Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Bài giảng pháp luật đại cương chương 4 nguyễn thị yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.64 KB, 30 trang )

Chương 4. Hệ thống pháp luật (cấu
trúc của hệ thống pháp luật)
4.1. Khái quát về hệ thống pháp luật
4.2 Khái niệm về hệ thống pháp luật
4.3 quy phạm pháp luật
4.4 quan hệ pháp luật


4.1 Khái quát hệ thống pháp luật
Hệ thống pháp luật quốc gia


4.2 Khái niệm về hệ thống pháp
Hệ thống pháp
luật
luật là tổng thể
các
quy
phạm
pháp luật có mối
quan hệ nội tại,
thống nhất với
nhau được phân
thành các ngành
luật, các chế định
pháp luật, quy
phạm pháp luật
và được thể hiện
ra bên ngoài bằng
các văn bản pháp
luật do nhà nước


ban hành hặc thừa
nhận.

- Ngành luật
- Chế định pháp
luật
- Quy phạm pháp
luật

- Văn bản pháp
luật
- Tập quán pháp
- Án lệ


4.3 . Khỏi nim quy phm phỏp lut
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung do nhà nước
ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan
hệ xã hội theo những định hướng và nhằm đạt được mục
đích nhất định
Quy phm
phỏp lut
l quy tc
x
s
chung, l
tiờu chun
ỏnh giỏ
hnh
vi

ca
con
ngi

Quy
phm
phỏp lut
do
Nh
nc ban
hnh v
bo m
thc hin

Quy
phm
phỏp lut cú
ni dung xỏc
nh
cỏc
quyn
v
ngha v ca
ch th tham
gia quan h
xó hi c
nú iu chnh

Quy
phm

phỏp lut cú
tớnh ph bin,
bt
buc
chung i vi
tt c mi
ngi tham ra
vo quan h
xó hi m nú
iu chnh


2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
Trường hợp, điều kiện, hoàn cảnh nào mà quy phạm pháp

Giả định

Quy
định

Chế tài


Người (tổ chức) nào?

Giả định

Nêu rõ hoàn cảnh,
điều kiện cụ thể của
cuộc sống mà khi

hoàn cảnh, điều kiện
đó xuất hiện, cá
nhân, tổ chức ở vào
điều kiện, hoàn cảnh
này phải xử sự theo
quy định của Nhà
Nước (chịu sự điều
chỉnh của pháp luật


Quy định

Nêu rõ cách (quy
tắc) xử sự mà mọi
chủ thể (cá nhân, tổ
chức) phải xử sự
theo khi họ ở vào
hoàn cảnh, điều
kiện, đã nêu trong
phần giả định

Phải làm gì?


Các loại quy định
Quy định


Chế tài


Nêu biện pháp xử lý
dự kiến sẽ được áp
dụng đối với người
xử sự không đúng
hoặc làm trái quy
định của nhà nướctrái với nội dung
được ghi trong phần
quy định.

Hậu quả như thế nào?


Có những loại chế tài nào?
Chế tài hình sự


Có những loại chế tài nào?
Chế tài dân sự


4.4 Quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp
luật là những
quan hệ xã hội
trong đó các
quyền và nghĩa
vụ của các bên
tham gia được
pháp luật quy
định và đảm

bảo thực hiện

- Quan hệ pháp
luật mang tính ý
chí
- Quan hệ pháp
luật các bên tham
gia đều có quyền
và nghĩa vụ được
pháp luật quy
đinh
- Quan hệ pháp
luật được nhà
nước đảm bảo
thực hiện


Phân loại quan hệ pháp luật
- Dựa vào đối tượng,
phương
pháp
diều
chỉnh: Quan hệ pháp
luật hình sự, quan hệ
pháp luật dân sự, hành
chính. . .
- Căn cứ vào cách thức
thực hiện các quyền và
nghĩa vụ chủ thể: quan
hệ pháp luật cụ thể và

quan hệ pháp luật
chung


4.4.2 Thành phần của quan hệ pháp luật


a. Chủ thể của quan hệ pháp luật
Cá nhân, tổ chức
theo quy định của
pháp luật có thể trở
thành các bên tham
gia thực hiện các
quyền và nghĩa vụ
pháp lý trong quan
hệ pháp luật cụ thể.


