Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Câu hỏi và bài tập về bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.82 KB, 12 trang )

C©u hái


bµi tËp

VỀ BẢO HIỂM

225


câu hỏi
Chương 1
Tổng quan về bảo hiểm

Câu 1:

Tại sao nói bảo hiểm là một trong những biện pháp xử lý rủi ro có hiệu quả?

Câu 2:

Để giới hạn phạm vi trách nhiệm của mình trong các hợp đồng bảo hiểm, nhà
bảo hiểm thường dựa vào quy định nào?

Câu 3:

Những quy tắc cơ bản trong bồi thường bảo hiểm?

Câu 4:

Phân tích vai trò của bảo hiểm thương mại.


Câu 5:

ý nghĩa của việc khai báo rủi ro trong quan hệ bảo hiểm.

Câu 6:

Vai trò của bảo hiểm trong nền kinh tế thị trường?

Chương 2
Bảo hiểm tài sản

Câu 7:

Nêu khái niệm và đặc trưng cơ bản của bảo hiểm tài sản.

Câu 8:

Nguyên tắc thế quyền được áp dụng trong trường hợp nào? Nội dung của
nguyên tắc thế quyền?

Câu 9:

Thế nào là bảo hiểm trùng? Cho ví dụ minh hoạ.

Câu 10: Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu có phải là bảo hiểm bắt buộc không? Tại
sao?

Chương 3
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự


Câu 11: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa trách nhiệm dân sự trong hợp đồng và trách
nhiệm dân sự ngoài hợp đồng.
Câu 12: Khái niệm và đặc điểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Câu 13: So sánh bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự trên những nét cơ bản
nhất.
Câu 14: Phân tích các điều kiện làm phát sinh trách nhiệm dân sự.

226


Chương 4
Bảo hiểm con người

Câu 15: Nêu khái niệm và đặc trưng cơ bản của bảo hiểm con người.
Câu 16: Phân biệt sự khác nhau giữa bảo hiểm con người, bảo hiểm trách nhiệm dân sự,
bảo hiểm tài sản.
Câu 17: Trình bầy rủi ro, tai nạn được bảo hiểm và loại trừ trong bảo hiểm tai nạn con người.
Câu 18: Trong bảo hiểm con người có bảo hiểm dưới giá trị, trên giá trị không? Tại sao?
Câu 19: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nguyên tắc bồi thường và nguyên tắc khoán.
Câu 20: Trong bảo hiểm con người có áp dụng nguyên tắc bồi thường không? Nếu có
thì áp dụng trong trường hợp nào?
Câu 21: Sự khác nhau giữa bảo hiểm con người và bảo hiểm xã hội?
Câu 22: Các đặc trưng cơ bản của bảo hiểm nhân thọ.

Chương 5
Bảo hiểm xã hội

Câu 23: Đối tượng của BHXH?
Câu 24: Chức năng và tính chất của BHXH?
Câu 25: Nguồn quỹ BHXH?

Câu 26: Tóm tắt từng hoạt động của BHXH.
Câu 27: Điều kiện được hưởng BHXH (Điều 145 Bộ Luật lao động)
Câu 28: Sự khác nhau cơ bản giữa BHXH và bảo hiểm Thương mại (bảo hiểm con
người)

227


Bài tập
Bài 1:
VINAFOOD mua 10.000 tấn bột mỳ trị giá 1.650.000 USD. Hợp đồng chuyên chở
từ cảng HULL về Hải phòng. Chủ hàng yêu cầu Bảo Việt bảo hiểm với điều kiện B miễn
đền không khấu trừ 3% trên toàn bộ giá trị lô hàng là 1.660.000 USD. Trên hành trình tàu
gặp bão phải ghé vào một cảng lánh nạn. Sau 5 ngày tàu tiếp tục hành trình và đã đến cảng
Hải phòng an toàn. Quá trình bốc dỡ thấy có hư hỏng mất mát. Căn cứ vào biên bản giám
định và các tài liệu có liên quan VINAFOOD yêu cầu Bảo Việt bồi thường 68.084 USD và
2.780.000 đồng. Hồ sơ đòi bồi thường có số liệu:
-

Biên bản giám định ghi 8.500 bao (mỗi bao 50 kg) bị ngấm nước.
Trong đó có 7.200 bao bị mốc đen, 1.300 bao bị giảm giá trị 65%.

-

1.500 bao bị rách vỡ, trọng lượng quét hót được 60 tấn lẫn tạp chất giảm giá trị 30%.

