Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỒN ETYLIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.24 KB, 14 trang )

CN SX cồn etylic
Nguyên liệu giàu tbột
(sắn ,ngô ,gạo )
Nghiền
Nấu chín
Hầm nhừ
(nấu chín thêm )
Đờng hoá Termamyl
Lên men
Chng cất
Cồn thô 26-28% ,tạp chất ,aldehyt
Tinh luyện Tách aldehyt ,
rợu bậc cao .
Cồn 95,5% .
[I]-Nguyên liệu sx cồn etylic :
1)-Sắn :
a/Thành phần :
-Monosaccarit :
-Oligosaccarit .
-Polysaccarit .
b/Vtrò (t/c):
*Monosaccarit :
-Dễ bị thuỷ phân ở nhiệt độ cao ,tạo
sp màu sẫm .Tuỳ nhiệt độ và hàm
lg nc mà tạo ra các sp # nhau :
Caramen ,fucforol
,oxymetylfucforol (sp ko mong
muốn trong qtr sx rợu ).
-T/c trùng hợp tạo phân tử lớn hơn
t/c ko mong muốn trong đờng
hoá .Phụ thuộc hàm lg đg có trong


dd .Hàm lg đg càng cao thì càng dễ
xảy ra p/ .
-T/c khử của đg :Dùng để xđ đg =
pp hoá học .
-T/c tạo molanoid :Nhiệt độ càng
cao ,môi trờng càng kiềm thì càng
dễ xảy ra p/ p/ ko mong muốn
trong qtr sx .
*Oligosaccarit :Trong tự nhiên ,chủ
yếu là disaccarit (saccaroza
,maltoza) và trisaccarit (Fructoza
,glucoza ,galactoza ) .Trong đó NM
Sarcharomyces.Cerevisiae chỉ thuỷ
phân đc Fructoza .
*Polysaccarit :Gồm Amyloza
,Amylopeptin ,muốn sd đc phải
thuỷ phân thành Glucoza và
Maltoza .
2)-Rỉ đờng :
-La phế phẩm của nhà máy đg
,chiếm 3-5% số khối lg so với mía
12 triệu tấn mía 420000 tấn rỉ đg
1 tấn rỉ đg 250-300l rợu 100%
50kg NM sd trong sx bánh mỳ
160kg CO2 lỏng
14kg Glyserin .
14,2kg mỳ chính và 1 số sp phụ # .
-Thành phần rỉ đg :
+>80-85% CK ,trong đố :
.60% là đg :40% saccaroza ,20%

fructoza ,hoặc glucoza ) .
.40% là phi đg :32% là hchất hcơ ,
8% là hchất vcơ nh :CaO
,MgO ,K2O )
-Trong thành phần rỉ đg hàm lg nitơ
rất thấp 0,5-1% rỉ đg mía ,1,2-2,2%
rỉ đg củ cải phải bsung lg nitơ
cho NM hđg .
-Hàm lg Phospho :Bsung P2O5 1%
so với trọng lg rỉ đg .
-VTM trong rỉ đg ko lớn ,chủ yếu
nhóm B : B1 0,2mg/g ,B2 0,04mg/g
-pH của rỉ đg :6,8-7,2 ,rỉ đg mới sx
pH lớn ,rỉ đg càng để nâu pH càng
thấp .
-Hàm lg VSV :100.000-200.000 Cá
thể /g
-Thành phần của rỉ đg phụ thuộc
vào nhiều yếu tố :
+Nguyên liệu mía .
+CN SX đg
+ĐK bảo quản và vận chuyển .
-Ưu điểm của rỉ đg :
+Slg lớn và phổ biến .
+CN SX đơn giản .
+Ko phải là lơng thực mà chỉ là phế
liệu .
[II]-Nấu chín ,nấu chín thêm :
1)-Mđích :
-Phá vỡ màng tbào .

