Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng bản đồ học đại cương chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.76 KB, 17 trang )

Chương 1

ĐẠI CƯƠNG VỀ
KHOA HỌC BẢN
ĐỒ


NỘI DUNG CHÍNH
 Khái quát về Bản đồ và Bản đồ địa lý: Định
nghĩa; Đối tượng nghiên cứu, nhiệm vụ; Các tính
chất cơ bản; Lịch sử phát triển;
 Phân loại bản đồ: Nguyên tắc và ý nghĩa; Các hệ
thống phân loại chính.
 Ứng dụng của bản đồ: Vai trị của bản đồ trong
đời sống, nghiên cứu và sản xuất.


ĐỊNH NGHĨA
Tại Đại hội lần thứ X của Hội Bản đồ thế giới,
năm 1995, họp ở Baccelona, Tây Ban Nha đã đưa
ra định nghĩa về Bản đồ học và Bản đồ địa lý như
sau:

 Bản đồ học: là ngành khoa học giải quyết những
vấn đề lí luận, sản xuất, phổ biến và nghiên cứu về
bản đồ.


ĐỊNH NGHĨA
 Bản đồ địa lý: là hình ảnh của thực tế địa lý, được
ký hiệu hóa, phản ánh các yếu tố hoặc các đặc


điểm địa lý một cách có chọn lọc, kết quả từ sự nỗ
lực sáng tạo trong lựa chọn của tác giả bản đồ và
được thiết kế để sử dụng chủ yếu liên quan đến các
mối quan hệ không gian.


NHỮNG TÍNH CHẤT CƠ BẢN
 Bản đồ được thành lập trên cơ sở toán học.
 Bản đồ sử dụng những kí hiệu, hình ảnh đặc thù
(ngơn ngữ bản đồ).

 Và có một sự tổng quát hóa.


NHỮNG LĨNH VỰC CHÍNH
 Bản đồ học lý thuyết: nghiên cứu cơ sở lý luận
chung, ngôn ngữ và sự tổng quát hóa bản đồ, đặc
điểm, những nguyên tắc thành lập bản đồ,…

 Toán bản đồ: nghiên cứu các đặc điểm về cơ sở
toán học của bản đồ.

 Đồ bản: nghiên cứu các kỹ thuật và phương pháp
trình bày bản đồ.


MỐI QUAN HỆ VỚI CÁC KHOA HỌC K


PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ

Ý nghĩa:

 Mở ra hướng nghiên cứu, xác lập cơ sở phương
pháp luận, những quy luật biểu thị.

 Tổ chức thành lập, sản xuất, biên tập.
 Hệ thống hóa các danh mục bản đồ, hỗ trợ cho
cơng tác lưu trữ, tra cứu và sử dụng bản đồ.


PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ
Nguyên tắc:

 Phải đảm bảo tính liên tục logic của hệ thống
khái niệm.

 Phải đảm bảo tính nhất quán trong quá trình
phân loại.

 Các khái niệm hẹp phải tương đương với khái
niệm rộng hơn.


CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH
Theo lãnh thổ biểu hiện (không gian biểu hiện):

 Bản đồ thế giới.
 Bản đồ bán cầu.
 Bản đồ châu lục.
 Bản đồ quốc gia.

 Bản đồ tỉnh, huyện.


CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH
Theo nội dung biểu hiện:
1. Bản đồ địa lý đại cương:

 Bản đồ địa hình.
 Bản đồ địa hình khái quát.
 Bản đồ khái quát.


CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH
Theo nội dung biểu hiện:
1. Bản đồ địa lý chuyên đề:
 Nhóm bản đồ về dân cư.

 Nhóm bản đồ về tự nhiên.
 Nhóm bản đồ về kinh tế.
 Nhóm bản đồ về văn hóa.
 Nhóm bản đồ về hành chính – chính trị.
 Nhóm bản đồ về lịch sử.


CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH
Theo tỷ lệ bản đồ:
1. Kiểu 3 loại:

 Lớn:


> 1:200.000

 Trung bình:

1:200.000 – 1.000.000

 Nhỏ:

< 1:1.000.000


CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH
Theo tỷ lệ bản đồ:
1. Kiểu 4 loại:

 Bình đồ:

> 1:5.000

 Lớn:

1:5.000 – 200.000

 Trung bình:

1:200.000 – 1.1.000.000

 Nhỏ:

< 1:1.000.000



CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH
Theo tỷ lệ bản đồ:
1. Kiểu 5 loại:

 Rất lớn:

> 1:25.000

 Lớn:

1:25.000 – 200.000

 Trung bình:

1:200.000 – 1.1.000.000

 Nhỏ:

1:1.000.000 – 1:2.000.000

 Rất nhỏ:

<1:2.000.000


CÁC HỆ THỐNG PHÂN LOẠI CHÍNH

 Theo sản phẩm bản đồ: Bản đồ phẳng, bản đồ

nổi, sa bàn, quả cầu địa lý,…

 Theo kiểu mơ hình bản đồ: Bản đồ tương tự
và Bản đồ số.


VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ
 Trong dân dụng.
 Trong nghiên cứu khoa học.
 Trong giảng dạy và học tập.
 Ứng dụng trong công việc chuyên ngành.
 Phương tiện hỗ trợ làm việc.
 An ninh quốc phòng.
 Trong thành lập bản đồ.



×