-

Biên bản kết toán giao nhận hàng với tàu ghi nhận phía tàu giao thiếu 180 bao.


-

Vận tải đơn ghi chú "bao bì mục, một số bị rách".

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của Bảo Việt cho chủ hàng, biết rằng số liệu
2.780.000 đồng là chi phí giám định.
Bài 2
Lô hàng 20 tấn phân đạm trị giá 42 triệu đồng chuyên chở từ Hà nội lên Sơn La trên
4 xe tải (mỗi xe 5 tấn). Số hàng này đã được công ty vật tư nông nghiệp tỉnh Sơn La mua
bảo hiểm tại Bảo Việt. Trên hành trình 1 xe bị tai nạn lao xuống vực, hậu quả như sau:
-

Xe tải bị tổn thất toàn bộ trị giá là 30 triệu đồng

-

Số phân đạm chuyên chở trên xe này chỉ thu được 5 bao nguyên lành trọng lượng
250 kg.

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của Bảo Việt trong vụ tai nạn trên.
Biết rằng:
-

Xe tải đã được chủ xe mua bảo hiểm thân xe với số tiền bảo hiểm là 20 triệu đồng.

-

Chi phí thu hồi số phân đạm là 150.000đ.

228



Bài 3
Có một vụ tai nạn xảy ra như sau:
Hai xe vận tải A và B của xí nghiệp X trên đường đi giao nhận hàng va quệt vào
nhau gây hậu quả:
-

Xe A hư hỏng 8.000.000đ

-

Xe B hư hỏng 6.000.000đ

-

Một người đi xe máy gần đó bị thương nhẹ (chi phí điều trị 200.000đ), chiếc xe máy
của người đó trị giá 24.000.000đ bị hư hại giảm giá trị 50%.

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của BHTNDS và bảo hiểm thân xe biết rằng: cả 2 xe
đều đã được chủ xe tham gia BHTNDS ở mức bắt buộc và bảo hiểm thân xe với 80% giá trị
xe. Lỗi xe A 70%, lỗi xe B 30%.

Bài 4
Xe vận tải X vì hỏng phanh đột ngột nên đã lao vào xe Toyota đang lên dốc gây hậu
quả nghiêm trọng:
-

Xe Toyota trị giá 200 triệu bị hư hại 80%


-

Hai người đi trên xe Toyota bị chết sau khi đã được đưa vào bệnh viện cấp cứu.

-

Xe tải cũng bị hư hỏng sửa chữa hết 10 triệu đồng

-

Lái xe tải bị thương nặng phải vào viện cấp cứu.

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của Bảo Việt theo hợp đồng BHTNDS trong vụ tai nạn
trên.
Biết rằng:
-

Cả 2 xe đều đã được chủ xe tham gia BHTNDS ở mức bắt buộc.

-

Chi phí cấp cứu, mai táng và thu nhập bị mất cho 2 người trên xe Toyota bị chết như
sau:
+ Người thứ 1: 16 tr
+ Người thứ 2: 18 tr.

-

Tổng số các khoản chi cho người lái xe tải: 7 triệu đồng.


229


Bài 5
Có số liệu sau:
-

Giá trị bảo hiểm: 4.000.000 USD

-

Số tiền bảo hiểm: 3.200.000 USD

-

Miễn thường có khấu trừ: 20.000 USD

-

Giá trị tổn thất: 400.000 USD

Yêu cầu: tính số tiền bồi thường của người bảo hiểm trong các trường hợp sau:
-

áp dụng quy tắc bồi thường có miễn thường

-

áp dụng quy tắc bồi thường theo tỷ lệ


-

áp dụng quy tắc bồi thường theo rủi ro đầu tiên.

Bài 6
Công ty vật tư nông nghiệp X nhập 10.000 tấn phân đạm trị giá 2.550.000 USD (giá
C và F). Hợp đồng chuyên chở từ Indonexia về cảng Sài Gòn. Chủ hàng đã tham gia bảo
hiểm cho lô hàng trên tại Bảo Việt theo điều kiện A (QTCB 1998) và Bảo Việt chấp nhận
bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng theo giá CIF cộng lãi ước tính (lãi ước tính = 10% CIF).
Yêu cầu: Xác định phí bảo hiểm cho lô hàng.
Biết rằng: Tỷ lệ phí là 0,6%.
Bài 7
Công ty A nhập 10.000 tấn bột mỳ từ Pháp về cảng Sài Gòn (chuyển tải tại
Singapore). Người xuất khẩu chịu phí tổn thuê tàu, cước phí. Chủ hàng mua bảo hiểm tại
Bảo Việt Sài Gòn theo điều kiện bảo hiểm A (QTCB 1998).
Yêu cầu: Tính phí bảo hiểm mà chủ hàng phải đóng.
Biết rằng:
-

Giá hàng ghi trên hoá đơn thương mại: 1.560.000 USD

-

Chi phí vận chuyển tính giá cho người mua: 80.000 USD

-

Tỷ lệ phí áp dụng 0,9%

-


Số tiền bảo hiểm tính bằng 110% CIF.