-Chuyển tbột từ trạng thái ko htan
sang trạng tháI htan ,tạo đk cho E
thuỷ phân một cách triệt để .
2)-Các qtr :
2.1)-Độ bền của màng tế bào :
-Hạt nguyên liệu gồm :
+Vỏ :để phá vỡ cần lực 316kg/cm
+Lớp alơron :để phá vỡ cần lực 17-
33kg/cm .
+Nội nhũ :để phá vỡ cần lực 3-
9kg/cm .
-Hạt đun ở 100-120C ,sau 20
các chất Pectin chuyển sang trạng
thái htan .Tiếp tục đun thì tbột
,protein chuyển sang trạng thái htan
.
-Đvới hạt cha nấu để phá vỡ hạt cần
lực 20at và 5at đvới hạt đã nấu
-Lu ý :
+Những hạt # n có chế độ nấu # n .
+Đ/với những hạt đã bảo quản lâu
hoặc bị mối mọt thì chế độ nấu #
với hạt mới ,tgian nấu và nhiệt độ
nấu thấp hơn .
+Khi nghiền ng/liệu làm cho tổn
thất tbột giảm và giảm tiêu hao
năng lg .
2.2)-Sự trơng nở và htan :
-Hạt khi cho vào nc dới tdụng của
nhiệt độ (30-40C) tinh thể của

hạt tăng lên 20-30% .Khi tăng nhiệt
độ lên 100 Ctinh thể hạt tăng
50-100% tinh thể bột chuyển
sang trạng thái htan .
-Khoảng nhiệt hồ hoá phụ thuộc :
+Loại ng/liệu .
+Kthớc ng/liệu .
+Các chất điện ly ,các chất tuyến
tính có trong khối hạt .
+DD có chứa kiềm nhiệt độ hồ
hoá giảm .
+Nồng độ chất khô cao nhiệt độ
hồ hoá tăng .
-C/ ý :Những ng/liệu mới thu hoạch
cha chín tới t hồ hoá cao hơn so
với ng/liệu đã đc bảo quản lâu .
+Khi chuyển tbột sang trạng thái
htan và làm nguội khối dịch thì có 1
số hiện tợng nh :Amylopectin kết
bánh & amyloza kết tinh thành tinh
thể tbột biến tính hay hiện tợng
lão hoá tbột ức chế qtr thuỷ phân
tbột ,E khó xâm nhập .
=>Hạn chế = cách :Là nguội nhanh
khối dịch hoặc sd E chịu đc nhiệt
độ cao ,dịch hoá để thuỷ phân tbột
thành Dextrin .
2.3)-Biến đổi hhọc :
-Biến đổi Xenluloza
,hemixelluloza ,pectin .

+Knăng Xenluloza bị thuỷ phân
thành dextrin và các loại đg là rất
ít ,chủ yếu là E xenlulase tiến hành
t/phân trong khoảng nhiệt bắt đầu
nấu (60-80C) .
+Hemixelluloza t/phân thành
dextrin ,đg 5C ,đg 6C nhờ 1 E
xelulase và ion H có trong mtr-
ờng .
+Pectin đc t/phân nhiều nhất do t
nấu cao ,tgian nấu dài ,lg pectin có
trong hạt lớn .
-Biến đổi của tbột và đg :Trong
ng/liệu có 1 lg đg thấp ,chủ yếu là
saccaroza ,glucoza ,fructoza :
+ở gđoạn đầu của qtr nấu (30-
60C) ,lg đg tăng lên do tbột bị
thuỷ phân thành đg nhờ E amylase
có sẵn trong ng/liệu (hđg tối thích
50-60 C) và 1 phần nhờ ion
H .Hàm lg đg tạo ra nhờ ion H
chiếm khoảng 0,066-0,077% .Lg
đg tạo ra ở gđoạn này thờng dễ bị
phân huỷ ở t cao khi nấu ,sau này
tạo thành caramen tạo màu ,mất
đg (caramen 1% mất 2% rợu ,cứ
nhân đôi lên ) và ức chế NM hđ
+Tạo fucfurol oxymetylfucfurol
:Mất đg ức chế NM hđ .
+Tạo sp melanoid :Lg đg càng cao

