Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Đề cương môn luật thương mại ths nguyễn thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.59 KB, 64 trang )

ĐỀ CƯƠNG MÔN

LUẬT THƯƠNG MẠI
DÀNH CHO SV
ĐẠI HỌC/CAO ĐẲNG
THỜI LƯỢNG 30 TIẾT
Th S . NGUYỄN THÁI BÌNH

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

1

Nội dung môn học
§ Giới thiệu tổng quan về Thương mại, Luật thương
mại và Luật áp dụng trong hoạt động thương mại;
§ Các nội dung của Luật thương mại Việt Nam 2005;
§ Các nội dung quan trọng của Luật thương mại quốc
tế;
§ Những căn cứ pháp lý vận dụng trong các hoạt động
thương mại cụ thể.
§ Các bài tập tình huống thực tế.

09/09/2010

§
§
§
§
§


§
§
§
§
§
§

Nguyễn Thái Bình

2

MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan chung về Thương mại
Chương 2: Quản lý nhà nước trong lĩnh vực TM (đt)
Chương 3: PL về mua bán hàng hóa, dịch vụ
Chương 4: PL về xúc tiến TM
Chương 5: PL về trung gian TM
Chương 6: PL về logicstic, nhượng quyền TM …
Chương 7: PL về sở hữu công nghiệp trong TM (đt)
Chương 8: PL về chế tài TM
Chương 9: Tổng quan về Luật TM quốc tế
Chương 10: Các nguyên tắc cơ bản của Luật TM QT (đt)
Chương 11: PL điều chỉnh một số lĩnh vực trong TMQT

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

3



Yêu cầu và phương pháp học
§ Sinh viên dự giảng đầy đủ các buổi giảng của giáo
viên để được giải thích cụ thể;
§ Thực hiện các bài tập và các bài kiểm tra trên lớp;
§ Tự nghiên cứu các tài liệu do giáo viên hướng dẫn;
§ Dự thi hết môn học.
§ Điều kiện dự thi: phải bảo đảm dự giờ tối thiểu 80%,
có tất cả các bài kiểm tra, bài tiểu luận đạt yêu cầu.

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

4

Danh mục tài liệu cần tham khảo
§
§
§
§
§
§
§
§
§
§
§
§
§


Luật Thương mại 2005, Luật trọng tài 2010
Nghị định 17/2010/NĐ-CP
Nghị định 87/2009/NĐ-CP
Nghị định 23/2007/NĐ-CP
Nghị định 140/2007/NĐ-CP
Nghị định 12/2006/NĐ-CP
Nghị định 20/2006/NĐ-CP
Nghị định 35/2006CP/NĐ-CP
Nghị định 37/2006/NĐ-CP
Nghị định 72/2006/NĐ-CP
Nghị định 111/2006/NĐ-CP
Nghị định 158/2006/NĐ-CP
Nghị định 110/2005/NĐ-CP

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

5

Chương 1:

TỔNG QUAN VỀ PHÁP
LUẬT THƯƠNG MẠI

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình


6


Sự phát triển của luật thương mại
trên thế giới
§ Các quy tắc trong thương mại xuất hiện từ rất sớm
Tập quán thương mại trong hoạt động hàng hải ở
Địa Trung Hải thời kỳ cổ đại:
• Hàng hóa của một thương nhân bị ném xuống
biển để tàu không bị đắm thì tổn thất đó sẽ do
tất cả các thương nhân có hàng trên tàu và chủ
tàu cùng chịu
• Thương nhân cầm cố tàu của mình để vay tiền
cho chuyến đi biển. Nợ gốc và lãi được trả phụ
thuộc vào tình trạng con tàu khi trở về. Lãi suất
là 24-36%
(Lex Rhodia de jactu)
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

7

§ Vấn đề Luật áp dụng trong thương mại nói chung bao gồm:
• Pháp luật thương mại của mỗi quốc gia ban hành;
• Các Điều ước quốc tế;
• Các Hiệp định Thương mại song phương ;
• Các Hiệp định Thương mại khu vực ;
• Các Tập quán thương mại quốc tế: Incoterm, UCP…
§ Nhận xét:

