QUI MÔ ĐẦU TƯ
VÀ
THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
1
Những vấn đề thảo luận
trong bài này
Quy mô đầu tư
Thời điểm bắt đầu dự án
Thời điểm kết thúc dự án
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
2
Tại sao phải nghiên cứu
chủ đề này
QUY MÔ TỐI ƯU (OPTIMAL SCALE)
Một dự án tốt nhưng xác định quy mô không phù
hợp, hoặc quá lớn hoặc quá nhỏ, sẽ làm giảm hiệu quả
của dự án.
Một dự án đã được thẩm định, kết luận là dự án
tốt. Nhưng đầu tư ở quy mô nào sẽ mang lại hiệu quả
cao nhất.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
3
Tại sao phải nghiên cứu
chủ đề này
THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ (TIMING)
Thời điểm bắt đầu dự án:
Đầu tư sớm hơn hoặc trễ hơn sẽ mang lại hiệu quả
cao hơn.
Thời điểm kết thúc dự án:
Nếu tiếp tục duy trì dự án, lợi ích ròng mang về sẽ
nhỏ hơn chi phí ròng bỏ ra.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
4
QUI MÔ ĐẦU TƯ
Ý tưởng của quy mô đầu tư là vấn đề lệ thuộc của
dự án vào các yếu tố:
Cầu của sản phẩm;
Quy luật giá cả thị trường;
Quy luật doanh thu biên và chi
biên (MR=MC).
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
phí
5
QUI MÔ ĐẦU TƯ
Quy mô đầu tư thích hợp là quy mô mà
ở đó NPV của dự án đạt cực đại, tức là
mức lợi ích ròng đạt cao nhất.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
6
QUI MÔ ĐẦU TƯ
Nguyên tắc quan trọng nhất để xác định quy mô đầu tư là xem
xét phần quy mô tăng thêm cũng giống như xem xét một “dự án
mới”.
Có nghĩa là quy mô của toàn bộ dự án tiếp tục tăng cho đến khi
nào hiện giá của phần quy mô tăng thêm bằng không (zéro).
MNPV = 0
(Marginal NPV: còn gọi là NPV cận biên hay biên tế)
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
7
QUI MÔ ĐẦU TƯ
MNPV = 0 NPV = Max
Khi MNPV = 0 thì NPV của toàn bộ dự án sẽ đạt cực
đại.
Nghĩa là nếu quy mô tăng thêm nữa sẽ làm cho MNPV
< 0, tức làm cho NPV của toàn bộ dự án sẽ giảm đi.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
8
QUI MÔ ĐẦU TƯ
NPV
NPVmax
0
S1
S2
S tối ưu
Quy mô
Khái quát về quy mô tối ưu của dự án
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
9
QUI MÔ ĐẦU TƯ
MNPV = 0 MIRR = r
Khi MNPV = 0 thì IRR của phần tăng thêm sẽ bằng
với suất chiết khấu r. Ta gọi đó là IRR cận biên, hay
biên tế, và ký hiệu là: MIRR (Marginal IRR).
Lưu ý: điều này phù hợp với đặc điểm mối quan hệ
giữa NPV và IRR nói chung:
NPV = 0 IRR = r
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
10
QUI Mễ U T
NPV cc i ti quy mụ ti u
Sut chit khu: 10%
Naờm
0
Quy moõ
Chi phớ
S0
-3700
300
300
300
300
300
S1
-4700
430
430
430
430
S2
-5700
590
590
590
S3
-6700
750
750
S4
-7700
850
S5
-8700
910
30-Apr-14
1
2
3
4
5
...
Lụùi ớch
Caực chổ tieõu
NPV
IRR
...
-700
8.11%
430
...
-400
9.15%
590
590
...
200
10.35%
750
750
750
...
800
11.19%
850
850
850
850
...
800
11.04%
910
910
910
910
...
400
10.46%
Nguyn Tn Bỡnh
11
QUI MƠ ĐẦU TƯ
MNPV = 0 & MIRR = r tại quy mơ tối ưu
Suất chiết khấu: 10%
Năm
0
Thay đổi
quy mô
Chi phí
gia tăng
S0
-3700
300
300
300
300
300
S1-S0
-1000
130
130
130
130
S2-S1
-1000
160
160
160
S3-S2
-1000
160
160
S4-S3
-1000
100
S5-S4
-1000
60
30-Apr-14
1
2
3
4
5
...
Các chỉ tiêu
DNPV
MIRR
...
-700
8.11%
130
...
300
13.00%
160
160
...
600
16.00%
160
160
160
...
600
16.00%
100
100
100
100
...
0
10.00%
60
60
60
60
...
