TỔNG QUAN MÔN HỌC KINH TẾ VĨ MÔ
Bài 1: Sản xuất và tăng trưởng
Bài 2: Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính
Bài 3: Thất nghiệp và tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
Bài 4: Tiền tệ và giá cả trong dài hạn
Bài 5: Kinh tế vĩ mô của nền kinh tế mở
Bài 6: Tổng cầu và tổng cung
Bài 7: Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ và tài khoá đến tổng cầu
Bài 8: Đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
Bài 9: Năm cuộc tranh luận về chính sách kinh tế vĩ mô.
1
1
Bµi 1
Sản xuất và tăng trưởng
2
2
Mục tiêu nghiên cứu
Xem xét các yếu tố quyết định quy mô và tăng trưởng của
GDP thực tế trong dài hạn qua 3 bước:
1 - Xem xét số liệu thực tế về GDP bình quân đầu người
một số nước
2 - Nghiên cứu vai trò của năng suất
3 - Mối quan hệ giữa năng suất và các chính sách KT
3
3
I - Tăng trởng kinh tế trên thế giới
1.1 Sự khác biệt về tăng trởng kinh tế giữa các nớc
1. Nhật
1890-1997
2. Braxin
1900-1997
619
6240
2,41
3. Mêhicô
1900-1997
922
8120
2,27
4. đức
1870-1997
1738
21300
1,99
5. Canađa
6. Trung Quốc
1870-1997
1890
21860
1,95
1900-1997
570
3570
1,91
7. áchentina
1900-1997
1824
9950
1,76
8. Mỹ
1870-1997
3188
28740
1,75
9. Inđônêxia
1900-1997
708
3450
1,65
10. ấn độ
1900-1997
537
1950
1,34
11. Anh
1870-1997
3826
20520
1,33
12. Pakistan
1900-1997
587
1590
1,03
13. Bnglađét
1900-1997
495
1050
0,78
Thời kỳ
TN thực tế b/q /
ngời cuối kỳ
($)
23400
Tỷ lệ tng
trởng TB hàng
nm %
2,82
TN thực tế
/ngời đầu kỳ
($)
1196
Nớc
4
Tû lÖ tăng tr−ëng kinh tÕ ViÖt Nam 1986-2007 (Nguån: GSO)
Năm
Tèc ®é tăng GDP
(%)
Năm
Tèc ®é tăng GDP
(%)
1986
2,3
1996
9,3
1987
3,6
1997
8,8
1988
6,0
1998
5,8
1989
4,7
1999
4,8
1990
5,1
2000
6,7
1991
6,0
2001
6,8
1992
8,7
2002
7,0
1993
8,1
2003
7,2
2004
7,5
2005
8,4
2006
8,2
2007
8.4
1994
1995
8,8
9,5
5
1.2 Tng trởng kép và quy tắc 70
* Tỷ lệ tng trởng kép biểu thị sự tích luỹ tỉ lệ tng
trởng qua một khong thời gian
* Quy tắc 70
Nếu 1 biến số nào đó tng với tỉ lệ x% nm thì nó sẽ
tng gấp đôi trong vòng 70/ x nm
6
6
Ví dụ về tng trởng kép
Giả sử hai ngời A và B đều bắt đầu làm việc tại tuổi 22 với
mức lơng là $30000/ năm.
A sống trong nền kinh tế có mức tăng trởng bình quân là
1%/ năm
B sống trong nền kinh tế có mức tăng trởng bình quân là
3%/ năm
Sau 40 năm, khi cả hai ngời ở tuổi 62 mức lơng của
A: 30000 x (1+0,01)40 = $ 45000
B: 30000 x (1+0,03)40 = $ 98000
7
7
Ví dụ về Quy tắc 70
Ngời A hiện ti đang làm việc mức lơng là $30000/ năm, và
nền kinh tế đang có tốc độ tăng trởng bình quân là 1%/ năm
Mức lơng của ngời A sẽ xấp xỉ gấp đôi (khong $60000) sau:
70 / 1 = 70 năm
8
8
II. Nng suất- Vai trò và yếu tố quyết định
2.1. Vai trò của nng suất
- Nng suất phn ánh lợng hàng hoá và dịch vụ mà
1 công nhân sn xuất ra trong mỗi giờ lao động.