Chủ thể là cá nhân

Cá nhân luôn là chủ thể của
quan hệ pháp luật?
Mọi cá nhân đều có thể tham gia
vào các quan hệ pháp luật?
Mọi cá nhân đều có năng lực
pháp luật?
Điều kiện để cá nhân trở thành
chủ thể của quan hệ pháp luật?



Ví dụ
 Anh A khi sinh ra có triệu chứng của đao bẩm

sinh (không có khả năng nhận thức, không thể
thực hiện được những hoạt động phục vụ cho
sinh hoạt cá nhân hàng ngày). Anh A có phải là
chủ thể của quan hệ pháp luật không?
 Chị B, khi sinh ra bị khuyết tật bẩm sinh (không

có tay, chân), chị vẫn khắc phục được những
khuyết tật của mình và đi học, cũng như tự thực
hiện mọi hoạt động phục vụ bản thân. Chị B có
là chủ thể của quan hệ pháp luật hay không?


Điều kiện để cá nhân trở thành chủ thể
của quan hệ pháp luật
Năng lực pháp luật
Cá nhân trở
thành chủ thể
của quan hệ
pháp
luật
phải có năng
lực chủ thể

Năng lực pháp luật là khả năng hưởng các
quyền và nghĩa vụ pháp lý mà nhà nước
quy định cho các chủ thể.


Năng lực hành vi
Năng lực hanh vi là khả năng của chủ thể
bằng chính hành vi của mình tham gia vào
các quan hệ pháp luật và tự mình thực
hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý được
pháp luật quy định.


Năng lực chủ thể của cá nhân
Năng lực pháp luật

Thời điểm phát sinh





Năng lực hành vi



Thời điểm kết thúc

Có sự khác biệt về năng lực pháp
luật của cá nhân hay không?




Độ tuổi


Khả năng nhận thức

Năng lực hành vi của cá nhân có giống
nhau hay không?


Chủ thể là tổ chức
 Tổ chức là gì?
 Hình thức thể hiện tư cách chủ thể của tổ

chức
 Tổ chức là pháp nhân
 Tổ chức không có tư cách pháp nhân


Tổ chức là pháp nhân
 Pháp nhân là một con người giả định được

gắn cho tổ chức hội đủ các điều kiện mà
pháp luật quy định để trở thành chủ thể
trong một số quan hệ pháp luật


Điều kiện tổ chức là pháp nhân

a. Được thành lập hợp pháp.
b. Phải có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
c. Có tài sản độc lập với các cá nhân, tổ
chức khác

d. Nhân danh mình tham gia và các
quan hệ pháp luật một cách độc lập.


Lưu ý về năng lực chủ thể của pháp
nhân
 Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật, năng

lực hành vi của pháp nhân.
 Khi tham gia vào quan hệ pháp luật pháp

nhân phải thông qua người đại diện của pháp
nhân.
 Pháp nhân không trở thành chủ thể của một

số quan hệ pháp luật nhất định: Hình sự; Hôn
nhân gia đình.
 Có những loại pháp nhân nào?
 Nhà nước có là pháp nhân không?


Tổ chức không có tư cách pháp nhân
 Không thỏa mãn điều kiện để trở thành

pháp nhân, tham gia vào quan hệ pháp
luật.
 Thực hiện quyền, nghĩa vụ của tổ chức

được pháp luật quy định.
 Tổ chức, nhân viên của tổ chức có vi


phạm pháp luật, phải thực hiện các
trách nhiệm pháp lý do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định.


b. Nội dung của quan hệ pháp luật
Các quyền và nghĩa
vụ pháp lý cụ thể
tương ứng của các
chủ thể tham gia
vào quan hệ pháp
luật, bao gồm có
quyền của chủ thể;
Nghĩa vụ của chủ
thể


×