Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI RÁP AMPLY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.34 KB, 14 trang )

CAO ĐẲNG SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
PHẦN I: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI RÁP AMPLY
I. Chuẩn bị:
1/ Công suất: Nên định sẵn sẽ ráp amply công suất bao nhiêu W, đơn kênh
(mono-monotone) hay đa kênh (Stereo), dùng cho nghe nhạc hay phóng thanh để
chọn IC khếch đại phù hợp.
2/ Bộ nguồn: Cần bộ nguồn (điện áp đơn hay đối xứng tùy theo IC) phù hợp với
công suất + diode + tụ lọc nguồn vừa đủ. Dây nguồn + công tắc + led báo nguồn
v.v…,ốc vích để cố định nguồn.
3/ Loa: Loại loa gì, tổng công suất loa có thể gấp 2 lần công suất động lực của
IC cũng được (Khi mở công suất vừa phải) + trạm ra loa + dây loa đủ dài và ruột
đủ dài và ruột dây đủ lớn + dây đồng d = 0.8mm và tụ non polar để quấn các
cuộn dây phân tần cho loa.
4/ Vỏ máy: Một cái võ máy đủ lớn để ráp các bo mạch + nguồn + các thứ liên
quan. Ốc vít đẹp và chân để hợp lý cũng là thứ cần phải quan tâm.
5/ Linh kiện, board mạch và các thứ liên quan: Board đồng, các linh kiện
cần thiết (IC khếch đại, điện trở, tụ điện, biến trở…) với giá trị phù hợp.
6/ Dụng cụ: Mỏ hàn, chì hàn, tua vít, kìm, kéo cắt dây, nhựa thông để hàn, dây
kết nối có tiết diện phù hợp…
II/ Tiến hành ráp amply:
1/ Thử loa, test biến áp nguồn, IC, transistor v.v… và các thứ có thể đo kiểm.
2/ Ráp nguồn: Biến áp (đã test ở ngoài trước) bắt vào vỏ ở góc nghịch với chỗ
có Volume để tránh nhiễu. Nối dây nguồn.
Tụ điện sau khi ráp vào board nguồn thì có thể dán ngược xuống vỏ máy bằng
keo nhựa để định vị. Kết nối dây, led báo nguồn (qua R = 2,2K vào 12VAC) và
thử cắm điện, bật công tắt, dùng điện trở xả thử tụ… (không dùng que sắt xả tụ
có điện dung lớn, xung ngắn tương đương với tần số cao sẽ làm hỏng tụ điện hóa
học).
Trên nguồn cần có các tụ 103 đễ chống nhiễu cao tần.
3/ Ráp các volume âm lượng, master, mixer, chỉnh tần số âm (bass/treble,mix),
lỗ cắm Aux, mic… các bộ hiện thị nếu có. Ráp trạm loa, dây đất, và các thứ liên


quan.
4/ Ráp các board mạch khếch đại và âm sắc: Các bo mạch khếch đại chính +
pre-amp + khếch đại micro… được ráp thử riêng lẻ trước khi ráp vào vỏ máy.
Tìm cách cố định các board mạch này ở chỗ chắc chắn. Nối dây từ các board
mạch vào các chổ cần thiết trừ đường nguồn. Dây đất phải hàn chắc chắn và có
tiết diện lớn hơn dây đường nguồn. Các đường dây nối vào các tầng khuếch đại
đầu, khếch đại micro… có tổng trở và độ nhạy lớn thì dùng dây bọc giáp để
chống nhiễu nếu cần.
5/ Thử từng phần: Nối loa vào trạm, cắm qua một điển trở 27Ohm/2W.
Thử phần công suất trước, các tầng khuếch đại mở đầu sau thoe kiểu cuốn chiếu.
Thử cái nào thấy tốt xong thì ráp cái đó vào, hàn dây cố định.
Cuối cùng là bỏ điện trở 27Ohm ở trạm loa, cắm micro hay MP3 thử thực tế đo
công suất trung bình với đồng hồ ở thang dB.
SVTH: TRẦN DUY THIỆN LINH GVHD: LÂM MINH DŨNG
1
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
6/ Phân tần: Quấn các cuộn dây + phối hợp với các tụ non-polar để có chất âm
ra loa đúng và chuẩn. Ví dụ: ở loa Bass thì không được có tiếng hát, hay tiếng
hát rất bé; loa medium chỉ có tiếng hát và loa tweeter (treble) chỉ có tiếng cao và
cực cao của âm thanh nhạc.
III/ Trình diễn amply:
1/ Cân chỉnh âm sắc: Chỉnh các giá trị VR trên các board mạch âm sắc đến khi
vừa ý nhất.
2/ Thử dải âm: Mở nhỏ nhất, lớn nhất từ từ, phát hiện dải và khuung tần số bị
méo và xử lý nó.
3/ Trình diễn: Sau khi hoàn tất cho amply hoạt động trong vài giờ xem có sự cố
gì không.
PHẦN II: THIẾT KẾ AMPLY KHẾCH ĐẠI SỬ DỤNG MOSFET
A. MẠCH KHẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT:
I. Sơ đồ mạch, chức năng linh kiện và nguyên lý hoạt động:

1. Sơ đồ nguyên lý:
SVTH: TRẦN DUY THIỆN LINH GVHD: LÂM MINH DŨNG
2
D 5
1 2 V
Q 1
A 1 0 1 6
C 7
1 0 3
C 8
1 0 4
R 2 1
1 0 / 1 W
Q 4
D 6 6 6
D 3 4 1 4 8
L 1
D C . I N P U T
0
R 1
5 6 K
R 81 0 / 1 W
Q 6
K 1 3 4
C 9
1 0 4
C 1 1
2 7 p
R 7
1 K

