối
tượng, hạng mục cơng trình có khả năng
phát huy tác dụng độc lập của từng dự án
đã hoàn thành, bàn giao đưa vào họat
động.
F = Ivo – C


Phương pháp xác định
Ivo – Vốn đầu tư đã thực hiện của các
đối tượng, hạng mục cơng trình đã được
huy động.
n
C – Các chi phí khơng tính vào giá trị
tài sản cố định
n



Phương pháp xác định
n

Để đánh giá mức độ thực hiện vn u t
ca d ỏn, s dng cỏc ch tiờu:
ă Tỷ

lệ vốn đầu tư thực hiện của dự án :

Tỷ lệ vốn đầu
tư thực hiện
của dự án

=

Vốn đầu tư thực hiện của
dự án
Tổng vốn đầu tư của dự
án


×