Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị chương 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.49 MB, 24 trang )

Ch­¬ng 2

giao th«ng ®èi ngo¹i ®« thÞ


2.1: Giao thông đối ngoại bằng đường sắt
ưu điểm:
Năng lực vận tải Lớn
Cự ly vận chuyển dài
Giá thành vận tải thấp
các vấn đề cần xem xét:
Cấp hạng đường sắt
Ga đường sắt
Tuyến đường sắt
-


2.1.1. cấp hạng đường sắt
khổ đường sắt thông dụng là 1435mm
Cấp hạng đường sắt được chia làm 3 cấp, tuân theo tcvn 41174117-1985
- Cấp I: ứng với 1 trong các điều sau:
Đường trục chính có ý nghĩa quan trọng
Năm thứ 5 khai thác >= 5 triệu tấn km/km hàng nă
n ăm
Năm thứ 10 khai thác>= 7 triệu tấn km/km hàng nă
n ăm
từ nă
năm thứ 5 khai thác >=7 đội tàu khách/ngày đêm
- cấp II: đường sắt không thuộc cấp I và III
- Cấp III: sử dụng ở địa phương
khai thác < 3 triệu tấn km/km hàng nă


n ăm
Năm thứ 10 trở đi có tương lai vượt quá 3 triệu tấn km/km
thiết kế theo cấp II


2.1.2. GA Đường sắt
1. Phân loại ga
- Ga hành khách
- Ga hàng hóa
- Ga trung gian
- Ga khu đoạn
- Ga lập tàu
- Ga công nghiệp
- Ga cảng
2. Sân ga: nơi bố trí các đường tàu song song
4 hì
hình thức bố trí
- sân ga hì
hình thang
- Sân ga hì
hình thang ngược
- sân ga hì
hình bì
bình hành
4. Bố trí hì
hình thức thông qua ga
- Sân ga hì
hình quả trám
- Kiểu thông qua
- Kiểu cụt

3. Bố cục mặt bằng ga
- Kiểu hỗn hợp
- Bố trí ngang
- bố trí dọc
- bố trí nửa dọc nửa ngang


2.1.3. quy mô sử dụng đất xây dựng ga
Phụ thuộc:
lượng vận chuyển HK và HH
hình thức bố trí sân ga
Tuân theo quy chuẩn xdvn
Dự phòng tương lai 1515-20%
Sân ga thiết kế nơi bằng phẳng, i<=0.8%
2.1.4. vị trí ga trong quy hoạch đô thị
bố trí ga trong đô thị có ảnh hưởng lớn đến quy hoạch đô thị
Căn cứ lựa chọn vị trí: tính chất ga, loại ga
bố cục sân ga
Ga cần kết nối với các đầu mối giao thông đối ngoại khác và kết nối
với đầu mối giao thông nội thị


2.1.5. tuyến đường sắt trong quy hoạch đô thị
Hạn chế giao cắt cũng mức giữ
giữa đường sắt và đường bộ
đưa ga ra ngoài đô thị hoặc đưa tuyến đường sắt chạy trên cao hay chạy ngầm
Các vấn đề kỹ thuật:
- khu vực bảo vệ công trì
trình đường sắt
- khổ đường sắt 1435mm , 1000mm

-chiều rộng dải đất cho đường sắt 12m, 16m
- Dải cách ly >=20m
- I dọc <=1,2% (đướng sắt cấp I,II) và <=2% (đường sắt cấp 3)
- bán kính cong nằm : 200200-4000m


2.2: Giao thông đối ngoại bằng đường thủy
ưu điểm:
khối lượng vận chuyển Lớn
Giá thành vận chuyển thấp
Hạn chế:
Cần có sông ngòi...
Chịu ảnh hưởng mực nước theo mùa
gián đoạn trong mùa mưa bão
Phân loại:
Cảng sông
Cảng biển


2.2.1. Cảng sông
1. Yêu cầu vị trí
- Phù hợp qhc đô thị
- điều kiện mặt nước đủ sâu, đủ rộng, dòng chảy ổn định
- bố trí xa cầu và các công trì
trình khác
- có diện tích đất để bố trí công trì
trình trên bờ
2. Địa điểm xây dựng cảng
- sông cong ít
- sông cong nhiều

- cảng hồ


2.2.2. Cảng biển
1. cảng có đảo bảo vệ tự nhiên
Cảng cam ranh, quảng ninh,
tiên sa - vn
Cảng Lakki, SYMI hY lạp
ưu điểm: xây dựng rẻ
2. Cảng không có điều kiện tự
nhiên thuận lợi phải xây
dựng đê chắn sóng
cảng yên đài TQ, Dung quất
VN
Cảng whitehaven Anh
3. Cảng ở vị trí bờ biển thông
thường
Phải xd đê nhân tạo bảo vệ tạo
thành khu đậu tàu thuyền
cảng Ireland, Cảng canada



nhữ
nh
ững bộ phận của cảng biển:
phần mặt nước: lạch vào cảng, chỗ neo đậu, quay đầu
Phần trên bờ: khu đất đón tiễn hk, bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa, kho
bãi..



