Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Bài giảng kinh tế phát triển chương 3 PGS TS đinh phi hổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.46 KB, 35 trang )

Chương 3
PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
MÔ HÌNH LÝ THUYẾT & THỰC TIỄN

PGS .TS Đinh Phi Hổ

1


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW, 2004. Kinh Tế Việt Nam 2003. NXB
Chính trị quốc gia Hà Nội.
A.P. Thirlwall, 1994. Growth and development with special reference to
developing economies. London: the Macmillan Press LTD.
Bruce R. Morris, 1967. Economic growth and development. USA: Pitman
Publishing Corporation.
M. Gillis, D. H. Perkins, M. Roemer and D.R. Snodgrass, 1983. Economics of
Development. USA: W.W. Norton & Company, Inc.
Robert J. Gordon, 1990. Macroeconomics. England: Foresman & Company.
Robert S. Pindyck and Daniel.L. Rubinfeld, 1989. Microeconomics. New
York: Macmillan Publishing Company.
Đinh Phi Hổ, 2003. Kinh tế Nông nghiệp: Lý thuyết và thực tiển. NXB TK
TP.HCM.
Vũ T.Ngọc Phùng, 2005. GT Kinh Tế Phát Triển. NXB Lao Động Xã Hội.
Đinh Phi Hổ, 2006. Kinh tế Phát triển: Lý thuyết và thực tiển. NXB TK
TP.HCM.
Bộ môn KTPT, ĐHKT TP.HCM, 1994. Kinh Tế Phát Triển. ĐHKT,
TP.HCM.
Olivier Blanchard, 2000. Phân tích chính sách kinh tế. Gíao trình kinh tế vĩ
mô của chương trình giảng dạy Fulbright.
2




GỢI Ý ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế kinh tế Việt Nam
(Đồng Bằng Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây
Nguyên hoặc một địa phương) theo hướng CNH, HĐH:
Nguyên nhân và giải pháp.
2. Phát triển kinh tếá Việt Nam (Đồng Bằng Sông
Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một
địa phương) theo hướng bền vững: Hiện trạng và giải
pháp.
3. Những bài học kinh nghiệm của thế giới về quá
trình phát triển kinh tế theo hướng HĐH, CNH.
3


I.

KHÁI NIỆM & THƯỚC ĐO
1. KHÁI NIỆM
Phát triển là gì?
Một quá trình vận động đi lên.
(1) Đòi hỏi cần một thời gian dài, (2) Luôn
thay đổi và (3) Xu hướng thay đổi theo hướng
ngày
thiện.
Phát càng
triển hoàn
kinh tế
là gì?

Một quá trình thay đổi theo hướng hoàn thiện
về mọi mặt của nền kinh tế bao gồm kinh tế,
xã hội, môi trường và thể chế trong một thời 4


Quá trình hòan thiện nhắm tới những mục tiêu cơ
bản nào?
(1). Phải duy trì được tăng trưởng kinh tế ổn
đònh trong dài hạn.Tiền đề để thực hiện các
mục tiêu khác của quá trình phát triển.
(2). Thay đổi cơ bản cơ cấu nền kinh tế.
(3). Cải thiện được chất lượng cuộc sống của
đại bộ phận dân cư bao gồm mức hưởng thụ
vật chất, tinh thần, quyền con người, mức độ

bằmngbảxã
hội,giữ
an và
ninh
ani đượ
(4).ngĐả
o gìn
bả–o an
vệtò

trườcngđảm
bảo.

5



Những gì là mặt trái của phát triển kinh tế?
(1). Đánh đổi bằng việc khai thác quá mức tài
nguyên tự nhiên, làm hỏng môi trường sinh
thái và môi trường sống của con người.
(2). Quá nhấn mạnh đến huy động vốn từ nước
ngoài, xem nhẹ việc huy động vốn đầu tư trong
nước.
(3). Sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp
dân cư ngày càng lớn.
(4). Đầu tư phát triển không đồng đều giữa vùng
đô thò - nông thôn và vùng miền núi.
(5). Phá bỏ truyền thống văn hóa tốt đẹp của
6
dân tộc.


Do đó đòi hỏi phát triển kinh tế cần quan tâm tới phát
triển toàn diện - sự phát triển bền vững.

