Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng kinh tế học chương 1 các vấn đề chung về kinh tế học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.41 KB, 15 trang )

C1. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ HỌC
KINH T Ế H ỌC L À GÌ?
• Kinh tế học xuất hiện do nhu cầu dự báo, giải thích,
và hướng dẫn các hoạt động kinh tế của con người.
• Kinh tế học là môn khoa học (xã hội) nghiên cứu
cách thức con người sử dụng nguồn tài nguyên có
hạn để thỏa mãn nhu cầu vô hạn của mình.
• Một nhà kinh tế còn cho rằng kinh tế học là môn học
dành cho những người có tư tưởng kinh bang tế thế
(TBKTSG).

1


Hai khía cạnh quan trọng của kinh tế học:

♦ Nguồn tài nguyên được dùng để sản xuất ra của cải vật
chất thì có giới hạn.

• Tài nguyên gồm: tiền của, thời gian, tài nguyên
thiên nhiên, nhân lực, khoa học kỹ thuật, .v.v…
• Tài nguyên hữu hạn nên nếu bị khai quá mức
sẽ dẫn đến cạn kiệt (khan hiếm).
♦ Nguồn tài nguyên được sử dụng như thế nào để phục vụ
tốt nhất nhu cầu của xã hội.

2


Kinh tế học vi mô và vĩ mô
• Kinh tế học vi mô : Phạm vi cá thể riêng lẻ (cá nhân


người tiêu dùng, doanh nghiệp, v.v.)
• Kinh tế học vĩ mô : Phạm vi tổng thể (nền kinh tế của
một quốc gia hay một vùng hay một địa phương).
• Hai ngành học này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau,
trong đó kinh tế học vi mô là nền tảng.

3


• Nguồn tài nguyên (tự nhiên và con người) là khan
hiếm của nên phải sử dụng chúng hợp lý nhất.
Lý thuyết tăng trưởng kinh tế và vai trò của giáo dục.
Kinh nghiệm :
Mỹ : Thu hút nhân tài.
Nhật, Hàn Quốc, v.v. : Sử dụng nguồn tài nguyên
tự nhiên.
Trung Quốc : Mua tài nguyên của thế giới – “Mua
cả Châu Phi.”

4


Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học
(i) Sản xuất ra cái gì và sản xuất bao nhiêu?;
(ii) Sản xuất như thế nào?; và
(iii) Sản xuất (Phân phối) cho ai?

5



MỘT SỐĐẶC TRƯNG CỦA CÁC MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU KINH TẾ
1.

GIẢ THIẾT VỀ CÁC YẾU TỐ KHÁC KHÔNG ĐỔI
(ceteris paribus)
Một biến số kinh tế (y) chịu ảnh hưởng bởi nhiều
biến số khác (xi). Do vậy, để khảo sát ảnh hưởng của
một biến số xi lên y ta giả thiết các yếu tố khác xj (j ≠
i) không đổi.
y = f(xi,xj)

6


2. GIẢ THIẾT VỀ TỐI ƯU HÓA


Các doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận hay tối
thiểu hóa chi phí;



Người tiêu dùng muốn tối đa hóa hữu dụng;



Chính phủ muốn tối đa hóa phúc lợi xã hội, v.v.

7



GIẢ THIẾT VỀ TỐI ƯU HÓA
Đây là xuất phát điểm quan trọng của các mô hình
nghiên cứu kinh tế do:


Đưa ra các mô hình nghiên cứu kinh tế chính xác và có
thể giải thích được.



Dựa trên hành vi phổ biến của các cá nhân, tổ chức
trong xã hội.

8


Đường gi ới h ạn kh ả n ăng s ản
xu ất
1. KHÁI NIỆM

Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết các kết hợp
khác nhau của hai (hay nhiều loại hàng hóa) có thể được
sản xuất từ một số lượng nhất định của nguồn tài
nguyên (khan hiếm).
Đường giới hạn khả năng sản xuất minh họa cho sự khan
hiếm của nguồn tài nguyên.

9



Bảng 1.1. Khả năng sản xuất của một
nền kinh tế giả thiết

10


ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT
Giá trị
các loại hàng hóa khác (Y)

• A’’

YA’’

A

YA



YB

• A’

O

XA


Không đạt đến do thiếu tài nguyên
Chưa sử dụng hết nguồn tài nguyên

•B

XB

Đường giới hạn khả
năng sản xuất (PPF )

Lương thực (X)

PPF : Production Possibility Frontier

11


Đường giới hạn khả năng sản xuất




Số công nhân phân định cho mỗi ngành càng
nhiều càng tạo ra nhiều sản phẩm, nhưng năng
suất của mỗi công nhân về sau càng giảm. Hiện
tượng này được gọi là quy luật năng suất biên
giảm dần.
Nếu ta di chuyển dọc theo đường giới hạn khả
năng sản xuất, chẳng hạn từ điểm A đến điểm B,
ta sẽ thấy việc sản xuất thêm hàng hóa khác sẽ

làm cho số lương thực giảm đi.
12


CHI PHÍ CƠ HỘI

• ••

Giá trị
các loại hàng hóa khác (Y)



A

B



-0,5
-0,7

C



D




-1



O

1

2

3

Chi phí cơ hội tại E = - độ
dốc của đường GHKNSX tại E

+1

+1
4

E

+1
5

6

•7

F


Lương thực (X)
13


• Công thức :

∆Y
dY
=−
Chi phí cơ hội = −
∆X
dX
• Lưu ý : Chi phí cơ hội tăng dần. Tại sao ?

Thí dụ : Sản xuất lúa ở ĐBSCL
Phân bón ;
Thuốc sâu, thuốc cỏ ;
Sức khỏe : chi phí y tế ;
Ô nhiễm ;
Nguồn tài nguyên xuống cấp ; v.v.
14


SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG GHKNSX
Giá trị các loại
hàng hóa khác (Y)

YA’
YA


O

A’

• • A’
A’


A

XA

XA’’

+ Sự dịch chuyển ra ngoài của
ĐGHKNSX có nguyên nhân :
(i) Nguồn tài nguyên được sử dụng
hiệu quả hơn hay
(ii) Nguồn tài nguyên dồi dào hơn.
(iii) Tiến bộ công nghệ
+ Kết quả của sự dịch chuyển này là
hàng hóa phong phú hơn và con
người được thỏa mãn cao hơn.
+ Nếu nguồn tài nguyên bị lãng phí
hay được sử dụng không hợp lý
thì ĐGHKNSX di chuyển vào
trong.
+ Chỉ số ICOR của VN.


Lương thực (X)
15



×