• Luật thương mại là trước hết là kết quả của thực tiễn thương
mại: giới thương nhân tự hình thành luật lệ điều chỉnh hoạt
động thương mại
• Nhà nước có vai trò (phải) công nhận và đảm bảo thực thi
• Tính không phân biệt đối xử - tính quốc tế - tính chung (hội
nhập kinh tế)
• Sự can thiệp của nhà nước tới mức độ nào là phù hợp … ?
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ, KINH DOANH,
THƯƠNG MẠI & TIÊU DÙNG

8

HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ

HOẠT ĐỘNG
TIÊU DÙNG

HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình


9


MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ, KINH DOANH,
THƯƠNG MẠI & TIÊU DÙNG

HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ

HOẠT ĐỘNG
TIÊU DÙNG

HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ, KINH DOANH,
THƯƠNG MẠI & TIÊU DÙNG

10

HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ


HOẠT ĐỘNG
TIÊU DÙNG

HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

MỐI QUAN HỆ GIỮA KINH TẾ, KINH DOANH,
THƯƠNG MẠI & TIÊU DÙNG

11

HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ

HOẠT ĐỘNG
TIÊU DÙNG

HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI
09/09/2010


Nguyễn Thái Bình

12


§ Quan niệm hiện đại về thương mại
• Thuật ngữ “thương mại” được hiểu ở nghĩa rộng để
bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ có bản
chất thương mại ( nhằm mục đích sinh lời).
• Các quan hệ có bản chất thương mại gồm, nhưng
không giới hạn trong các giao dịch sau đây:
Bất cứ giao dịch buôn bán nào nhằm cung cấp hoặc
trao đổi hàng hóa, dịch vụ; Hợp đồng phân phối; Đại
diện hay đại lý thương mại; Sản xuất; Cho thuê; Xây
dựng; Tư vấn; Kỹ thuật; Li-xăng; Đầu tư; Tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm; Khai khoáng; Liên doanh hoặc
các hình thức hợp tác kinh doanh hay công nghiệp
khác; Vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách bằng
đường không, đường biển, đường sắt hay đường bộ....
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

13

§ Thương mại trong Hiệp định Thương mại
Việt - Mỹ (BTA-2000):
• Thương mại hàng hóa
(Trade in goods)
• Quyền sở hữu trí tuệ

(Intellectual Property Rights)
• Thương mại dịch vụ
(Trade in Services)
• Phát triển quan hệ đầu tư
(Development of Investment Relation)
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

14

§ Thương mại trong Luật Thương mại 2005: (Điều 3.1)
Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh
lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu
tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi khác…
§ Thương mại trong Pháp lệnh Trọng tài Thương mại
2003:
Là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của
cá nhân, tổ chức kinh doanh bao gồm …
Ø Pháp luật thương mại là tổng thể các qui định của pháp
luật trong nước, các điều ước quốc tế, các tập quán
thương mại trong nước và quốc tế và cả pháp luật nước
ngoài nếu chúng có chức năng điều chỉnh theo qui định
của pháp luật hoặc được các bên lựa chọn áp dụng trong
trường hợp được phép cho quan hệ thương mại của họ.a
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình


15


Luật thương mại, luật áp dụng trong thương
mại, Thương nhân
§ Luật của thương nhân (tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh
doanh) và các chủ thể hoạt động có liên quan đến thương
mại (công dân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước).
• Luật Thương mại áp dụng chủ yếu cho thương nhân
• Thương nhân là “người” thực hiện hoạt động thương
mại (kiếm lời) một cách thường xuyên, độc lập như
một nghề nghiệp và có đăng ký kinh doanh
§ Phạm vi của LTM là mua bán hàng hóa, dịch vụ, xúc
tiến thương mại, đầu tư…, được thực hiện trong hoặc
ngoài lãnh thổ Việt Nam.
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

