Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Bài giảng luật kinh doanh chương 2 pháp luật về chủ thể kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.84 KB, 45 trang )

CHƯƠNG II

PHÁP LUẬT VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH
I.

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH VÀ CHỦ THỂ KINH
DOANH

II. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
III. HỘ KINH DOANH

IV. HỢP TÁC XÃ
V. CÔNG TY TNHH
VI. CÔNG TY CP
VII. CÔNG TY HD
VIII. NHÓM CÔNG TY


I. KINH DOANH VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ CHỦ THỂ KINH DOANH
1. Khái niệm chủ thể kinh doanh:
Chủ thể kinh doanh là những chủ thể thực hiện
những hành vi kinh doanh.


“Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất
cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị
trường nhằm mục đích sinh lợi.”
(Đ4 LDN 2005)



2. Phân loại chủ thể KD.


Tiêu chí về khả năng chịu trách nhiệm độc lập bằng
TS hay không: chủ thể KD có tư cách pháp nhân &
chủ thể KD không có tư cách pháp nhân



Căn cứ vào mức độ chịu TN bằng TS: chủ thể KD
chịu TNHH & chủ thể KD chịu TN vô hạn.



Việc phân chia các loại hình DN còn dựa vào tính chất
SH.




Căn cứ vào số lượng chủ SH: chủ thể KD nhiều
chủ và chủ thể KD một chủ.



Căn cứ theo nguồn gốc của đồng vốn đầu tư:
chủ thể KD có vốn ĐT trong nước và chủ thể KD
có vốn đầu tư nước ngoài.




DN và khơng phải DN


Một tổ chức được công nhận là pháp
nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Được thành lập hợp pháp;

2. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;
3. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ
chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản đó;
4. Nhân danh mình tham gia các quan
hệ pháp luật một cách độc lập.
(Ñ84 LDS 2005)


Khái niệm về doanh nghiệp

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được ĐKKD theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích thực hiện hoạt động
kinh doanh.
(Đ4 LDN 2005).


Tên trùng và tên gây nhầm
lẫn



Sinh viên tự đọc tài liệu


3. Ngành nghề kinh doanh:
a.
b.
c.

Cấm kinh doanh
Kinh doanh có điều kiện
Các ngành nghề khác (tự do kinh doanh)


Quan điểm của NN về ngành nghề kinh doanh


Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có
quyền kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật
không cấm
( Mục 1 Điều 7 LDN 2005)


a. Cấm kinh doanh:
-“Cấm hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phịng, an
ninh, trật tư, an tồn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hĩa, đạo
đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khỏe của nhân dân,
làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy mơi trường” (khoản 3 Điều
7 LDN 2005)

- NĐ 108/2006/NĐ-CP 22-9-2006 về thi hành luật đầu tư 2005


Ngành, nghề cấm kinh doanh
(Khoan 1 Điều 7 NGHỊ ĐỊNH 102 nam 2010

Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật DN)
a) Kinh doanh vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện
chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu,
quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện,
bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng
chế tạo chúng;
b) Kinh doanh chất ma túy các loại;
c) Kinh doanh hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế);
d) Kinh doanh các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có
hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách;
đ) Kinh doanh các loại pháo;
e) Kinh doanh các loại đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo
dục nhân cách và sức khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
g) Kinh doanh các loại thực vật, động vật hoang dã, gồm cả vật sống và
các bộ phận của chúng đã được chế biến, thuộc Danh mục điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm
thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;


h) Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, mua bán người;
i) Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh bạc, gá bạc trái phép dưới
mọi hình thức;
k) Kinh doanh dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân;

l) Kinh doanh dịch vụ môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;
m) Kinh doanh dịch vụ môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có
yếu tố nước ngoài;
n) Kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;
o) Kinh doanh các loại sản phẩm, hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành,
cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành và/hoặc sử dụng tại Việt
Nam;
p) Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác được quy định tại các luật,
pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.


b. Điều kiện kinh doanh
-

“Đối với ngành nghề mà pháp luật về đầu
tư & pháp luật có liên quan quy định phải
có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh
doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện”
(Khoản 2 Điều 7 luật DN 2006)

-

NĐ 108/2006/NĐ-CP 22-9-2006 về thi hành
luật đầu tư 2005


“ Điều kiện kinh doanh là yờu cầu mà doanh nghiệp phải
cú hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành nghề cụ
thể, được thể hiện bằng giấy phộp kinh doanh, giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành

nghề, chứng nhận bảo hiểm trỏch nhiệm nghề
nghiệp, yờu cầu về vốn phỏp định hoặc yờu cầu
khỏc.”
(Đ 7 khoản 2 luật DN 2005)


“Các bộ, cơ quan ngang bộ, HĐND &
UBND các cấp không được quy định về
ngành nghề kinh doanh có điều kiện &
điều kiện kinh doanh”
(khoản 5, Đ7 LDN 2005)


ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
+ Giấy phép kinh doanh
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
+ Chứng chỉ hành nghề
+ Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
+ Yêu cầu về vốn pháp định
+ Yêu cầu khác
(Khoản 2 Đ7 LDN 2005)


a. GIẤY PHÉP KINH DOANH
- Giấy phép kinh doanh là lọai văn bản do CQ NN có
thẩm quyền cấp cho tổ chức & cá nhân họat động ở
một số lĩnh vực nhất định trong một thời hạn nhất
định.



b. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KD
DN sẽ được cấp giấy công nhận đã thỏa
mãn các điều kiện mà NN yêu cầu.


c. Vốn pháp định
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải
có theo quy định của pháp luật để
thành lập doanh nghiệp
(Đ4 LDN 2005)


STT

Loại hình tổ chức tín dụng

Mức vốn pháp định áp
dụng cho đến năm 2011

I

Ngân hàng

1

Ngân hàng thương mại

a


Ngân hàng thương mại Nhà nước

3.000 tỷ đồng

b

Ngân hàng thương mại cổ phần

3.000 tỷ đồng

c

Ngân hàng liên doanh

3.000 tỷ đồng

d

Ngân hàng 100% vốn nước ngoài

3.000 tỷ đồng

đ

Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài

15 triệu USD

2


Ngân hàng chính sách

5.000 tỷ đồng


STT

Loại hình tổ chức tín dụng

Mức vốn pháp định áp
dụng cho đến năm 2011

I

Ngân hàng

3

Ngân hàng đầu tư

3.000 tỷ đồng

4

Ngân hàng phát triển

5.000 tỷ đồng

5


Ngân hàng hợp tác

3.000 tỷ đồng

6

Quỹ tín dụng nhân dân

a

Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

b

Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

II

Tổ chức tín dụng phi ngân hàng

1

Công ty tài chính

500 tỷ đồng

2

Công ty cho thuê tài chính


150 tỷ đồng

3.000 tỷ đồng
0,1 tỷ đồng

(Ban hành kèm theo Nghị định số 10/2011/NĐ-CP
26-01-2011)


d. Chứng chỉ hành nghề
Chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan
Nhà Nước có thẩm quyền hoặc do tổ chức
nghề nghiệp cấp cho cá nhân khi họ có đủ
điều kiện về trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm nghề nghiệp về một ngành nghề
nhất đònh


”Chứng chỉ hành nghề của Giỏm đốc và cỏ nhõn
khỏc đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo
quy định của phỏp luật phải cú chứng chỉ hành nghề.”(Đ 16
khoản 4 LDN 2005)


e. Giấy chứng nhận bảo hiểm nghề
nghiệp
Áp dụng cho một số ngành nghề nhất định có tính
rủi ro cao



×