Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng viễn thám đại cương chương 1 TS lê thị kim thoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 9 trang )

9/28/2013

I- Điều kiện tiên quyết

VIỄN THÁM ĐẠI CƯƠNG
Số tiết
tiết:: 30

- Sinh viên cần có kiến thức về vật lý quang học

II - Mục tiêu của học phần
- Cung cấp kiến thức cơ sở về các nguyên tắc, nguyên ly
lý́
hoạt động của hệ thống viễn thám
thám..

GVGD: TS. Lê Thị Kim Thoa

- Giúp sinh viên hiểu biết viễn thám như một công cụ trợ
giúp nghiên cứu trong khoa học địa lý hiện đại
đại..
- Trang bị kiến thức cơ sở cho các học phần Viễn thám

Khoa Địa Lý
ĐH Khoa học Xã Hội và Nhân văn TP HCM

thực hành
hành,, xử lý và giải đoán ảnh
ảnh,, viễn thám ứng dụng và
nâng cao
cao..



Viễn thám đại cương

III-- Mô tả tóm tắt nội dung môn học
III
- Giới thiệu các khái niệm cơ bản về viễn thám cùng các
nguyên tắc, nguyên lý liên quan đến hệ thống viễn thám.
- Các hệ thống thu ảnh bằng vệ tinh và các đặc điểm của
dữ liệu ảnh vệ tinh..
- Các ứng dụng cơ bản của viễn thám trong phần các hệ

thống vệ tin thời tiết, đất liền và đại dương..

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

IV-- Tài liệu tham khảo
IV
- Lê Văn Trung (2005) Giáo trình Viễn thám, NXB ĐHQG
TPHCM.
- Cambell, J. B.(2002) Introductory to Remote Sensing,
3rd Ed, Taylor & Francis, London..
- Joseph, G. (2003) Fundamental of remote sensing,

Univerisity Press, India..

- Nguyễn Ngọc Thạch (2005) Cơ sở Viễn thám, NXB ĐHQG
Hà Nội.

Viễn thám đại cương


GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

Viễn thám đại cương

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

Chương I:

TỔNG QUAN VỀ
ViỄN THÁM

- Viễn thám có lịch sử phát triển lâu đời
đời,,
bắt đầu từ việc chụp các bức ảnh sử
dụng phim và giấy ảnh
ảnh.. Từ 1839
1839,, Louis
Daguerre đã đưa ra báo cáo CTNC về
hóa ảnh
ảnh..
Đại lộ Temple (4 May 1838)
tại Paris. Bức ảnh chụp một
con phố trong khoảng thời
gian 10 phút, do hạn chế về
kỹ thuật ở thời kỳ đó. Tất cả
các xe cộ chuyển động đều
không hiện trong tấm hình.
Riêng ở góc trái, một người

đàn ông đứng yên để đánh
giày và đây là tấm hình đầu
tiên có ghi lại hình ảnh con
người.

GVGD: TS. Lê Thị Kim Thoa
Khoa Địa Lý
Trường ĐH Khoa học Xã Hội và Nhân văn TP HCM
Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

1


9/28/2013

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

- Năm 1858
1858,, bức ảnh đầu tiên chụp bề mặt trái đất từ kinh

khí cầu do nhà nhiếp ảnh người Pháp Gaspard Felix
Tournachan chụp trên bầu trời TP Paris ở độ cao 80
80m
m.

Chương I: Tổng quan về viễn thám


GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám
- Năm 1903
1903,, bức ảnh chụp bề mặt trái đất từ chim bồ câu

xuất hiện

- Năm 1889
1889,, bức ảnh

chụp bề mặt trái đất từ
cánh diều do nhà
nhiếp ảnh người Pháp
Arthur Batut chụp trên
bầu trời TP Paris ở độ
cao 420 feet
feet..

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám
- Vào TK 19
19,, cùng với sự phát triển các máy ảnh quang học

và sự bùng nổ của ngành hàng không đã thúc đẩy việc
nghiên cứu BMTĐ

BMTĐ..

