Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

Bài giảng kinh tế phát triển chương 2 PGS TS đinh phi hổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.85 KB, 48 trang )

Chương 2
CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
PGS.TS Đinh Phi Hổ

1


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Đinh Phi Hổ, 2006. Kinh tế phát triển: Lý thuyết và thực
tiễn. NXB Thống Kê.
Đinh Phi Hổ, 2008. Kinh tế học nông nghiệp bền vững.
NXB Phương Đông.

2


I. NGUỒN LAO ĐỘNG
1. VAI TRÒ CỦA LAO ĐỘNG TRONG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ
- Lao động là yếu tố chủ động của quá trình sản xuất.
- Lao động vừa là nguồn lực sản xuất chính vừa là
người hưởng lợi ích của sự phát triển
- Lao động là yếu tố quan trong ảnh hưởng đến tăng
trưởng kinh tế
2. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG Ở CÁC NƯỚC
ĐANG PHÁT TRIỂN
(1). Số lượng lao động xã hội tăng nhanh
Các nước phát triển, nhỏ hơn 1%, các nước đang phát
triển , từ 2% - 3% trở lên.
3



Hệ quả

Cung lao động dồi dào
Giải quyêt việc làm

Tình huống VN: Dân số VN từ 1945 đến nay đã tăng 3 lần và đã
trải qua giai đoạn bùng nổ với tỷ lệ tăng tự nhiên 3,2%. Hiện nay
đã chuyển sang giai đoạn giảm dần, tốc độ tăng hiện nay là dưới
2%.

Năm 1994: DS 70 Triệu, 32 triệu LĐ, mỗi năm tăng thêm 1
triệu lao động.
Năm 2007: DS 87 Triệu, lực lượng lao động có 42 triệu người,
tăng 1,2 triệu lao động.

(2). Phần lớn lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp
Khu vực năng suất và hiệu quả thấp

4


Bảng 1: Tỷ lệ lao động trong các ngành theo trình độ
phát triển kinh tế

Nguồn: World Bank, 1975
Tình huống VN: Năm 2005, Tỷ lệ LĐ của Khu vực nông nghiệp
56%, Khu vực CN-XDCB 20%, Dịch vụ 24%.
5



(3). Người lao động được trả lương thấp
Nguyên nhân

Cung thường lớn hơn cầu lao động.
Trình độ chun mơn của người lao
động cịn thấp

Tình huống VN: Năm 2005, Tỷ lệ LĐ có trình độ chun mơn
21% (12% có bằng cấp, 9% khơng có bằng cấp).

(4). Có sự chênh lệch lớn giữa thu nhập của lao động có
trình độ chun mơn và khơng chuyên mơn.
Nguyên nhân

Cung nhỏ hơn cầu lao động chuyên mơn.

Các nước phát triển: 20 –40%. Còn đối với các nước đang phát
triển, ở Châu Aù là 40-80%, ở châu Mỹ La Tinh là từ 70 – 100%, ở
6
Châu Phi còn cao hơn nhiều.


(5). Cịn bộ phận lớn lao động có hiệu suất sử dụng thấp
Ở nơng thơn
Ở thành thị

Bán thất nghiệp

Lãng phí nguồn

lao động

Thất nghiệp vơ hình
4. CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Nói đến thị trường lao động thì phải coi dịch vụ lao động
như những hàng hóa và dịch vụ khác được mua bán trên
thị trường.

Thị trường lao động ở các nước đang phát triển được chia
thành 3 khu vực: khu vực thành thị chính thức, khu vực
thành thị khơng chính thức và khu vực nông thôn.
Khu vực nào tạo nhiều việc làm nhất hàng năm
cho nền kinh tế?

7


(1). Khu vực thành thị chính thức: bao gồm các tổ chức
kinh doanh lớn của chính phủ và tư nhân như ngân hàng,
tập đồn, công ty, nhà máy, siêu thị…
Lao động có trình độ
chun mơn cao.
Trả lương cao và việc
làm ổn định

Thu hút số lượng nhỏ lao
động của nền kinh tế.