2.2.3. Quy hoạch cảng trong đô thị
1. quy hoạch cảng
vị trí cảng có ý nghĩa quan trọng trong qhđt
k gây ô nhiễm, k ảnh hưởng đến nguồn thủy sản
hạ lưu sông, cuối hướng gió, khoảng cách ly
2. Yêu cầu về mặt nước
H=T+Z
T: mớn nước, phụ thuộc tàu
Z: khoảng cách từ đáy tàu đến lòng lạch
3. yêu cầu về diện tích đất
- cảng biển:
150--170 m2/m dài bến cảng - cầu cảng nhô
150
200--250 m2/m dài bến cảng - cầu cảng dọc
200
- Cảng sông:

250-300 m2/m dài bến cảng cảng chung
250100--150 m2/m dài bến cảng bến tàu khách
100
300--400 m2/m dài bến cảng cảng chuyên dụng
300


2.3: giao thông đng bằng đường hàng không
ra đời đầu thế kỷ xx và không ngừng phát triển
ưu điểm vượt trội về tốc độ
được sử dụng trong vận tải hk, hàng hóa đường dài và gtcc
sân bay là yếu tố quan trọng

2.3.1. Phân loại sân bay
theo vị trí: sân bay trên cạn, sân bay trên mặt nước
theo tính chất: dân dụng, quân sự, chuyên dụng (nông lâm, khảo sát..)
theo cấp hạng: tùy quốc gia. VN phân làm 6 cấp
hiên tại VN có khoảng hơn 20 sb đang hoạt động từ cấp ngoại hạng đến
cấp IV, cấp V là các sb không còn hoạt động
ngoại hạng: Nội Bài, Tân sơn nhất, đà nẵng, cam ranh, cát bi, phú bài
cấp 1: phù cát (bì
(bình định), buôn mê thuột, liên khương, vinh
cấp 2: trà nóc (cần thơ), đồng hới (q.bì
(q.bình), nà sản (sơn la), phú quốc
cấp 3: cà mau, điện biên phủ, pleiku, rạch giá
cấp 4: vũng tàu, phú giáo (bì
(bình dương)


2.3.2. yêu cầu kỹ thuật với sb
1. đất đai: bằng phẳng, thoát nước tốt, không sạt lở, có dự trữ
trữ
2. khí tượng: hướng đường bă
băng trùng hướng gió chính trùng, không
có sương mù và bụi
3. tĩnh không: hạn chế chướng ngai vật xung quanh sb, đảm bảo tĩnh
không ở hai bên đầu và hai bên sườn.
2.3.3. mặt bằng sân bay
sb gồm vùng trời và vùng đất
vùng trời: vùng chờ, vùng tiếp cận tĩnh không
vùng đất: khu bay, khu phục vụ
khu bay: đường bă
băng, đường lă

lăn, sân chờ
Khu phục vụ: phục vụ hk, phục vụ bay




2.3.4. Đường bă
băng của sân bay
là nơi máy bay cất, hạ cánh
các sb ngày nay chỉ cần 1 hoặc
vài đường bă
băng
* một số dạng đường bă
băng:
đường bă
băng đơn
đường bă
băng kép song song
nhiều đường bă
băng song song
hai đường bă
băng giao nhau ở
đầu ra


2.3.5. bố trí sb trong quy hoạch đt
- nên bố trí ngoài đô thị, khoảng
cách 10-30km. có đường cao tốc nối
với đt
- đường cất và hạ cánh không cắt

qua khu dân dụng

Việt nam: phần lớn các sb có 1
đường băng
nội bài, tân sơn nhất, đà nẵng
có 2 đường băng
sân bay chu lai là sân bay lớn
nhất vn (3000ha) và có 3
đường băng


2.4: Giao thông đối ngoại bằng đường bộ
tính chất:
nối liền đô thị với đô thị tạo nên sự liên hoàn của hệ thống giao
thông
hình thành hệ thống đô thị và vùng đô thị
là động lực phát triển ở các vùng sâu, vùng xa, đẩy mạnh tốc độ
đô thị hóa


2.4.1. ph©n cÊp, ph©n lo¹i ®­êng bé
1. ®­êng « t«
tcvn 40544054-2005, ph©n lµm 6 cÊp kü thuËt


tèc ®é thiÕt kÕ:


2. đường cao tốc
Là đường chuyên dụng cho ô tô chạy tốc độ cao

tách riêng 2 chiều
đầy đủ các thành phần của đường
chỉ cho xe ra vào tại nhữ
những điểm nhất định
tcvn 57295729-1997, chia làm 2 loại:
loại a (freeway): nút giao khác mức ở tất cả các chỗ ra vào và giao
cắt
Loại B (expressway): có thể có giao cắt cũng mức ở 1 số chỗ
4 cấp tính toán: Cấp 60, 80, 100, 120


2.4.2. quy hoạch đường bộ đối ngoại đt
1. việt nam
2. quan hệ giữ
giữa gt đối ngoại và đối nội
đường đng nên tiệm cận đô thị
gt đng k gây ảnh hưởng xấu đến gt đn và gtđn k cản trở gt đng
quan hệ giữ
giữa gt đng và đn cần được nghiên cứu theo hướng bền
vững
tạo nên cảnh quan cho đô thị
đảm bảo các điều kiện vệ sinh, môi trường sinh thái


2.4.3. quy hoạch bến xe ô tô đối ngoại
1. vị trí:
điểm tập trung hk
trung chyển với các phương tiện khác
gần tuyến đường chính
giáp ranh nội ngoại thành

2. quy mô - mặt bằng
phụ thuộc số lượng hk và số tuyến phục vụ
có thể lấy tc 60m2/xe hoạt động



×