16

LUẬT THƯƠNG MẠI 2005
Mối quan hệ với Bộ luật Dân sự
BỘ LUẬT DÂN SỰ
người
cá nhân

quyền lợi
pháp nhân


nhân thân

tài sản

nghĩa vụ
hợp đồng
thương nhân

sở hữu

thừa kế

hành vi trái PL

hoạt động TM

LUẬT THƯƠNG MẠI
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

17

Mối quan hệ giữa luật thương mại
với Bộ luật Dân sự và luật chuyên nghành
§ Bộ luật Dân sự là luật chung - Luật Thương mại là luật riêng –
Các luật chuyên ngành cụ thể như: Đấu thầu, Giao dịch điện tử,
Dầu khí, Điện lực, Viễn thông…
§ Hoạt động thương mại giữa thương nhân với thương nhân phải áp
dụng luật theo thứ tự ưu tiên như sau:

• Luật chuyên ngành nếu có luật chuyên ngành điều
chỉnh lĩnh vực đó;
• Luật Thương mại nếu không có luật chuyên ngành
hay luật chuyên ngành không có qui định;
• Bộ luật dân sự nếu Luật Thương mại không có quy
định.
§ Hoạt động thương mại còn có thể được điều chỉnh bởi các qui
định của các điều ước quốc tế, tập quán thương mại quốc tế và
pháp luật nước ngoài theo qui định tại điều 5-LTM 2005
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

18


§ Người không phải là thương nhân cũng thực hiện hoạt động
thương mại
• Trường hợp anh nông dân Tí thu mua lúa của các nông dân
khác để bán cùng với lúa của mình
§ Thương nhân có những hoạt động không vì mục đích sinh lợi
trong để phục vụ cho nghề nghiệp của mình
• Trường hợp Công ty TACA (đăng ký kinh doanh xây dựng)
mua văn phòng phẩm
ÁP DỤNG BỘ LUẬT DÂN SỰ HAY LUẬT THƯƠNG MẠI?

Nông dân Tèo

bán


lúa

mua

Công ty TACA

Ko ĐKKD

Có ĐKKD

Mục đích tiêu dùng

Mục đích lợi nhuận

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

19

Luật Thương mại - hệ thống quy phạm pháp
luật điều chỉnh quan hệ phát sinh từ hoạt
động thương mại
LUẬT THƯƠNG
MẠI
THƯƠNG
NHÂN

THỦ
TỤC,

ĐIỀU
KIỆN
ĐKKD

CHẾ TÀI TRONG
THƯƠNG MẠI

CÁC HÌNH THỨC
KD, CÁC QUYỀN
& NGHĨA VỤ

GIẢI THỂ,
PHÁ SẢN

HOẠT ĐỘNG TM
(HÀNH VI TM)
HỢP ĐỒNG

MUA BÁN
HÀNG HÓA

DỊCH VỤ
KHÁC

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

20


PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA LTM 2005
§ Hoạt động thương mại trên lãnh thổ VN
§ Hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ VN:
• Các bên thoả thuận chọn áp dụng LTMVN
• Luật nước ngoài, điều ước quốc tế mà VN là thành
viên qui định áp dụng LTMVN
§ Hoạt động thương mại không nhằm mục tiêu lợi
nhuận của một bên trong giao dịch với thương nhân
thực hiện ở VN: nếu bên ko nhằm mục tiêu P lựa chọn
áp dụng LTMVN
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

21


Các nguyên tắc trong hoạt động thương mại
(điều 10"điều 15 LTM 2005)
§ Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật của Thương
nhân thuộc mọi thành phần kinh tế.
§ Nguyên tắc tự do, tự nguyện thỏa thuận.
§ Nguyên tắc áp dụng thói quen, áp dụng tập quán.
§ Nguyên tắc bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu
dùng.
§ Nguyên tắc thừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp
dữ liệu.

09/09/2010


Nguyễn Thái Bình

22

Tập quán thương mại
§ Tập quán thương mại
• thói quen
• được thừa nhận rộng rãi
trong hoạt động thương
mại trên một vùng, miền
hoặc một lĩnh vực thương
mại,
• có nội dung rõ ràng được
các bên thừa nhận để xác
định quyền và nghĩa vụ
của các bên trong hoạt
động thương mại

§ Thói quen trong hoạt động
thương mại
• quy tắc xử sự có nội dung
rõ ràng được hình thành
và lặp lại nhiều lần trong
một thời gian dài giữa các
bên,
• được các bên mặc nhiên
thừa nhận để xác định
quyền và nghĩa vụ của
các bên trong hợp đồng
thương mại