(2). Khu vực thành thị khơng chính thức: bao gồm các tổ
chức sản xuất kinh doanh dịch vụ vừa và nhỏ, những

người buôn bán hàng rong, dịch vụ bên lề đường.
Trình độ chun mơn thấp
Thu hút nhiều việc
Đầu tư thấp cho một việc làm
làm nhất
8
Trả lương thấp


(3). Khu vực nông thôn: đối với các nước đang phát triển,
lao động ở khu vực nông thôn chủ yếu là lao động gia đình,
tuy nhiên vẫn tồn tại thị trường lao động làm thuê, nhất là
theo thời vụ trong nông nghiệp và tham gia các họat động
phi nông nghiệp: buôn bán, ngành nghề thủ công và dịch
vụ ở nông thơn.
Đang dư thừa
Khơng địi hỏi trình độ chun mơn

Tạo ít việc làm
mới hàng năm

Tiền lương thấp

9


5. ĐO LƯỜNG TĂNG TRƯỞNG VIỆC LÀM
(1). TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG VIỆC LÀM
LT: Tổng lao động xã hội (người)
ET: Tổng việc làm của nền kinh tế (người)

Ei,t : Việc làm của khu vực công nghiệp ở thời điểm t.
Ei,0 : Việc làm của khu vực công nghiệp ở thời điểm 0.
Es,t : Việc làm của khu vực dịch vụ ở thời điểm t.
Es,0 : Việc làm của khu vực dịch vụ ở thời điểm 0.
Ea,t : Việc làm của khu vực nông nghiệpï ở thời điểm t.
Ea,0 : Việc làm của khu vực nông nghiệpï ở thời điểm 0.
gEi : Tốc độ tăng trưởng việc làm của khu vực công nghiệp.
gEs : Tốc độ tăng trưởng việc làm của khu vực dịch vụ.
gEa : Tốc độ tăng trưởng việc làm của khu vực nông nghiệpï.

10


E
=
g

i ,t

E

Ei

E
=
g
Es

E
=

g
Ea

− E i ,0

s ,t

a ,t



E s,t = gEsE s,0 + E s,0 (2)



E a,t = gEaE a,0 + E a,0

s ,0

− E a ,0

E

E i,t = gEiE i,0 + E i,0 (1)

i ,0

− E s ,0

E




a ,0

Cộng phương trình (1) (2) và (3):
E T,t - E T,0 = gEiE i,0 + gEsE s,0 + gEaE a,0

E

T ,t

− E T ,0

E

T ,0

(3)

g E
=
E
Ei

T ,0

i ,0

g E

+
E
Es

T ,0

s ,0

g E
+
E
Ea

a ,0

(4)
(5)

T ,0

11


g

E

=g

Ei


ER + g ER + g ER
i

s

Es

Ea

a

(6)

(2). TỶ LỆ THU HÚT VIỆC LÀM

g
EAR = g

E
LT

Mức độ thu hút việc làm cho biết tỷ lệ phần trăm của lao
động xã hội tăng lên được thu hút vào làm việc cho các
ngành của nền kinh tế.
Ví dụ: Tốc độ tăng trưởng việc làm của nền kinh tế là
1,52%. Tốc độ tăng trưởng lao động xã hội là 2%. Như
vậy, mức độ thu hút việc làm của nền kinh tế sẽ là:

g

EAR = g

E
LT

=

1,52
= 0, 76
2

Nền kinh tế chỉ thu hút được 76% số lao động xã12 hội
tăng thêm vào làm việc các ngành của nền kinh tế.


(3). HỆ SỐ CO DÃN VIỆC LÀM CỦA KHU VỰC CÔNG
NGHIỆP

g
e=g

Ei

i

Yi

gEi: tốc độ tăng trưởng việc làm ở khu vực công nghiệp
gYi: tốc độ tăng giá trị gia tăng khu vực công nghiệp
(GDP công nghiệp).