- Vào 1909
1909,, bức ảnh hàng không đầu tiên chụp BMTĐ vùng

Centocelli do nhà nhiếp ảnh người Ý Wilbur Wright đã
đánh dấu sự ra đời của ngành không ảnh
ảnh..

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

- 19101910-1920
1920:: công nghệ chụp ảnh HK phát triển (cải tiến
máy ảnh
ảnh,, thiết bị xử lý
lý,, kỹ thuật chụp
chụp…
…) -> phục vụ đắc lực
cho cuộc chiến tranh TG thứ 1 (1914
1914--1918

1918))

- 1940
1940--1950
1950:: Hàng loạt ảnh HK ra đời (visible, infrared) phục

- 1920
1920--1930
1930:: Ngành đo đạc ảnh (photogrametry
photogrametry)) ra đời ->

- 1950
1950--1960
1960:: cuộc chạy đua vào NC vũ trụ giữa các nước

nguồn thông tin tin cậy để biên tập bản đồ
đồ.. Phim màu cũng
được phát triển chủ yếu phục vụ nghiên cứu
cứu..

- 19301930-1940
1940:: Phát triển công nghệ radar
radar.. Đây là phương
tiện dùng sóng vô tuyến điện để phát hiện và định vị mục
tiêu.. Thời gian này không ảnh bước đầu được sử dụng
tiêu
cho mục tiêu kinh tế (khủng hoảng KT 1929
1929--1939
1939)).
Chương I: Tổng quan về viễn thám


GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

vụ đắc lực trong CTTG thứ 2 (1939
1939--1945
1945)). Kỹ thuật giải
đoán,, đo đạc ảnh phát triển mạnh
đoán
mạnh..

phát triển như LX cũ
cũ,, Mỹ đã thúc đẩy việc nghiên cứu sâu
về ảnh với kỹ thuật hiện đại
đại.. Hàng loạt ảnh vệ tinh ra đời

- 1957
957:: Liên Xô phóng thành công vệ tinh

nhân tạo đầu tiên Sputnik 1 vào vũ trụ
trụ,,
đánh dấu sự bắt đầu của thời đại không
gian..
gian

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

2



9/28/2013

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

I. Lịch sử phát triển của viễn thám
- 1962:
1962: hệ thống camera 9 kênh phổ ra đời
đời,,
phục vụ đắc lực cho mục tiêu quân sự

- 1958
1958:: Trung tâm nghiên cứu vũ trụ

NASA hình thành đánh dấu bằng việc
phóng thành công vệ tinh Explorer 1
phục vụ NCKH
NCKH.. Tiếp theo đó
đó::
+ 1960
1960:: vệ tinh khí tượng TIROS 1
(Television
Infrared
Observation
Sattelite 1) -> mở đầu cho việc quan sát
& dự báo khí tượng
tượng.. Thuật ngữ viễn
thám chính thức ra đời
đời..
+1961

1961:: Các tàu vũ trụ không người
lái như Mercury MA
MA--4, MA
MA--8 và MA
MA--9
được phóng lên qũy đạo
đạo..

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám
- 1965:
1965: chuyến bay có người lái đầu tiên Gemini (GT
(GT--3),
GT--4 do NASA phóng
GT
phóng..
- 1972
1972:: vệ tinh đầu tiên quan sát trái đất

Landsat 1 (Land Sattelite
Sattelite)) - ERTS 1 (Earth
Resources Technology Satellite) ra đời
đời..

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa


I. Lịch sử phát triển của viễn thám
- 1975
1975:: Trung tâm nghiên cứu mặt đất châu

Âu ra đời ESA (Euroupe Space Agency)
Agency)..
Trong thời gian này
này,, hàng loạt CT NC TĐ
bằng viễn thám tại các nước
nước:: Canada,
Nhật,, Pháp
Nhật
Pháp,, Ấn Độ
Độ,, TQ
TQ…
… hình thành

- 1978
1978:: vệ tinh radar dân sự

Seasat (Hoa kỳ
kỳ)) quan sát
đại dương đầu tiên ra đời
và chỉ hoạt động 106 ngày
ngày..
Seasat, 1978

Chương I: Tổng quan về viễn thám


GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám
- 1980s
1980s: các thiết bị ghi nhận ảnh vệ tinh hàng loạt ở nhiều
kênh phổ hẹp được nghiên cứu và phát triển
triển..
- 1986
1986:: Pháp phóng vệ tinh quan sát bề mặt trái đất

SPOT lên qũy đạo
đạo..