§ Tập quán TM quốc tế
(Ấn phẩm 421 của ICC, UCP 600,
Incoterms 2000 .v.v.)
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

23

Án lệ
§ Án lệ
• các quyết định, đường lối giải thích và áp dụng pháp
luật của Tòa án
• về một điểm pháp lý nhất định
• và được Nhà nước (TA Tối cao) thừa nhận là khuôn
mẫu để giải quyết các vụ việc tương tự
§ Án lệ khắc phục “lỗ hổng” của Luật
§ Án lệ không phải là một nguồn của Luật ở VN
§ Nghị quyết, Công văn, Báo cáo tổng kết… hướng dẫn
hoạt động xét xử của Tòa án nhân dân Tối cao?

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

24


THƯƠNG NHÂN

Thương nhân là “người” thực hiện hoạt
động thương mại:
•nhằm kiếm lời
•một cách thường xuyên, độc lập như một
nghề nghiệp
•và có đăng ký kinh doanh

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

25

§ Thương nhân Việt Nam là các tổ chức, cá nhân được
thành lập và đăng ký kinh doanh tại VN theo pháp
luật VN bao gồm mọi thành phần kinh tế (cả các DN
liên doanh & DN 100% vốn FDI).
§ Thương nhân nước ngoài là các chi nhánh, văn phòng
đại diện của các cty nước ngoài, các nhà đầu tư nước
ngoài được phép hoạt động tại VN theo các qui định
tại mục 3 chương 1 của LTM 2005.
§ Liên hệ môn Luật kinh doanh (đã học)
• Luật Doanh nghiệp 2005
• Luật Doanh nghiệp Nhà nước 2003
• Luật Hợp tác xã 2003
• Luật Đầu tư 2005
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình


26

THƯƠNG NHÂN - ANH LÀ AI?
§ Bộ luật Thương mại Pháp: là người thực hiện những
hành vi thương mại mà đó là nghề nghiệp thường
xuyên của họ
§ Bộ luật Thương mại Mỹ 1997: là những người thực
hiện các nghiệp vụ đối với một loại hàng hoá nhất
định là đối tượng của hợp đồng thương mại
§ Điều 6-Khoản 1 LTMVN 2005: bao gồm tổ chức
kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động
thương mại độc lập, thường xuyên, có đăng ký kinh
doanh
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

27


Các loại hình thương nhân phổ biến tại VN
§
§
§
§
§

Cá nhân KDCT, hộ gia đình (khoảng 3 triệu)
Các HTX, liên minh HTX (khoảng 200.000)
Các VPĐD, chi nhánh của TN nước ngoài tại VN

Doanh nghiệp Nhà nước (khoảng 2500)
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (khoảng 350000)
• DN tư nhân
• Cty hợp danh
• Cty TNHH nhiều thành viên (Cty liên doanh có vốn
FDI, Cty 100% vốn FDI)
• Cty TNHH một thành viên
• Cty cổ phần
• Tập đoàn kinh tế.

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

28

THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG
THƯƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM

§ Thương nhân nước ngoài là thương nhân được thành
lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nước ngoài hoặc được pháp luật nước ngoài công nhận.
§ Thương nhân nước ngoài được đặt Văn phòng đại diện,
Chi nhánh tại Việt Nam; thành lập tại Việt Nam doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các hình thức do
pháp luật Việt Nam quy định.
§ Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy
định của pháp luật Việt Nam. Thương nhân nước ngoài
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về

toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
của mình tại Việt Nam.
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

29

QUYỀN & NGHĨA VỤ CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
§ Hoạt động đúng mục đích, phạm vi và thời hạn được quy định
trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
§ Không được thực hiện hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam.
§ Chỉ được thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trong
phạm vi mà Luật này cho phép.
§ Không được giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã
giao kết của thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp Trưởng
Văn phòng đại diện có giấy uỷ quyền hợp pháp của thương nhân
nước ngoài.
§ Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định của pháp luật Việt Nam.