Ý nghĩa kinh tế: 1% gia tăng giá trị gia tăng sẽ tạo được
bao nhiêu % việc làm mở rộng ở khu vực công nghiệp.

13


BÀI TẬP 1
Quốc gia A có các dữ liệu sau:
Lực lượng lao động xã hội tăng bình quân hàng năm là 2%.
Lao động đang làm việc trong các khu vực kinh tế: Công nghiệp
15%; Nông nghiệp: 75%.
Tốc độ tăng trưởng việc làm trong từng khu vực: Công nghiệp
5%; Dịch vụ 7% và Nông nghiệp 1%.
Yêu cầu: Xác định tốc độ tăng trưởng việc làm chung của nền
kinh tế.
II. VỐN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. VAI TRÒ CỦA VỐN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- Vốn là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đối với tăng trưởng kinh
tế
14


- Qui mơ vốn sản xuất tích lũy là chìa khóa của sự phát triển
kinh tế

Hàng năm, các tài sản quốc gia được mở rộng (nhà máy
mới, máy móc mới, cơ sở hạ tầng mới..) do thực hiện các
họat động đầu tư. Như vậy vốn đầu tư bổ sung hàng
năm chỉ làm tăng thêm vốn sản xuất và ảnh hưởng đến
tăng trưởng GDP.



Vốn sản xuất của nền kinh tế được tích lũy theo thời
gian, nhiều năm, nhiều thế hệ. Quy mô vốn sản xuất
quyết định quy mô GDP của nền kinh tế.



Tốc độ tăng trưởng chỉ phản ánh mức gia tăng, trong
khi quy mô GDP mới phản ảnh “của cải thực” mà nền
kinh tế có được.
15


Bảng 1A: GDP của một số nước 2006 (178 Quốc gia)

Sources :International Monetary Fund, World Economic Outlook
Database, April 2007. Data for the year 2006.

16


2. VỐN SẢN XUẤT VÀ VỐN ĐẦU TƯ
2.1 VỐN SẢN XUẤT
2.1.1 Phân loại vốn sản xuất
Đối với một quốc gia, tổng số vốn vật chất đã tích lũy được
qua thời gian, được gọi là tài sản quốc gia.
TSQG bao gồm các loại sau:
Công xưởng, nhà máy (1), Trụ sở cơ quan của cacù đơn vị
sản xuất – kinh doanh (2), Máy móc thiết bị, phương tiện

vận tải (3), Cơ sở hạ tầng (4), Tồn kho của tất cả hàng hóa
(5), Các cơng trình cơng cộng (6), Các cơng trình kiến
trúc quốc gia (7)Nhà ở (8), Các căn cứ quân sự và
phương tiện quốc phòng (9)
17


Bộ phận của TSQG được dùng trực tiếp trong sản xuất,
được gọi TSQG sản xuất, bao gồm từ loại 1-5.
Bộ phận TSQG khơng dùng trực tiếp vào q trình sản xuất,
được gọi là TSQG phi sản xuất, bao gồm loại 6-9.
Như vậy, qui mô vốn sản xuất chỉ là một bộ phận của TSQG.

2.2 Nguồn vốn đầu tư
Trong điều kiện nền kinh tế mở, vốn đầu tư quốc gia (I)
bao gồm vốn đầu tư trong nước (Id) và vốn đầu tư nước
ngòai (If).
∆K = I = Id + If
(1)
2.2.1 VỐN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC (Id)
Vốn đầu tư trong nước có được từ tiết kiệm trong nước
bao gồm: ngân sách chính phủ, doanh nghiệp và dân18cư.