Thế nào là phát triển bền vững?
- Phát triển bền vững (Sustainable Development) là sự
phát triển đáp ứng những nhu cầu hiện tại, nhưng
không gây trở ngại cho việc đáp ứng nhu cầu của các
thế hệ mai sau.
Nội dung của phát triển bền vững phải bao hàm sự
phối hợp của 3 mặt: tăng trưởng kinh tế, công bằng xã
-hộ
Phát
kinh

bền vững
i và triển
bảo vệ
môtếi trườ
ng. là mơ hình phát triển, mà
trong đó có sự ràng buộc giữa tăng trưởng GDP với mơi
trường tự nhiên, sự nghèo đói, và mơi trường con người
của dân cư .

7


2. THƯỚC ĐO ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ
Bao gồm 3 nhóm chỉ tiêu phản ánh: Kinh tế
(tăng trưởng kinh tế, thay đổi cơ cấu kinh tế),
tiến bộ xã hội và môi trường.

(1). Tăng trưởng kinh tế
- Qui mô sản lượng quốc gia: GDP, GNP,
PCI
- Tốc độ tăng trưởng của GDP, GNP, PCI
Xu hướng: Lớn về qui mô và duy trì tăng
trưởng ổn định.
8


Bảng 1: Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế của một số nước 2003

Ghi chú: % (tố độ tăng trưởng bình quân hàng năm 1990-2003

Nguồn: Báo cáo phát triển thế giới, 2005

9


Bảng 1A: GDP của một số nước 2006 (178 Quốc gia)

Sources :International Monetary Fund, World Economic Outlook
Database, April 2007. Data for the year 2006.

10


(2). Thay đổi cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu GDP:
Tỷ trọng đóng góp của các ngành trong GDP.
Xu hướng: Tỷ trọng đóng góp của nông nghiệp giảm dần, trong
khi các ngành công nghiệp, dịch vụ tăng dần.
Bảng 2: Cơ cấu GDP của một số nước, 2003 (%)

Nguồn: Báo cáo phát triển thế giới, 2005 và ADB, 2000.

11


- Cơ cấu nguồn lao động:
Tỷ trọng lao động của từng ngành trong tổng nguồn lao
động nền kinh tế.
Xu hướng: Tỷ trọng lao động nông nghiệp giảm nhanh,
còn tỉ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh

trong cơ cấu nguồn lao động .
Bảng 3: Cơ cấu lao động của Việt Nam (%)

Nguồn: Văn kiện ĐHĐ IX, NXB Chính trị quốc gia, 2001.

12


- Cơ cấu ngọai thương:
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hay nhập khẩu so với GDP.
Xu hướng: tỷ trọng ngày càng tăng thể hiện mức độ mở
cửa của nền kinh tế đối với thị trường thế giới.

Bảng 4: Trình độ mở cửa của Việt Nam (%)

Nguồn:
-Văn kiện ĐHĐ IX, NXB Chính trị quốc gia, 2001. Bộ tài chính, 2003.
- WB, IMF, 2006

13


- Cơ cấu dân cư:
Tốc độ tăng trưởng của dân số thành thị so với dân số tự
nhiên.
Xu hướng: Tốc độ tăng trưởng của dân số thành thị
nhanh hơn dân số tự nhiên.
Bảng 5: Tốc độ tăng trưởng của dân số thành thị và dân số tự nhiên theo
nhóm nước từ1980 –2000 (%)
TT Nhóm nước


Tăng trưởng

Tăng trưởng

DS tự nhiên

DS thành thò

2

3,9

1

Các nước thu nhập thấp

2

Các nước thu nhập trung bình

1,7

2,8

3

Các nước thu nhập cao

0,6


0,8

4

Việt Nam

1,7

2,5

Nguồn: Báo cáo phát triển thế giới, 2005. VN từ 1990 -2003

14


(3). Tiến bộ xã hội
- Tuổi thọ
Tuổi thọ trung bình của dân cư , chỉ số tuổi thọ
Chỉ số tuổi thọ (Life Expectation Index, LI):
Lf − Lm
LI =
LM − Lm

Trường hợp VN:
Lf = 71
Lm =42 (Sierra Leon)

LM=82 (Nhật)


15


Bảng: Trình độ tuổi thọ
một số nước tiêu biểu (Số năm)

Nguồn: A.P. Thirlwall (1994)
16


- Giáo dục
Tỷ lệ người dân biết chữ (tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết
chữ), Tỷ lệ dân số đi học phổ thông đúng độ tuổi (tỷ lệ dân
số 6-17 tuổi đi học phổ thông), chỉ số giáo dục (Education
Index, EI).
EI = [2x(tỷ lệ dân số biết chữ) + tỷ lệ dân số đi học phổ
thông đúng độ tuổi]/ 3