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

30


Quyền của Chi nhánh
§ Giao kết hợp đồng tại Việt Nam phù hợp với nội dung

hoạt động được quy định trong giấy phép thành lập Chi
nhánh và theo quy định của Luật này.
§ Mở tài khoản bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ tại
ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam.
§ Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
§ Có con dấu mang tên Chi nhánh theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
§ Thực hiện các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động thương mại khác phù hợp với giấy phép thành lập
theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên.

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

31

Nghĩa vụ của Chi nhánh
§ Thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật Việt Nam;
trường hợp cần áp dụng chế độ kế toán thông dụng khác thì phải
được Bộ Tài chính nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
chấp thuận.
§ Báo cáo hoạt động của Chi nhánh theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
§ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Ø Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ quản lý việc
cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân

nước ngoài tại Việt Nam; thành lập Chi nhánh, doanh nghiệp
liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
trong trường hợp thương nhân đó chuyên thực hiện hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa theo pháp luật Việt Nam và phù hợp với điều ước
quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

32

BÀI TẬP 1
Trong số các thuật ngữ dưới đây bạn hãy chọn 6 danh từ
thích hợp để điền vào 6 vị trí ở sơ đồ bên
§
§
§
§
§
§
§
§

09/09/2010

Thương gia
Thương nhân
Người kinh doanh
1

Người buôn vặt
Giới tiểu thương
Doanh nhân
Doanh nghiệp
Văn phòng đại diện & chi nhánh
thương nhân nước ngoài tại VN
Nguyễn Thái Bình

2

4

3

5

6
33


BÀI TẬP 2
§ Doanh nghiệp
5
§ Doanh nghiệp quốc doanh
§ Doanh nghiệp tập thể
2
6
§ Doanh nghiệp dân doanh
§ Doanh nghiệp tư nhân
7

1
3
§ Cty TNHH nhiều thành viên
8
§ Cty TNHH một thành viên
4
§ Cty Hợp danh
9
§ Cty Cổ phần
10
§ Hợp tác xã
Trong số các thuật ngữ trên bạn hãy chọn danh từ thích hợp để điền
vào các vị trí ở sơ đồ bên
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

34

Chương 2:

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC
THƯƠNG MẠI
(phần đọc thêm)

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình


35

Chương 3:

PHÁP LUẬT VỀ MUA BÁN
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

36


I. MUA BÁN HÀNG HÓA
§ Hoạt động mua bán hàng hóa được thông qua hợp đồng
– là sự thỏa thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi
hay chấm dứt các quyền và nghĩa vụ.
§ Hợp đồng có thể bằng miệng, hành vi hoặc văn bản.
§ Hàng hóa lưu thông phải thỏa mãn yêu cầu của PL như
được phép lưu thông, bảo đảm chất lượng, có nhãn
mác, có xuất xứ…
§ Mua bán hàng hóa qua biên giới phải theo đúng qui
định về xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập, chuyển khẩu hàng hóa…

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình


37

1. Khái niệm hợp đồng
§ Hợp đồng là sự thỏa thuận của hai hay nhiều bên về
việc chuyển giao một vật, làm hay không làm một công
việc
(Bộ luật Dân sự Pháp - Điều 1101)
§ Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
(Bộ luật Dân sự Việt Nam 2005 - Điều 388)
§

§

09/09/2010

Ký HĐ là hành vi pháp lý thể hiện ý chí tự nguyện
ràng buộc vào một hệ quả pháp lý nhất định
Hợp đồng làm phát sinh quyền và nghĩa vụ

Nguyễn Thái Bình

38

1. Khái niệm hợp đồng mua bán hàng hóa
“là một thỏa thuận theo đó một bên có nghĩa vụ giao vật
và bên kia có nghĩa vụ trả tiền cho vật đó”
Đ 1582 Bộ luật DS Pháp
• “việc mua bán được coi là hoàn thành và quyền sở hữu được
chuyển từ bên bán sang cho bên mua sau khi hai bên đã thỏa

thuận về vật bán và giá cả, dù vật chưa được giao và tiền chưa
được trả”
• “việc mua bán có thể được tiến hành không kèm theo điều kiện
hoặc kèm theo điều kiện phát sinh nghĩa vụ hoặc hủy bỏ nghĩa
vụ”
• “mọi thứ trong thương mại đều có thể được bán nếu những đạo
luật riêng biệt không cấm”
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