Id = Sd = Sg + Se + Sh

(2)

- Tiết kiệm từ Ngân sách chính phủ (Sg)
Ngân sách được chi tiêu cho các hoạt động:

(1) Dự án phát triển sản xuất kinh doanh cho các
doanh nghiệp sở hữu nhà nước.
(2) Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng.
(3) Trả lương cho bộ máy hành chính.
(4) Đầu tư mở rộng các cơng trình văn hóa.
(5) Hoạt động quốc phịng,…

Các khoản chi cho họat động phát triển kinh tế
(1 và 2) được xem như là tiết kiệm từ ngân sách
chính phủ.
19


- Tiết kiệm của các doanh nghiệp (Se )
TR – TC = Pb (Lợi nhuận trước thuế)
Pb – Tax = Pa (Lợi nhuận sau thuế)
Pa – (Funds + Shareholders) = Se
Phần lợi nhuận còn lại mà các doanh nghiệp dùng để tái
đầu tư mở rộng sản xuất.

- Tiết kiệm của các tầng lớp dân cư (Sh)
Phần thu nhập còn lại được tiết kiệm của các
tầng lớp dân cư (Giả định toàn bộ nguồn này
20
được huy động vào tiết kiệm).


2.2.2 VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGÒAI (If )
Vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp
- Foreign Direct Investment (FDI): đầu tư từ nước ngoài

đưa vào trong nước để trực tiếp thực hiện các dự án sản
xuất – kinh doanh.
- Foreign Indirect Investment (FII): đầu tư từ nước
ngoài được thực hiện thông qua cho vay và viện trợ.
ODA (Official Development Assistances),
WB (World Bank), IMF (International Money
Funds),NGO (None Government Organizations).
21


2.2.2 MỞ RỘNG CÔNG THỨC TĂNG TRƯỞNG
s
- Tốc độ tăng trưởng GDP
gY =
ICOR
gY: tốc độ tăng trưởng GDP.
s : Tỷ lệ đầu tư (tiết kiệm) quốc gia ;
S: Tổng tiết kiệm quốc gia, với S = I = Id + If
- Tốc độ tăng trưởng GDP do đầu tư trong nước đem lại

sd
gYd =
ICOR

Sd
sd =
Y

Sd = Id = Sg + Se + Sh
22



3. MỞ RỘNG CÔNG THỨC TĂNG TRƯỞNG (tt)
- Tốc độ tăng trưởng GDP do đầu tư nước ngoài
đem lại
sf
gYf =
ICOR
sf : Tỷ lệ đầu tư nước ngoài (tiết kiệm nước ngoài)
Tổng tiết kiệm nước ngoài, với:
Sf = If = FDI + FII

23


III. NGUỒN TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
(1). Sự phân bố không đồng đều giữa các vùng
khác nhau.
Đặc điểm

Sự ưu đãi về tự nhiên cho từng vùng lãnh thổ khác
nhau.
Nga, Mỹ, Trung đơng có những mỏ dầu lớn nhất thế giới
hoặc ở lưu vực sông Amazon là những khu rừng nguyên
thủy rất lớn, hiện nay được coi là lá phổi của thế giới.

(2). Tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế cao
đều được hình thành qua một quá trình lâu dài
của lịch sử.
Rừng nhiệt đới đang phát triển cần

khoản thời gian từ 50 – 100 năm

Để tạo ra dầu mỏ và khí đốt ở
các mỏ dầu cần có khoản 10
24 –
100 triệu năm


(3). Qui mô của nguồn tài nguyên thiên nhiên
được xác định qua trữ lượng thăm dò và trữ
lượng khai thác.
Đặc điểm

Sự khác nhau giữa
trữ lượng thăm dò và
khai thác
Nguồn than đá ở
VN: có trữ lượng
thăm dị là 3,6 tỷ tấn
và trữ lượng khai
thác là 2 tỷ tấn.

Sản lượng khai thác phụ
thuộc vào năng lực khai thác.
Khả năng khai thác hàng năm
từ 5 đến 6 triệu tấn.

Tăng thêm sản lượng
quốc gia


Tài nguyên thiên nhiên là các nguồn lực quý
hiếm của quốc gia

25


×