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám
- 1999:
1999: Vệ tinh quan sát hệ sịnh thái tự
nhiên của trái đất Terra
Terra--1 do NASA kết
hợp với Canada và Nhật Bản ra đời
đời..
- 2000 – đến nay
nay:: hàng loạt các vệ tinh

- 1987:
1987: Nhật phóng vệ tinh quan sát đại dương MOS
MOS--1
(Marine Observastion Sattellite
Sattellite)) vào QĐ

QĐ..
- 1988:
1988: Ấn Độ phóng thành công vệ tinh quan sát bề mặt
trái đất IRS
IRS--1A vào quỹ đạo
đạo..
- 1992
1992:: Nhật phóng vệ tinh quan sát trái đất JERS
JERS--1

(Japanese Earth Resource satellite) .

Chương I: Tổng quan về viễn thám

Chương I: Tổng quan về viễn thám

Meteosat, ESA, 1977

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

quan sát bề mặt trái đất được phóng lên
quỹ đạo
đạo..
+ 2000
2000:: vệ tinh Ikonos với độ phân giải
siêu cao (1m, 4m)
m)..
Ảnh Ikonos vùng Baghdad
(1; 2,5m)


Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

3


9/28/2013

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

+ 2001
2001:: Vệ tinh Quickbird với độ
phân giải siêu cao (60 - 70cm,
2,4--2,8 m).
2,4

+ 2008
2008:: Vệ tinh Geo
Geo--eye 1

với độ phân giải 41cm (Pan)
và 1,65m (Mul
(Mul).
).

Ảnh Quickbird chụp
vùng Sunnyvale,

CA, 0,64m

Tại VN
VN:: Thuật ngữ viễn
thám được sử dụng từ năm
1970s
1970
s.

+ 2007
2007:: Vệ tinh World
World--view 1,
world--view 2(2009) với độ phân
world
giải siêu cao 46 cm.
Ảnh chụp vùng
Addis Ababa, Ethiopia
Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

Kutztown University, Pennsylvania, 50cm

- 19801980-1990
1990:: triển khai nghiên cứu
cứu,, thử nghiệm trong địa
chất và lâm nghiệp
-


1990 - đến nay
nay:: ứng dụng viễn thám vào quản lý tài
nguyên môi trường
trường;; theo dõi
dõi,, quản lý hiện trạng sử dụng
đất;; giám sát MT & thiên tai
đất
tai;; qui hoạch
hoạch;; NCKH ...

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám

- Nhiều cơ quan tham gia vào hoạt động trong lĩnh vực
viễn thám -> nguồn dữ liệu viễn thám nhiều & đa dạng
về loại ảnh

- Gần đây
đây,, do nhu cầu đòi hỏi độ chính xác cao (thành
lập bđ tỷ lệ lớn
lớn),
), nhiều tổ chức đã sử dụng ảnh có độ
phân giải cao (<5m).

- Tuy nhiên
nhiên,, hầu hết các dữ liệu ảnh VT sử dụng tại VN

hiện nay có độ phân giải thấp và trung bình (5 - 20
20m)
m)..

- Tuy nhiên
nhiên,, những phương pháp giải đoán cũ gây khó
khăn rất nhiều trong việc phân loại các đối tượng .

- Dữ liệu này phục vụ cho việc NC và ứng dụng đòi hỏi độ
chính xác tb và thấp (quản lý TNMT, giám sát biến động
MT, TN TN
TN,, cập nhật bđ tỷ lệ nhỏ
nhỏ,, tb hay bđ chuyên đề
đề..