39


1. Khái niệm hợp đồng mua bán hàng hóa (tt)
“là hợp đồng theo đó người bán chuyển giao hoặc
đồng ý chuyển giao quyền sở hữu hàng cho người mua
và nhận số tiền thỏa đáng”
Đ 2.1 Luật mua bán hàng hóa Vương quốc Anh
“là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có
nghĩa vụ giao tài sản cho bên mua và nhận tiền, còn
bên mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên
bán”
Đ 428 Bộ luật DS CHXHCN Việt Nam

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

40


2. Giao kết hợp đồng
2.1. Điều kiện giao kết
2.1.1. Chủ thể
§
§
§
§

09/09/2010

Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (không thuộc diện bị pháp
luật cấm hoặc mất năng lực nhận thức);
Phải có đăng ký kinh doanh hoặc là đại diện hợp pháp ( đối
với thương nhân );
Có giấy phép ( nếu lĩnh vực kinh doanh theo luật phải có
giấy phép);
Được Nhà nước chỉ định nếu lĩnh vực kinh doanh và hợp
đồng do Nhà nước quy định chủ thể hợp đồng phải do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ định.

Nguyễn Thái Bình

41

2.1.2. Đối tượng hợp đồng
§
§
§
§

Ø

09/09/2010

Là hàng hoá được phép lưu
thông hoặc XNK;
Là dịch vụ được phép thực hiện;
Là sở hữu trí tuệ được phép
chuyển giao (quyền tài sản);
Là hình thức và lĩnh vực đầu tư
không bị cấm hoặc được phép
thực hiện.
Mục đích và nội dung của giao
dịch không vi phạm điều cấm
của pháp luật, không trái đạo
đức xã hội

Nguyễn Thái Bình

42


2.1.3. Hình thức và nội dung hợp đồng
§ Hợp đồng có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản,
bằng hành vi cụ thể, các bên đựợc tự do lựa chọn loại trừ :
• Trong trường hợp pháp luật có quy định thì tuân theo quy
định của pháp luật :
• Theo hình thức nhất định của hợp đồng
• Hợp đồng phải thể hiện bằng văn bản có công chứng
hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép (BLDS

2005 - Điều 401)

“văn bản” có nghĩa là bất kỳ hình thức thông tin
nào ghi chép nội dung của HĐ có khả năng
được sao chép lại dưới dạng hữu hình-

K15,Đ3,LTM 2005
§ Hình thức HĐ là điều kiện có hiệu lực của HĐ trong trường
hợp PL có qui định -K2Đ122 BLDS
VD: HĐ mua bán nhà phải lập thành văn bản và công chứng
hoặc chứng thực –Đ450 BLDS.
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

43

2.1.3. Hình thức và nội dung hợp đồng
§ Các điều khoản cơ bản phải thoả thuận trong hơp đồng phải theo
đúng quy định của pháp luật. Ngoài ra tùy theo nhu cầu của các
bên mà thỏa thuận thêm, không giới hạn.
§ Các loại điều khoản trong hợp đồng
• Điều khoản chủ yếu (Đối tượng hợp đồng, Số lượng, Giá
cả…)
• Bắt buộc phải có trong hợp đồng
• Xác định được có hay không có hợp đồng

• Điều khoản thường lệ
• Nội dung của điều khoản đã quy định trong pháp luật è các bên phải
thực hiện

• Hợp đồng có thể có hoặc không có điều khoản này

• Điều khoản tuỳ nghi
• Do các bên thỏa thuận trong phạm vi pháp luật cho phép
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

44

2.2. Cách thức, địa điểm, thời điểm giao kết HĐ
a. Cách thức giao kết hợp đồng




b.

Giao kết thông qua giao dịch trực tiếp;
Giao kết thông qua thư tín, điện tín, fax và dữ liệu điện tử
(Luật giao dịch điện tử);
Giao kết thông qua hành vi được pháp luật thừa nhận.