Trường hợp VN:
Tỷ lệ biết chữ = 94%
Tỷ lệ dân số đi học phổ thông đúng độ tuổi = 80%
Gần 1 tỷ người khơng biết đọc và ký tên (UNDP, 2007)
17


Bảng: Trình độ biết chữ (Adult Literacy)
một số nước tiêu biểu (%)

Nguồn: A.P. Thirlwall (1994)
18



- Thu nhập
GNP(GDP) / Người (tính theo PPP), chỉ số thu nhập
Chỉ số thu nhập (Income Index, YI):

Yp − Ym
YI =
YM − Ym
Trường hợp VN: (2005)
Yp = 3367 USD
Ym = 759 USD (Yemen)
YM = 80.461 USD (Luxembourg)

19


Bảng: Trình độ GDP/Người (PPP)
một số nước tiêu biểu (USD)

Nguồn: A.P. Thirlwall (1994)
20


- Chỉ số phát triển con người (Human Development
Index, HDI)
Phản ánh toàn diện về chất lượng cuộc sống của dân cư đối
với cả 3 khía cạnh: thu nhập, sức khỏe và giáo dục.

LI + EI + YI

HDI =
3
Nhóm quốc gia có HDI thấp: HDI < 0.5
Nhóm quốc gia có HDI trung bình: 0.5 ≤HDI ≤ 0.8
Nhóm quốc gia có HDI cao: HDI > 0.8
Việt Nam: HDI = 0,709, hạng 109/177 (Năm 2006)

Norway, Sweeden, Norway, Ireland, Iceland, Australia
(HDI > 0,95); Min: (1) Sierra Leon (2)Nigeria (<
0,35)

21


Bảng: Trình độ HDI
một số nước tiêu biểu (177 Quốc gia, 2006)

Sources :International Monetary Fund, World Economic Outlook
Database, April 2007. Data for the year 2006.

22


(4). Cải thiện môi trường

- Mức độ ô nhiễm môi trường ≤ tiêu chuẩn qui định
- Lượng sử dụng tài nguyên ≤ lượng khôi phục, tái tạo
Nồng độ Sulfir Dioxit, SO2 (trong không khí ở các khu công
nghiệp)
- Hà Nội, TP. HCM, gấp 2,5 lần TCCP các bệnh cĩ tỷ lệ mắc

cao là bệnh tai mũi họng, viêm mũi dị ứng, hen phế quản,
cảm cúm, viêm phổi, viêm phế quản và các bệnh ngồi da, bại
não, bệnh về mắt, dị tật bẩm sinh (2007).
Nồng độ BOD (Biological Oxigen Demand, trong các nguồn
nước)
- Số liệu từ Chi cục Bảo vệ Mơi trường TPHCM cho biết từ
năm 2001 đến 2006, mức ơ nhiễm vi sinh trong nước sơng Sài
Gịn vượt từ 3 đến 168 lần cho phép.
Diện tích rừng bị phá so với trồng mới

23


II. CÁC MÔ HÌNH
1. MÔ HÌNH ROSTOW (1960)
a.Xã
Luận
điểm:thống”
Rostow
quá trình
phát triển kinh

hội truyền
(Thechia
traditional
Society)
tế thành
5 giai
- Ngành
nôngđoạn.

nghiệp giữ vai trò thống trị trong nền kinh

tế.
- Cơ sở vật chất – trình độ công nghệ thấp kém, sự hoạt
động của nền kinh tế chưa đa dạng, năng suất lao động
thấp.

 Chuẩn bị cất cánh (Precondition for the take off)
- Tồn tại song song cả khu vực kinh tế truyền thống và
khu vực kinh tế hiện đại.
- Cơ cấu ngành là cơ cấu nông – công nghiệp
24
- Xuất hiện các tầng lớp chủ các doanh nghiệp.


 Cất cánh (Take off)
- Ngành kinh tế mũi nhọn có tác động thúc đẩy nhanh
tăng trưởng nền kinh tế thơng qua tác động đến các
ngành khác phát triển.
- Tầng lớp chủ doanh nghiệp có khả năng thay đổi
phương pháp sản xuất và ứng dụng các cơng nghệ mới
vào sản xuất.

- Cơ sở hạ tầng phát triển nhanh.
- Tỷ lệ đầu tư trong giai đoạn này ít nhất 10%.
- Cơ cấu ngành là cơ cấu công nghiệp – nông nghiệp –
dòch vụ
- Thể chế chính trò – xã hội đảm bảo thúc đẩy mạnh mẽ
sự phát triển kinh tế.
25



×