- 6/2006 CP VN ra quyết định "chiến lược NC & UD công
nghệ vũ trụ đến 2020
2020"". Đẩy mạnh NC VT trong các lĩnh
vực::
vực

- Những phương pháp giải đoán
đoán,, rút trích thông tin chủ yếu

- Ứng dụng trong ngành KTTV, TN&MT
TN&MT::
+ Dư báo sớm mưa bão
bão,, lũ
lũ,, lũ quét
quét,, sạt lỡ đất

đất...
...
+ Đánh giá BĐKH toàn cầu đến VN

dùng PP thủ công dựa trên kinh nghiệm và kiến thức của
CG trong lĩnh vực giải đoán không ảnh
ảnh..

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

I. Lịch sử phát triển của viễn thám
+ Đánh giá biến động SD đất đai theo định kỳ
+ Xây dựng CSDL bđ CĐ số hóa dùng chung
cho nhiều CQ từ TW đến địa phương

- Ứng dụng trong nông nghiệp
nghiệp,, thủy sản
sản,, điều tra tài
nguyên::
nguyên
+ XD qui trình dự báo sản lượng lúa tại vùng trồng điểm
+ Dự báo khô hạn
hạn,, cháy rừng
+ Qui hoạch nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản
+ Nghiên cứu
cứu,, thăm dò TN dầu khí
khí,, nước ngầm
ngầm...

...

- VN đã thành lập UB Vũ trụ VN và Viện CN vũ trụ
nhằm đẩy mạnh công tác UD công nghệ vũ trụ
Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

II. Mối quan hệ giữa viễn thám và
các nguồn thông tin khác
- Viễn thám cung cấp thông tin dưới dạng “dữ liệu
không gian
gian””. Để sử dụng hiệu quả
quả,, viễn thám cần sự
kết hợp từ nhiều nguồn thông tin khác nhau
nhau::
- TT phi không gian
gian:: số liệu thống kê
kê,, khảo sát thực
địa…
địa

- Bản đồ địa hình
hình,, bản đồ chuyên đề
- Hệ thống thông tin địa lý – GIS
GIS:: Geographic Information

System
- Hệ thống định vị toàn cầu – GPS
GPS:: Global Positioning
System
Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

4


9/28/2013

II. Mối quan hệ giữa viễn thám và
các nguồn thông tin khác

II. Mối quan hệ giữa viễn thám và
các nguồn thông tin khác

- Tùy vào mục đích sử dụng
dụng,, mức độ kết hợp với các
nguồn thông tin khác là nhiều hay ít
ít..

2- Hệ thống định vị toàn cầu - GPS

1- Hệ thống thông tin địa lý - GIS

- Là hệ thống dùng xác định vị trí 1 điểm dựa vào vị trí của
các vệ tinh nhân tạo

tạo..

- Là công cụ máy tính dùng để lập bản đồ
đồ,, phân tích
tích,, xử lý
lý,,
mô hình hóa các sự vật
vật,, hiện tượng trên trái đất
đất.. Đối với
ảnh viễn thám
thám,, GIS phục vụ đắc lực cho công tác
tác::

- Vị trí 1 điểm bất kỳ trên mặt đất sẽ được xác định khi hệ
thống GPS bắt được tín hiệu tối thiểu từ 4 vệ tinh nhân
tạo bay quanh trái đất
đất..

+ Tiền xử lý (tăng cường chất lượng ảnh
ảnh,, lọc nhiễu các
yếu tố không cần thiết
thiết...
...))
+ Phân tích
tích,, xử lý thông tin

- Hiện nay trên qũy đạo trái đất có 24 / 32 vệ tinh nhân
tạo đang làm việc và dự phòng
phòng..


+ Chiết tách
tách,, rút trích thông tin …
Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

II. Mối quan hệ giữa viễn thám và
các nguồn thông tin khác

- 1980
1980:: Chính phủ Mỹ cho phép sử dụng trong dân sự
sự..
- 1990
1990:: GPS được Cục đo đạc bản đồ NN VN (Tổng cục
Địa chính
chính)) đưa vào sử dụng trong lĩnh vực đo đạc bản đồ
và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác
khác..