230


Bài 8
Lô hàng máy móc được nhập khẩu vào Việt Nam. Vận chuyển từ cảng Marseille vào
cảng Hải Phòng.
Trị giá lô hàng 400.000 USD (tính theo giá CIF). Lô hàng trên đang được bảo hiểm
bằng hai hợp đồng bảo hiểm có phạm vi bảo hiểm giống nhau.
-

Hợp đồng 1 với Bảo Việt Hải Phòng có số tiền bảo hiểm 360.000 USD.

-

Hợp đồng 2 với PJI Co có số tiền bảo hiểm 120.000 USD.
Trên hành trình lô hàng bị tổn thất toàn bộ do một rủi ro được bảo hiểm gây ra.

Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của các nhà bảo hiểm cho chủ hàng.
Biết rằng: Lãi ước tính bằng 10% CIF.
Bài 9
Xe A được bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới có số tiền bảo hiểm bằng 400 triệu
VND. Xe bị lật đổ thiệt hại và chi phí như sau:
-

Chi phí cẩu, kéo xe bị tai nạn 2.000.000 đ

-


Thiệt hại thân xe 40.000.000 đ

-

Thiệt hại đồ đạc trong xe 10.000.000 đ

Yêu cầu: Tính số tiền bảo hiểm bồi thường thiệt hại vật chất xe.
Biết rằng: Giá trị xe 600 triệu đồng.
Bài 10
Có vụ tai nạn xảy ra như sau: Xe tải X xuống dốc bị hỏng phanh đột ngột lao vào xe
du lịch Y gây hậu quả .
-

Thiệt hại về xe:
+ Xe X thiệt hại 20.000.000 đ
+ Xe Y bị thiệt hại 30.000.000 đ

-

Thiệt hại về người: người lái xe Y: 20.000.000 đ

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của các công ty bảo hiểm.
Biết rằng: Cả hai chủ xe đều đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
đối với người thứ 3 ở mức trách nhiệm tối thiểu.

231


Bài 11

Có vụ tai nạn giao thông xảy ra tại Hà nội vào ngày 1/4/2000 giữa xe tải A và xe
khách B gây hậu quả.
-

-

Về phía xe tải A:


Thiệt hại về xe: 50.000.000 đ



Thiệt hại về người lái xe: 26.000.000 đ

Về phía xe khách B:


Thiệt hại về xe: 40.000.000 đ



Thiệt hại về người lái xe: 20.000.000 đ

Lỗi của vụ tai nạn được xác định: xe A lỗi 30%, xe B lỗi 70%. Cả hai xe đều đã
tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 tại Bảo Việt
Hà nội ở mức trách nhiệm tối thiểu:
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của Bảo Việt Hà nội cho vụ tại nạn trên.
Bài 12
Tai nạn xảy ra ngày 31/8/2000. Xe ô tô biển số 29H-009 do lái xe say rượu đã đâm

vào xe máy đi ngược chiều làm người đi xe máy bị chết. Thiệt hại về người lái xe máy
20.000.000đ. Người lái xe máy có tham gia bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe với số tiền
bảo hiểm 10.000.000đ/1chỗ ngồi/vụ.
Yêu cầu:
-

Xác định các quyền lợi được hưởng của người lái xe máy.

-

Số tiền nhà bảo hiểm trả cho vụ tai nạn trên.

Bài 13
Có số liệu về một hợp đồng bảo hiểm như sau:


Giá trị bảo hiểm 600.000.000 ĐVTT.