- Nng suất là yếu tố then chốt quyết định mức sống.
9
9
2.2 Các yếu tố quyết định nng suất
1- T bn hiện vật (physical capital)
2- Vốn nhân lực (human capital)
3- Tài nguyên thiên nhiên (natural resources)
4- Tri thức công nghệ (technological knowledge)
10
10
Ph©n biÖt “Tri thøc c«ng nghÖ” vµ “ Vèn nh©n lùc”
Tri thøc c«ng nghÖ phản ¸nh kiÕn thøc cña x héi
trong viÖc nhËn thøc sù vËn hµnh cña thÕ giíi
Vèn nh©n lùc ®Ò cËp ®Õn nguån lùc bá ra ®Ó chuyÓn
tri thøc c«ng nghÖ vµo lùc l−îng lao ®éng
11
11
2.3 Hàm sn xuất (Production Function)
diễn t mối quan hệ giữa sn lợng và các yếu
tố đầu vào của quá trình sn xuất và tri thức
công nghệ
Y= A F (L, K, H, N)
- Y: Sn lợng
- A : Trỡnh công nghệ
- L: Lợng lao động
- K: Lợng t bn hiện vật
- H: Lợng vốn nhân lực
- N: Lợng tài nguyên thiên nhiên
- F ( ) hàm số biểu thị cách kết hợp các đầu vào để sx
12
12
Chú ý:
Hàm sn xuất có tính chất lợi suất không đổi theo quy
mô
xY= A F (xL, xK, xH, xN) *
ý nghĩa:
đặt x = 1/L. Khi đó PT * trở thành:
Y/L= A F (1, K/L, H/L, N/L)
Trong đó:
Y/L: Sn lợng trên 1 công nhân (nng suất)
K/L: Lợng t bn hiện vật trên 1 công nhân
H/L: Lợng vốn nhân lực trên 1 công nhân
N/L: Lợng tài nguyên thiên nhiên trên 1 công nhân
A: Trình độ công nghệ
13
13
III. Tăng tr−ëng kinh tÕ vµ chÝnh s¸ch c«ng céng
Nguån gèc tăng tr−ëng cña tæng TNQD Mü (1929-1982)
(Nguån:
Rudiger Dornbusch & Stanley Fischer, Macroeconomics, p 266)
Source of growth
Growth rate, per year
Total factor input
1,90
Of which:
Labor
1,34
Capital
0,56
Output per unit of input
1,02
Of which:
Knowledge
0,66
Resource allocation
0,23
Economies of scale
0,26
Other
National Income
- 0,13
2,92
14
14
Nguån gèc tăng tr−ëng cña GDP ViÖt Nam (1992-2002)
(Nguån: CIEM, Kinh tÕ ViÖt Nam 2003, p 28)
®ãng gãp cña
(tÝnh theo ®iÓm phÇn tr¨m)
Giai ®o¹n
Tèc ®é t¨ng
tr−ëng
Vèn
Lao ®éng
N¨ng suÊt
c¸c yÕu tè
tæng hîp
(TFP)
1992 - 1997
8,8%
6,1
1,4
1,3
1998 - 2002
6,3%
3,6
1,3
1,4
15
15
Nguồn gốc tng trởng của GDP Việt Nam (1992-2002)
(Nguồn: CIEM, Kinh tế Việt Nam 2003, p 28)
Tỉ trọng đóng góp của
Giai đoạn
Tốc độ tăng
trởng
Vốn
Lao động
Năng suất
các yếu tố
tổng hợp
(TFP)
1992 - 1997
100%
69,3
15,9
14,8
1998 - 2002
100%
57,5
20
22,5
16
16
Nguồn gốc tng trởng 1 s nc ụng (1960-1994) (%)
Nớc
(Nguồn: CIEM, Kinh tế Việt Nam 2003, p 28)
Trong đó đóng góp của
Tốc độ tăng
Năng suất các
năng suất lđ
Vốn vật chất
Vốn con ngời
yếu tố tổng hợp
(TFP)
1. Hàn Quốc
5,7%
3,3
0,8
1,5
2. Singapo
5,4%
3,4
0,4
1,5
3. Trung Quốc
5,8%
3,1
0,6
2,0
4.Inđônêxia
3,4%
2,1
0,5
0,8
5.Malaixia
3,8%
2,3
0,5
0,9
6.Thái Lan
5,0%
2,7
0,4
1,8
17
17
III. Tng trởng kinh tế và chính sách công
Các chính sách cu Chính phủ có thể lm tng nng suất
và mức sống
Khuyến khích tiết kiệm và đầu t