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian
1- Các thế hệ vệ tinh landsat
- Đến nay vệ tinh Landsat có tất cả 8 thế hệ
hệ.. Đây là vệ tinh
quan sát bề mặt trái đất đầu tiên
tiên.. Kích thước 185
185xx185 km

km..
Ngày
dừng hđ

Độ cao
QĐ km

Bộ cảm
biến

Phân
giản

Chu kỳ
(ngày
ngày))

Landsat 1 23/7/1972

06/1/1978

918

MSS, RBV

79/80m

18

Landsat 2 22/1/1975


25/2/1982

918

MSS, RBV

79/80m

18

Landsat 3 05/3/1978

31/3/1983

918

MSS, RBV

79/80m

18

Landsat 4 16/7/1982

06/2001

705

MSS, TM


82/30m

16

Landsat 5 01/3/1984

08/2009

705

MSS, TM

82/30m

16

Landsat 6 5/10/1993

Trục trặc

705

TM, ETM+

30/15m

16

Landsat 7 15/4/1999


Hoạt động

705

TM, ETM+

30/15m

16

Landsat 8 11/2/2013 Hoạt động

705

TM, ETM+

30/15m

16

Chương I: Tổng quan về viễn thám

II. Mối quan hệ giữa viễn thám và
các nguồn thông tin khác

- 1950
1950s
s: LX cũ cũng thiết lập hệ thống GPS phục vụ cho
mục tiêu quân sự

sự..

- Các vệ tinh được sắp
xếp đảm bảo sao cho
vào 1 thời điểm bất kỳ
kỳ,,
tại 1 trạm đo nào cũng
quan sát được ít nhất 4
vệ tinh
tinh..

Ngày
phóng

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

- 1940
1940s
s: Hệ thống GPS được Bộ Quốc phòng Mỹ thiết kế
đưa vào sử dụng với mục tiêu quân sự
sự..

- 24 vệ tinh này bay trên
6 mặt phẳng quỹ đạo
nghiêng 550 so với mặt
phẳng xích đạo
đạo..

Vệ tinh


Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian
Hình trái
trái::
Sơ đồ vị trí các
ảnh Landsat ở
Việt Nam

Hình phải
phải::
Ảnh Việt Nam
ghép từ
Landsat TM
Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

5


9/28/2013

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian

- Các trạm thu ảnh vệ tinh Landsat

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian
2- Các thế hệ vệ tinh SPOT
- Đến nay vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La
Terre) có tất cả 5 thế hệ
hệ.. Độ rộng mỗi ảnh 60 x 60 km
km..
Vệ tinh

Ngày
phóng

Ngày dừng
hoạt động

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian

21/2/1986

1/11/2003

822

HRV

20/10m


26

SPOT 2

21/1/1990

30/06/2009

822

HRV

20/10m

26

SPOT 3

29/9/1993

14/11/1996

822

HRV

20/10m

26


SPOT 4

23/3/1998

11/1/2013

830

HRVIR

20/10m

26

SPOT 5

04/5/2002

Hoạt động

832

HRG

20/10/5/2.5m

26

SPOT 6


9/9/2012

Hoạt động

694

1,5/8m

26

HRG: High Resolution Geometric

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian
Vệ tinh

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian

Ngày
phóng

Tình trạng
hoạt động

Độ cao QĐ

km

Độ phân
giản

Chu kỳ
(ngày
ngày))

IRS 1A

17/3/1988

1992

904

72,5/36,25m

22

IRS 1B

29/8/1991

1999

905

72,5/36,25m


22

IRS P1

20/9/1993

Trục trặc

IRS P2

15/10/1994

11/1997

32/37m

22

IRS 1C

28/12/1995

Ngưng hoạt
động

817

5,8 Pan
23/70/188


24 (2-4
rev)

IRS P3

21/3/1996

01/2006

818-821

188m

5

IRS 1D

29/9/1997

01/2010

874-824

5,8 Pan
23,5/70/188

25 (2-4
rev)


Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian
- Các trạm thu mặt đất ảnh vệ tinh IRS Ấn Độ

3 - Các thế hệ vệ tinh Ấn Độ
Vệ tinh

Chu kỳ
(ngày
ngày))