-400
6.00%
Lợi ích gia tăng
Nguyễn Tấn Bình
12
QUI MÔ ĐẦU TƯ
NPV giảm dần sau quy mô tối ưu
NPV
1000
6700
7700
800
600
8700
400
5700
200
0
2700
3700
4700
5700
6700
7700
8700
9700
-200
4700
-400
-600
3700
-800
-1000
Scale
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
13
THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Ý tưởng của vấn đề xác định thời điểm bắt
đầu là:
So sánh Lợi ích và Chi phí;
Nếu Lợi ích nhỏ hơn Chi phí, quyết
định hoãn đầu tư.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
14
THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Các trường hợp cần lưu ý về tính tương quan giữa Lợi ích – Chi phí
qua thời gian khi xem xét thời điểm đầu tư:
1. Lợi ích và Chi phí đầu tư không đổi;
2. Lợi ích thay đổi và chi phí đầu tư không đổi;
3. Lợi ích và Chi phí đầu tư thay đổi.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
15
THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Lợi ích và Chi phí đầu tư không đổi
Bt
Bt
Bt+2 = Bt+1
Bt+1
Kt
Kt+1 Kt+2 = Kt+1 = Kt
t
Kt
Kt
Các ký hiệu: B: Lợi ích ròng; K: Chi phí đầu tư; t: thời điểm
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
16
THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Lợi ích thay đổi (tăng)
và Chi phí đầu tư không đổi
Bt
Bt+2 > Bt+1
Bt+1
Kt
Kt+1 Kt+2 = Kt+1 = Kt
t
Kt
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
17
THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Lợi ích và Chi phí đầu tư thay đổi
Bt
Bt
Bt+2 > Bt+1
Bt+1
t
Kt
Kt+1 > Kt
Kt
Kt
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
18
THỜI ĐIỂM ĐẦU TƯ
Các nguyên tắc xác định
Mọi đồng tiền đều có cơ hội sinh lời, tối thiểu là bằng với suất
chiết khấu dự án.
Nếu đầu tư trễ hơn, vốn đầu tư K có thể sinh lời số tiền rK.
Trong đó, r là chi phí cơ hội vốn, hay lãi suất.
Trường hợp chi phí đầu tư tăng theo thời gian, tỉ như tăng giá,
khi so sánh Lợi ích – Chi phí phải tính đến sự “mất mát” thêm
này.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
19
THỜI ĐIỂM KẾT THÚC
Ý tưởng của vấn đề xác định thời điểm kết thúc dự
án cũng giống như thời điểm đầu tư là:
So sánh Lợi ích và Chi phí;
Nếu Lợi ích nhỏ hơn Chi phí, quyết định kết
thúc dự án; ngược lại thì nên tiếp tục.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
20
THỜI ĐIỂM KẾT THÚC
Các nguyên tắc xác định
Mọi đồng tiền đều có khả năng sinh lời, tối thiểu bằng với suất
chiết khấu dự án;
Khi kết thúc dự án, thu được giá trị thanh lý (bán tài sản hoặc
bán cả dự án).
Nếu kết thúc trễ hơn, giá trị thanh lý sẽ thấp hơn do tài sản “hao
mòn” nhiều hơn;
Ngược lại, kết thúc sớm hơn sẽ mất đi lợi ích của năm kế tiếp;
Và,
Lợi ích của dự án thì giảm dần theo thời gian.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
21
THỜI ĐIỂM KẾT THÚC
Lợi ích giảm dần theo thời gian
Bt
Bt
Bt+1
t
t+1
t
Lợi ích giảm dần theo thời gian, Bt+1 < Bt
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
22
THỜI ĐIỂM KẾT THÚC
Giá trị thanh lý giảm dần qua thời gian
SVt
SVt
SVt+1
t
t+1
t
Giá trị thanh lý giảm dần qua thời gian, SVt+1 < SVt
Ký hiệu, SV: Salvage Value: giá trị thanh lý; t: thời gian
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
23
THỜI ĐIỂM KẾT THÚC
tính toán thời điểm kết thúc
Nếu kết thúc dự án vào năm t, sẽ mất đi lợi ích thu được các năm
kế tiếp, tính từ năm t+1 là:
Bt+1,Bt+2,…Bt+n
Nếu kết thúc dự án vào năm t+1, sẽ mất đi lợi ích thu được các
năm kế tiếp, tính từ năm t+2 và mất thêm cơ hội sinh lời của giá
trị thanh lý là:
(Bt+2,Bt+3,…Bt+n) + (SVt – SVt+1) + rSVt
Trong đó:
(Bt+2,Bt+3,…Bt+n): Lợi ích thu được từ năm t+2;
(SVt – SVt+1): Phần giảm đi của giá trị thanh lý;
rSVt : Cơ hội sinh lời của số tiền thanh lý.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
24
THỜI ĐIỂM KẾT THÚC
quyết định kết thúc
Quyết định kết thúc dự án vào năm t nếu:
Bt+1 < (SVt – SVt+1) + rSVt
Ý nghĩa: Lợi ích thu được của năm (t+1) nhỏ hơn lợi ích thu được nếu kết thúc
dự án vào năm t.
Ngược lại sẽ quyết định kết thúc dự án vào năm t+1 nếu:
Bt+1 > (SVt – SVt+1) + rSVt
Ý nghĩa: Lợi ích thu được của năm (t+1) lớn hơn lợi ích thu được nếu kết thúc
dự án vào năm t.
30-Apr-14
Nguyễn Tấn Bình
25