Khuyến khích đầu t từ nớc ngoài
Khuyến khích giáo dục và đào tạo
đm bo quyền sở hữu và ổn định chính trị
Thúc đẩy thơng mại tự do
Kiểm soát tng trởng dân số
Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển khai
18
18
Mèi quan hÖ gi÷a tăng tr−ëng kinh tÕ vµ ®Çu t−
19
19
3.1 Khuyến khích tiết kiệm và đầu t
Tổng lợng tiết kiệm (gồm tiết kiệm trong nớc + tiết kiệm
nớc ngoài) quyết định tổng lợng đầu t ở mỗi nớc
Hiện tại: tiêu dùng , tiết kiệm nguồn lực sản xuất hàng t
bản Tơng lai: t bản bổ sung làm tăng năng suất và mức
sống
Chú ý:
- Chi phí cơ hội của sự tăng trởng trong tơng lai là sự giảm sút
của mức tiêu dùng hiện tại
-Tc tăng trởng cũng b chi phi bi quy lut li sut gim
dn
20
20
Cơ cấu tổng đầu t xã hội, 2000- 2004 (% tổng đầu t x hội, giá hiện hành)
2000
2001
2002
2003
2004
Tổng số (1+2+3)
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
1. Vốn nhà nớc
57,50
58,10
55,00
56,00
56.05
- Vốn ngân sách
23,74
24,71
23,56
21,17
23.58
- Vốn tín dụng nhà nớc
18,53
17,12
17,22
13,20
11.21
- Vốn đầu tự của DNNN
15,23
16,27
14,24
17,98
18.25
0.00
0.00
0.00
3.64
3.02
2. Vốn ngoài quốc doanh
23,80
23,50
27,00
26,50
26.87
3. Vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài
18,70
18,40
18,00
17,50
17.09
- Vốn khác
(Nguồn: CIEM, Kinh tế Việt Nam 2004, p 16)
21
21
Quy luật lợi suất gim dần và hiệu ứng đuổi kịp
Quy luật lợi suất gim dần (law of diminishing returns)
Khi khối lợng t bản tng, mức sản lợng đợc sản xuất thêm từ
1 đv t bản tng thêm đó sẽ giảm xuống
Sự gia tng tỉ lệ tiết kiệm chỉ dẫn tới tng trởng tạm thời
Hiệu ứng đuổi kịp (catch up effect)
Khi các yếu tố khác không thay đổi, 1 nớc có xuất phát điểm
thấp thờng tng trởng với tốc độ cao
22
22
3.2 Khuyến khích đầu t từ nớc ngoài
Chính phủ có thể khuyến khích tích luỹ t bản và tăng trởng kinh
tế dài hạn bằng cách khuyến khích đầu t từ nớc ngoài
đầu t nớc ngoài trực tiếp (FDI)
đầu t thuộc quyền sở hữu và đợc điều hành bởi ngời nớc
ngoài
đầu t nớc ngoài gián tiếp (FPI)
đầu t đợc tài trợ bằng tiền nớc ngoài nhng đợc
điều hành bởi c dân trong nớc
23
23
3.3 Khuyến khích giáo dục
Giáo dục là đầu t vào vốn nhân lực và cũng có chi phí cơ
hội
Vốn nhân lực hàm chứa các ngoại ứng tích cực
Các nớc nghèo thờng xuyên phải đối mặt với nạn chảy
máu chất xám
24
24
3.4 Bảo vệ quyền sở hữu & duy trì ổn định chính trị
Quyền sở hữu tài sản phản ánh khả năng của con ngời trong
việc thực hiện quyền kiểm soát đối với nguồn lực của họ
Sự tôn trọng quyền sở hữu tài sản là một điều kiện quan trọng
để hệ thống giá cả hoạt động và các nhân tố sản xuất đợc sử
dụng với hiệu quả tối đa
Sự bất ổn về chính trị cũng đe doạ các quyền sở hữu tài sản
giảm tiết kiệm trong nớc
ảnh hởng đến đầu t
ảnh
hởng đến mức sống
25
25