3 - Các thế hệ vệ tinh Ấn Độ

- Các trạm thu ảnh vệ tinh SPOT

Chương I: Tổng quan về viễn thám

Độ phân
giản

SPOT 1

HRV: high resolution visible
Chương I: Tổng quan về viễn thám

Độ
Bộ cảm

cao
biến
QĐ km

Ngày
phóng

Tình trạng
hoạt động

Độ cao
QĐ km

Độ phân giản

Chu kỳ
(ngày
ngày))

Oceansat 1 (IRS P4)

27/5/1999

Hoạt động

TES

22/10/2001

Hoạt động


360m

2

IRS P6 (Resourcesat 1)

17/10/2003

Hoạt động

Cartosat 2A (IRS P?)

28/4/2008

Hoạt động

IMS 1 (RISAT 1)

28/4/2008

Hoạt động

Resourcesat 2

2008

Hoạt động

5,8/56m


Oceansat 2

23/9/2009

Hoạt động

300/350m

817

5,8m
23,5/56m

630

37/506m

<1m

24/5
LISS4
310

TES: Technology Experimental Satellite

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa


Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

6


9/28/2013

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian
4- Các vệ tinh độ phân giải siêu cao của Mỹ
Ngày
phóng

Ngày
dừng hđ

IKONOS

Vệ tinh

QĐ km Độ rộng
(km)

24/9/1999

Hoạt động

682


Quickbird

18/10/2001

Hoạt động

450

OrbView 3

2000

Hoạt động

470

OrbView 4

2001

Hoạt động

470

WorldView1

18/9/2007

Hoạt động


496

WorldView2

8/10/2009

Hoạt động

Geo Eye 1

6/09/2008

Hoạt động

GeoEye 2

2013

5- Các thế hệ vệ tinh khí tượng NOAA

Độ phân
giản

Chu kỳ
(ngày
ngày))

11x11

4m M/1m P


11

16,5
x16,5

0,61m P
2,44m Mul

1-3,5
days

8 km

1m, 4m

<3 days

5-8km

1, 4, 8m

<3 days

17,6km

55 cm

1,7 -1m
5,9 <1m


770

16,4km

46 - 52 cm

1,1 -1m
3,7 <1m

684

15,2km

41cm/1,65m

2,1-8,3

25cm

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian

Ngày phóng
03.02.1966

ESSA 2 (OT 2, Tiros 12)


28.02.1966

ESSA 3 (TOS 1, Tiros 13)

02.10.1966

ESSA 4 (TOS 2, Tiros 14)

26.01.1967

ESSA 5 (TOS 3, Tiros 15)

20.04.1967

ESSA 6 (TOS 4, Tiros 16)

10.11.1967

ESSA 7 (TOS 5, Tiros 17)

16.08.1968

ESSA 8 (TOS 6, Tiros 18)

15.12.1968

ESSA 9 (TOS 7, Tiros 19)

26.02.1969


Chương I: Tổng quan về viễn thám

ESSA 3

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

8.03.1983
12.12.1984

NOAA 10 (NOAA G)

17.09.1986

NOAA 11 (NOAA H)

24.09.1988

NOAA 12 (NOAA D)

14.05.1991

NOAA 13 (NOAA I)

09.08.1993

NOAA 14 (NOAA J)

30.12.1994


NOAA 15 (NOAA K)

13.05.1998

NOAA 16 (NOAA L)

21.09.2000

NOAA 17 (NOAA M)

24.06.2002

NOAA 18 (NOAA N)

20.05.2005

NOAA 19 (NOAA N')

06.02.2009

Chương I: Tổng quan về viễn thám

23.11.1960

Tiros 3 (A 3)

12.07.1961

Tiros 4 (A 9)


08.02.1962

Tiros 5 (A 50)

19.06.1962

Tiros 6 (A 51)

18.09.1962

Tiros 7 (A 52)

19.06.1963

Tiros 8 (A 53)
Tiros 9 (A 54)

21.12.1963
21.01.1965

Tiros 10 (A 55, OT 1)

02.07.1965

Tiros 1

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa


III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian
Ngày phóng
23.01.1970