4 1 4 8 D 2
C 1 0
2 7 p
0
Q 5
D 6 4 6
R 2
3 K 9
Q 2
A 1 0 1 6
D 4
1 2 VR 4
2 K 2
A C . I N P U T
R 1 4 2 2 0
R 1 2
1 0 0
Q 3
D 6 6 6
C 2
4 7 p F
0
0
- 5 6 V
R 1 0
R E S
R 1 1
1 0 0
R V 1
1 K

C 1
1 0 u F / 1 6 V
C 6
1 0 0 / 1 0 0
C 3
1 0 0 / 1 0 0
C 4 4 7 u F / 5 0 V Q 7
J 4 9
C 5
5 2 6
+ 5 6 V
D 1
4 0 0 2
S P E A K E R
R 5
3 K 9
R 9
1 2 0
R 3
4 7 k
R 6
2 2 K
0
R 1 3
2 2 0
0
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
2. Chức năng các linh kiện trong mạch:
a. Các linh kiện cần thiết:
STT Loại Giá trị

Số
lượng
1 C1 10uF/16V 1
2 C2 47pF 1
3 C3, C6 100/100 2
4 C4 47uF/50V 1
5 C5 526 1
6 C7 103 1
7 C8,C9 104 2
8 R1 56K 1
9 R2, R5 3K9 2
10 R3 47K 1
11 R4 2K2 1
12 R6 1K 1
13 R7 22K 1
14 R8, R21 10

/1W 2
15 R9 120

1
16 R10 12K 1
17 R11, R12 100

2
18 RV1 1K 1
19 R13, R14 220

2
20 D2, D3 4148 2

21 D4, D5 Zener 12V 2
22 D1 4002 1
23 Q1, Q2 A1016 hoặc A1015 2
24 Q3, Q4 D666 hoặc D669 2
25 Q5 D646 1
26 Q6 K134, K1530, IRF9240, K1058 1
27 Q7 J49, J201, J162, IRFP240 1

b/ Chức năng:
C6, C3: Tụ lọc nguồn
C8, C9: Tụ lọc nhiễu cao tần
C7+R21: Mạch lọc zoben
L1//R8: Lọc nhiễu ngõ ra
R7: Hồi tiếp
R7, R6 : Điện trở quyết định hệ số khuếch đại
R13, R14: Hạn dòng cho hia transistor công suất
Hai cặp transistor (Q1, Q2) và (Q3, Q4) làm nhiệm vụ khuếch đại vi sai
RV1: Biến trở điều chỉnh phân cực cho Q4 và Q5
C1: Tụ liên lạc ( cho tín hiệu AC qua)
SVTH: TRẦN DUY THIỆN LINH GVHD: LÂM MINH DŨNG
3
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
C10: Tụ hồi tiếp chống dao động tự kích.
b)Nguyên lý hoạt động:
Tín hiệu âm tần từ ngõ vào được đưa vào cực B của hai cặp vi sai Q1, sau đó ra
từ cực của cặp vi sai này đến cực B của Q3, ra hai cực C của Q4 ,Q5 cấp cho hai
cực G của Q6 ,Q7 sau đó cấp cho loa.
Độ khuếch đại của mạch này phụ thuộc vào R6, R7 và được tính theo công thức
6 7 1 22
23

6 1
V
R R k k
R k
A
+ +
= = =
lần
SVTH: TRẦN DUY THIỆN LINH GVHD: LÂM MINH DŨNG
4
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM KỸ THUẬT VĨNH LONG
B. MẠCH ĐIỀU CHỈNH ÂM SẮC DÙNG OPAMP:
1. Sơ đồ nguyên lý:
2. Nhiệm vụ của các linh kiện trong mạch:
IC4558: nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu. OPAMP 2 là mạch khuếch đại đảo,
OPAMP 1 và 3 là mạch cộng đảo.
C1, C2, C3, C5 và C11: tụ liên lạc.
R1, R2 và R3: các điện trở này quyết định hệ số khuếch đại của OPAMP 1.
R4, R5 và C4: quyết định hệ số khuếch đại của OPAMP 2.
C12: tụ lọc nguồn.
R15 và R16: cầu phân áp.
Dz: diode Zener ghim áp 12V.
SVTH: TRẦN DUY THIỆN LINH GVHD: LÂM MINH DŨNG
5
R3 22k
BASS- TREBLE
R5 22k
+ Vcc
R9
1 5 k

0
R1 2
1 0k
1 00kVR1
0
Vo
Vo
R1 6
1 00k
+Vcc/2 +Vcc/2
R1 1
6k8
R1 5
1 k
R7
1 0k
5 0k
VR3
C1 2
220uF
-
+
U1 B
45 5 8/SO
5
6
7
84
R4
1 00

C1 1 0uF
C7
472
0
R6
1 00
-
+
U1 A
45 5 8/SO
3
2
1
84
1 00kVR2
8
5 0k
VR3
R1 4
1 k8
C1 1
1 uF
R1 7
1 00k
+1 2V
C6
223
C8
1 03
-

+
U1 A
3
2
1
84
Vin
C9
1 01
C3
1 uF
-
+
U1 B
5
6
7
84
IC2
R1 3
1 k8
C2 1 0uF
-
+
U2B
5
6
7
84
C4 47

DZ
1 2V
C1 1
1 uF
C1 3
1 00uF
IC1
0
-
+
U2B
45 5 8/SO
5
6
7
84
4
R8
1 5 k
R1 0
6k8
R1
3 90
R2
1 0k
C1 0
222
+Vcc/2
1 00kV R3
C5

1 uF

×