Số tiền bảo hiểm 500.000.000 ĐVTT.
Phí đã nộp một lần toàn bộ theo tỷ lệ phí bảo hiểm 0,5%.
Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra sự cố được bảo hiểm với trị giá thiệt
hại của tổn thất là 60.000.000 ĐVTT, khi giám định tổn thất đã phát hiện có sự sai sót
không cố ý của người tham gia bảo hiểm. Nếu khai báo chính xác tỷ lệ phí bảo hiểm phải là
0,6%.
232


Bài 14
Giá bán 1 tấn cà phê là 1800 USD, FOB cảng Sài Gòn cước phí vận chuyển 1 tấn là
6 USD, tỷ lệ phí bảo hiểm là 0,3%. Hãy xác định số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm cho lô

hàng 1000 tấn cà phê với mức lời dự tính là 10%.
Bài 15
Có vụ tai nạn đâm va xảy ra giữa hai xe: Xe A và xe B. Lỗi và thiệt hại của các bên
được xác định như sau:

Lỗi

Xe A

Xe B

70%

30%

Thiệt hại:
-

Thân vỏ:

10.000.000 đ

20.000.000 đ

-

Động cơ:

4.000.000 đ


6.000.000 đ

-

Hàng hóa:

0

4.000.000 đ

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của Bảo Việt Hà Nội cho vụ tai nạn trên.
Biết rằng:
-

Cả hai xe A và B đều đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
đối với người thứ ba (mức trách nhiệm tối thiểu) tại Bảo Việt Hà Nội.

-

Xe A tham gia bảo hiểm bộ phận thân vỏ (bảo hiểm bằng giá trị) tại Bảo Việt Hà
Nội.

-

Xe B tham gia bảo hiểm thân xe (số tiền bảo hiểm bằng 80% giá trị xe) tại Bảo Việt
Hà Nội.

Bài 16
Một hợp đồng bảo hiểm có số liệu như sau:
-


Giá trị bảo hiểm 500.000.000 đ

-

Số tiền bảo hiểm 420.000.000 đ

-

Mức khấu trừ 10% giá trị tổn thất không thấp hơn 2.000.000 đ

-

Giá trị thiệt hại 100.000.000 đ

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm.
Biết rằng: Mức khấu trừ được áp dụng điều khoản bồi thường theo tỷ lệ.
233


Bài 17
Một hợp đồng bảo hiểm có số liệu như sau:
-

Giá trị bảo hiểm 600.000.000 đ

-

Số tiền bảo hiểm 540.000.000 đ


-

Phí bảo hiểm đã nộp một lần toàn bộ theo tỷ lệ phí 5 0 /00

Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng đã xảy ra sự cố bảo hiểm có giá trị tổn thất là
60.000.000đ. Khi giám định tổn thất đã phát hiện có sự khai báo rủi ro sai sót không cố ý
của người tham gia bảo hiểm. Nếu khai báo chính xác thì tỷ lệ phí bảo hiểm phải là 60/00.
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm.
Bài 18
Một công ty vật tư nông nghiệp nhập 10.000 tấn UREA đóng bao (50 kg/1bao) theo
giá CFR là 2.560.000 USD. Theo yêu cầu của chủ hàng, lô hàng trên đã được bảo hiểm tại
Bảo Việt Hà Nội theo điều kiện bảo hiểm A (QTCB 1998). Số tiền bảo hiểm ghi trên giấy
chứng nhận bảo hiểm mà Bảo Việt Hà Nội cấp bao gồm cả 10% lãi ước tính. Tỷ lệ phí bảo
hiểm áp dụng cho lô hàng là 0.25%.
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của Bảo Việt Hà Nội cho chủ hàng, nếu quá trình bốc dỡ ở
cảng Hải Phòng có 3.500 bao bì rách vỡ do bốc dỡ nặng tay, trong đó trọng lượng hàng tốt
thu hồi và đóng gói lại được là 1.200 bao. Trọng lượng hàng quét hót được do lẫn tạp chất đã
làm giảm giá trị 20% là 10 tấn. Chi phí để thu hồi và đóng gói lại hết 1.600.000đ. Chi phí
giám định hết 2.500.000đ.
Bài 19
Có vụ tai nạn đâm va xảy ra giữa 2 xe A và B. Lỗi và thiệt hại của các bên được xác
định như sau:
Xe A

Xe B

60%

40%


- Thân vỏ:

10.000.000 đ

20.000.000 đ

- Động cơ:

4.000.000 đ

6.000.000 đ

- Hàng hóa:

Không

4.000.000 đ

Lỗi
Thiệt hại:

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của Bảo Việt Hà Nội.
Biết rằng:
-

Cả 2 xe đều đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với
người thứ 3 ở mức trách nhiệm bắt buộc (30 triệu đồng/TS/vụ và 12 triệu
đồng/người/vụ) tại Bảo Việt Hà Nội.
234



-

Xe B có tham gia bảo hiểm thân xe với số tiền bảo hiểm bằng 80% giá trị tại Bảo
Việt Hà Nội.