NOAA 1 (ITOS A)

11.12.1970

ITOS B

21.10.1971

NOAA 2 (ITOS D)

15.10.1972

ITOS E

16.07.1973

NOAA 3 (ITOS F)

06.11.1973

NOAA 4 (ITOS G)

15.11.1974

NOAA 5 (ITOS E2) (ex ITOS C)


29.07.1976

Tiros N

13.10.1978

NOAA 6 (NOAA A)

27.06.1979

NOAA B

29.05.1980

NOAA 7 (NOAA C)

23.06.1981

NOAA 1

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian
6. Các thế hệ vệ tinh Châu Âu

Ngày phóng

NOAA 9 (NOAA F)


01.04.1960

Tiros 2 (A 2)

Vệ tinh

5- Các thế hệ vệ tinh khí tượng NOAA
NOAA 8 (NOAA E)

Ngày phóng

Tiros M (ITOS 1)

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian
Vệ tinh

Vệ tinh
Tiros 1 (A 1)

5- Các thế hệ vệ tinh khí tượng NOAA

5- Các thế hệ vệ tinh khí tượng NOAA
Vệ tinh
ESSA 1 (OT 3, Tiros 11)

III. Các thế hệ vệ tinh theo thời gian

Vệ tinh
ERS-1


Ngày
phóng

Ngày
dừng hđ

QĐạo
km

Độ rộng
(km)

Độ phân
giản (m)

Chu kỳ
(ngày
ngày))

25/7/1991

10/3/2000

785

100/5x5

30/10


35

100

30 m

ERS-2

1995

5/9/2011

785

Envisat

1/3/2002

8/4/2012

782

NOAA 18

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

5x5

10 m


500

50 km

500
105 km

Chương I: Tổng quan về viễn thám

1 km
1000 m

35

30 m

400 km

150 m

1150 km

300-1200

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

7


9/28/2013


IV. Khái quát quỹ đạo bay của vệ tinh

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

IV. Khái quát quỹ đạo bay của vệ tinh








GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

IV. Khái quát quỹ đạo bay của vệ tinh

Quĩ đạo bay của các vệ tinh
thường khoảng 1 giờ.

Khi đất đất quay sang
đông, vệ tinh di
chuyển từ Bắc xuống
Nam hoặc từ Nam lên
Bắc thu nhận thành 1
dãi hình ảnh.


Hầu hết các hệ thống vệ tinh
có quĩ đạo cực ‘polar orbit’.
Quĩ đạo cực cho phép hệ
thống quan sát được vùng
rộng lớn hơn trên trái đất.
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

IV. Khái quát quỹ đạo bay của vệ tinh



Chương I: Tổng quan về viễn thám



Hầu hết các vệ tinh có quĩ đạo
bay so với bề mặt trái đất thấp
(vài trăm km).

Chương I: Tổng quan về viễn thám



IV. Khái quát quỹ đạo bay của vệ tinh

Khi đất đất quay sang
đông, vệ tinh di
chuyển từ Bắc xuống
Nam hoặc từ Nam lên
Bắc thu nhận thành 1

dãi hình ảnh.

Chương I: Tổng quan về viễn thám

IV. Khái quát quỹ đạo bay của vệ tinh


Trái đất tiếp tục quay,
1 dãi ảnh khác được
ghi nhận.





Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

Khi đất đất quay sang
đông, vệ tinh di
chuyển từ Bắc xuống
Nam hoặc từ Nam lên
Bắc thu nhận thành 1
dãi hình ảnh.
Trái đất tiếp tục quay,
1 dãi ảnh khác được
ghi nhận.

Và cứ thế

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

8


9/28/2013

IV. Khái quát quỹ đạo bay của vệ tinh







Thank you!

Một số hệ thống vệ
tinh có quĩ đạo địa
tĩnh.
Quĩ đạo song song
đường xích đạo.
Ví dụ: vệ tinh khí
tượng
(meteorological
satellites)


Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

Chương I: Tổng quan về viễn thám

GV: TS. Lê Thị Kim Thoa

9



×