thì a.a tạo ra càng nhiều p/ tạo
melanoid càng lớn mất đg ức chế
NM hđ .
=>trong qtr nấu thờng rút ngắn thời
gian nâng nhiệt ở gđoạn này .
+Có khoảng 3-5% tbột bị tổn thất
trong qtr nấu :Trong đó có 5-10%
tạo caramen ,5-10% do tbột cha
htan ,75-80% tạo melanoid .
+Đvới ng/liệu lâu hoặc mối mọt
,khi nấu phải giảm t và kéo dài
tgian nấu .Cùng 1 tgian nấu nếu
tăng áp suất lên 20% tổn thất tbột
10% .Cùng 1 t nấu hoặc áp lực
nấu ,nấu tăng tgian lên 20%-tổn
thất tbột 9%
-Biến đổi Pro và các chất # :
+Pro chuyển sang trạng thái htan :
20-50% Pro htan nhng ko thuỷ
phân thành a.a .
+Chất béo hầu nh ko thay đổi .
+Hàm lg axit :sau khi nấu hàm lg
axit tăng lên .
3)-PP nấu gián đoạn :
a/Đặc điểm :Từ khi chon g/liệu vào
nồi nấu đến khi kết thúc qtr nấu đều
thực hiện trong 1 tbị

10
7 9

1 8

6 2

5 4 3
b/Tbị :
1.thân nồi ;2.cánh khuấy .
3.Van phóng cháo ; 4.cửa vệ sinh.
5.van hơi ; 6.van lấy mẫu .
7.áp kế ; 8.cửa nạp nguyên liệu .
9.van an toàn ;
10.van xả k/khí ngng .
c/Công nghệ :
-Cho nc vào ng/liệu theo tỷ lệ 3,5-4
lít nc /1kg ng/liệu .
-Xông hơI đồng thời mở van ko khí
ngng .
-Nâng nhiệt và áp suất nấu ,t
,a/suất nấu phụ thuộc :
+Cha nghiền 4-4,5kg/cm ,70-80
+Nghiền rồi :3-3,5kg/ cm ,tgian
60-70 .
-Ktra ng/liệu := kinh nghiệm hoặc
ktra thờng .
-Tgian nấu kéo dài 3-3,5h
d/Ưu điểm :
-Thao tác đơn giản .
-Tốn ít kim loại để chế tạo tbị .
e/Nhợc điểm :
-Tổn thất đg lớn hiệu suất rợu

thấp do nấu ở t & a/suất cao .
-Tốn năng lg vì ko sd hơi thứ .
-Năng suất thấp công nhân làm việc
vất vả .
-Ko triệt để sd dung tích của nồi
nấu .
3.2)-PP nấu bán liên tục :
a/Đđiểm :Nấu trong 3 nồi :
-Nồi nấu sơ bộ 1
-Nồi nấu chín 2 .
-Nồi nấu chín thêm 3 .
b/Cách tiến hành :
-Cho nc ,ng/liệu vào nồi 1 theo tỷ lệ
3,5 4 lít nc /kg ng/liệu ,sd hơi
thứ từ nồi thứ 3 ,nấu ở t=70-80C
,tgian 50 .
1
3
2

Cháo
-Nồi nấu chín p= 2,8-3,2 kg/cm
,t=50-60 .
-Nồi nấu chín thêm :Tận dụng áp
lực trong nồi nấu chín , p= 0,5at
,t=50 ,để cháo đc chuyển nhuyễn
và tách hơi nc .
c/Ưu điỉem :
-Có thể nấu ở t và p thấp hơn so
với pp nấu gián đoạn giảm tổn