Bài 20
Có vụ tai nạn giao thông xảy ra: xe tải A va quệt vào học sinh An, làm học sinh An
phải vào viện điều trị. Chi phí điều trị và thương tật của học sinh An được xác định như sau:
-

Chi phí điều trị hợp lý hết: 12.000.000đ

-

Thương tật chấn thương sọ não, gẫy xương hàm.

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường và trả tiền của Bảo hiểm cho vụ tai nạn trên.
Biết rằng:
-

Lỗi hoàn toàn thuộc về người lái xe tải.

-

Chủ xe đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người
thứ 3 tại Bảo Việt Hà Nội ở mức trách nhiệm tối thiểu.

-


Học sinh An có tham gia bảo hiểm toàn diện học sinh tại Bảo Minh với số tiền bảo
hiểm 10.000.000đ.

-

Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm tương ứng với chấn thương sọ não kín 20%, gãy xương hàm
15%.

Bài 21
Tai nạn giao thông xảy ra giữa xe tải X và xe khách Y. Lỗi và thiệt hại được xác
định như sau:

Lỗi
Thiệt hại:

- Chi phí sửa chữa xe:

Xe X

Xe Y

30%

70%

80.000.000đ

120.000.000đ

10.000.000đ


20.000.000đ

- Người:
+ Lái xe:

+ 1 hành khách : Không

10.000.000đ

Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của Bảo Việt và Bảo Minh cho vụ tai nạn trên.
Biết rằng:
-

Các chủ xe đều đã thực thi đầy đủ nghĩa vụ bắt buộc về bảo hiểm ở mức trách nhiệm
tối thiểu.

235


Bài 22
Trong quá trình lưu hành xe máy, do sơ xuất anh Tâm đã gây tai nạn. Hậu quả anh
Tâm bị gẫy xương chân, chị Tình ngồi sau xe bị gãy xương cổ tay, mất 2 răng cửa.
Yêu cầu: Xác định số tiền bồi thường của bảo hiểm cho vụ tai nạn trên.
Biết rằng:
-

Anh Tâm có tham gia bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe (2 chỗ) với số tiền là
10.000.000đ/1chỗ/vụ.


-

Tỷ lệ trả tiền bảo hiểm tương ứng với gẫy xương chân là 20%. Gãy xương cổ tay
8%. Mất 2 răng cửa 6%.

Bài 23
Chị Minh là cán bộ công nhân viên thuộc cơ quan A. Trong quá trình lao động gặp
phải tai nạn làm suy giảm 25% khả năng lao động.
Yêu cầu: Xác định số tiền trợ cấp mà bảo hiểm xã hội thanh toán cho chị Minh.
Biết rằng: Mức lương tối thiểu mà chị Minh được hưởng là 210.000đ. Mức trợ cấp một lần
cho suy giảm 25% khả năng lao động là 8 tháng.
Bài 24
Chị B là cán bộ thuộc tổng Công ty X nghỉ sinh con lần thứ 2. Tiền lương đóng bảo
hiểm xã hội trước khi nghỉ sinh con của chị B là 240.000đ.
Yêu cầu: Xác định số tiền trợ cấp thai sản mà chị B được hưởng theo chế độ bảo hiểm xã hội.
Biết rằng: Theo Thông tư 06 LĐTB&XH ngày 4/4/1995 của Bộ Lao động thương binh và xã
hội, thời gian nghỉ việc chăm sóc con của chị B là 4 tháng.
Bài 25
Anh Quang là công nhân của đơn vị X bị ốm phải vào viện điều trị. Thời gian điều
trị hết 8 ngày, trong đó có 1 ngày chủ nhật. Tiền lương làm căn cứ tính bảo hiểm xã hội của
anh Quang trước khi bị ốm là 210.000đ. Anh Quang có tham gia bảo hiểm con người theo
điều khoản kết hợp tại Bảo Việt với số tiền bảo hiểm là 10.000.000đ.
Yêu cầu: Tính số tiền trợ cấp của bảo hiểm xã hội và số tiền trả của Bảo Việt cho anh Quang.
Biết rằng: Trợ cấp nằm viện theo hợp đồng bảo hiểm con người kết hợp là 0,3% STBH/ngày.

236




×