thất đg ,tbột tăng hiệu suất rợu :7
lít cồn /1 tấn tbột .
-Giảm đc lg hơi thứ giảm đc 15-
30% lg hơi tiêu hao so với pp nấu
gián đoạn .
d/Nhợc điểm :
-Tbị cồng kềnh tốn nguyên vật liệu
chế tạo t/bị .
3.3)-PP nấu lên tục :
a/Đ điểm :
-Tbột và nc l/tục vào t/bị nấu
-Cháo chín ltục từ t/bị nấu đi ra .
b/Ưu điểm :
-Nấu ở t , p thấp tổn thất tbột
giảm ,hiệu suất rợu tăng 12 lít R/1
tấn tbột .
-Tận dụng đc hơI thứ giảm lg hơi
tiêu tốn .
-Có thể cơ khí hoá và tự động
hoánăng suất tăng ,chất lg ổn
định .
-Tận dụng triệt để tbị trong sx
:Năng suất riêng cho 1m t/bị
khoảng 7 lần ,giảm kim loại chế tạo
tbị 50% .
c/Nhợc điểm : Yêu cầu cao hơn
-Ng/liệu phải đc nghiền mịn
,nghiền xong cho qua dây đg kính
3mm số ng/liệu nằm trên dây phải
nhỏ hơn 10% (đvới ngô<7%) ,sau

đó cho qua dây đg kính 1mm số
ng/liệu <40% .
-Điên ,hơi nc phải ổn định .
-Trình độ kthuật của công nhân và
cán bộ phải cao .
3.4)-PP nấu sd E :
a/Đđiểm :Ko những sd nhiệt mà
còn kết hợp với E

.Amylase dịch
hoá để phá vỡ tbột và chuyển sang
trngj thái htan .
-t <100C .
b/Tbị :Sd nồi nấu sơ bộ để thực
hiện qtr nấu .
c/Công nghệ :
-Cho 3,5-4 lít nc + Enzyme
Termamyl 0,03% so với tbột vào
nồi nâng 90 C ,t= 30-60 phút
,để E hđg nâng 100 C ,t=60
phút để hồ hoá nốt tbột .
-Hoặc cho E vào 2 lần :
+Lần 1 cho vào ngay ban đầu 80%
+Lần 2 sau khi nâng nhiệt lên
100 C ,cho dịch vào thing đg hoá
hạ nhiệt xuống 90 C ,cho nốt
20% E vào (vì sau khi nâng nhiệt
lên 100C ,hầu hết E bị mất hoạt
tính ,lên phải hạ bớt nhiệt xuống tr-
ớc khi bsung E để tiến hành thuỷ

phân nốt .).
d/Ưu điểm :
-Nấu ở t .p thấp giảm đc tổn thất
đg và tăng hiệu suất R
-Tgian nấu ngắn .
Tránh đc hiện tợng lão hoá tbột .
Thao tác đơn giản tbị đơn giản .
-Giảm đc lg hơi tiêu tốn .
III]-Đ ờng hoá :
1)-Cơ sở lý thuyết của qtr đg hoá
a/Hoạt động của E amylase :
-Là E đơn cấu tử và là chất xt sinh
học .
-Có knăng thuỷ phân tbột thành đg
Tính đặc hiệu :
+

-Amylase :Chỉ phân cắt mối
liên kết

1.4 glucozit ,phân cắt ở
những vtrí bất kỳ ở giữa mạch
thành Dextrin .
+

-Amylase phân cắt mối


1.4 ,phân cắt từ đầu ko khử và cắt 2
nhóm : 1 tạo maltoza ,và dextrin .

+Glucoamylase :Phân cắt mối

1.4 &

.1.6 thành glucoza .
+Maltase :Phân cắt mối lkết

1.4
trong phân tử maltoza .
+Dextrinase :Phân cắt mối

1.4
trong phân tử dextrin .
2)-PP cấy nấm mốc trong sx R :
2.1)-PP nuôi cấy bề mặt :
a/Đđiểm : nuôi cấy trên mtr rắn .
b/Sơ đồ côngnghệ :
chuẩn bị mtr Hấp mtrvò tơi &
làm nguội trộn giống vào
mành vào phòng nuôi cấy chế
phẩm E thô .
-Chuẩn bị mtr :Sd bột ngô ,cám gạo
.Xđịnh chất lg chủ yếu dựa vào hàm
lg tbột .

×