Địa điểm giao kết hợp đồng



09/09/2010

Do các bên thỏa thuận

Nếu không có thỏa thuận, địa điểm giao kết hợp đồng là
nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra
đề nghị giao kết hợp đồng
(BLDS 2005 - Điều 403)

Nguyễn Thái Bình

45


2.2. Hình thức, địa điểm, thời điểm giao kết HĐ
c.

Thời điểm giao kết hợp đồng (BLDS 2005 - Đ 404)

Các trường hợp
Chung

Thời điểm giao kết
Bên đề nghị nhận được trả lời
chấp nhận đề nghị

Các bên thỏa thuận im lặng là
sự trả lời chấp nhận

Hết thời hạn trả lời mà bên
nhận được đề nghị vẫn im lặng

Giao kết hợp đồng bằng lời nói


Các bên đã thỏa thuận về nội
dung của hợp đồng

Giao kết hợp đồng bằng văn bản

Bên sau cùng ký vào văn bản

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

46

2.3. Đề nghị giao kết hợp đồng
a.

b.

Khái niệm
• Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý
định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về
đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được
xác định cụ thể
(BLDS 2005 - Điều 390.1)
Điều kiện của đề nghị giao kết hợp đồng
• Nội dung phải rõ ràng, xác thực
• Thể hiện mong muốn được ràng buộc
• Bên nhận đề nghị phải được xác định cụ thể

09/09/2010


Nguyễn Thái Bình

47

Câu hỏi
§ Trường hợp nào là đề nghị giao kết hợp đồng?
• Thư báo giá
• Thư hỏi hàng
• Quảng cáo
• Mời thầu
• Đơn đặt hàng

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

48


2.3. Đề nghị giao kết hợp đồng
c. Hiệu lực ràng buộc
• Bên đề nghị không được giao kết hợp đồng với
bên thứ ba trong thời hạn hiệu lực của đề nghị
BLDS 2005 - Điều 390.1: Trong trường hợp đề
nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời,
nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người
thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời
thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề
nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có

thiệt hại phát sinh

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

49

2.3. Đề nghị giao kết hợp đồng
d. Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực:
• Do bên đề nghị ấn định
• Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị
giao kết hợp đồng có hiệu lực từ khi bên được
đề nghị nhận được đề nghị đó
(BLDS 2005 - Điều 391.1)

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

50

2.3. Đề nghị giao kết hợp đồng
§ Đề nghị không thể huỷ ngang (irrevocable offer) và đề
nghị có thể huỷ ngang (revocable offer)
§ Đề nghị giao kết hợp đồng có thể huỷ ngang nếu nêu rõ
quyền hủy bỏ của bên đề nghị
§ Rút lại đề nghị (withdraw)
• Nếu bên được đề nghị nhận được thông báo về việc
thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với

thời điểm nhận được đề nghị
• Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh
trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được
thay đổi hay rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát
sinh
(BLDS 2005 - Điều 392.1)
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

51


2.3. Đề nghị giao kết hợp đồng
§ Huỷ bỏ đề nghị (revoke)
• Bên đề nghị giao kết hợp đồng thực hiện quyền
hủy bỏ đề nghị do đã nêu rõ quyền này trong đề
nghị
• Bên đề nghị phải thông báo cho bên được đề nghị
và thông báo này chỉ có hiệu lực khi bên được đề
nghị nhận được thông báo trước khi bên được đề
nghị trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
(BLDS 2005 - Điều 392.1)

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

52


2.3. Đề nghị giao kết hợp đồng
§ Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng
• Bên nhận được đề nghị trả lời không chấp nhận
• Hết thời hạn trả lời chấp nhận
• Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị
có hiệu lực
• Khi thông báo về việc hủy bỏ có hiệu lực
• Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên nhận được
đề nghị trong thời hạn chờ bên nhận được đề nghị
trả lời
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

53

Tình huống 1
§ A đi qua cửa hàng bán quần áo Veston nhìn thấy cửa
hàng treo bán một bộ Veston Italy trị giá 2 triệu VNĐ.
A vào hỏi mua nhưng cửa hàng nói đây là hàng mẫu
trưng bày chứ không bán.
§ Việc treo quần áo có ghi rõ giá của cửa hàng là chào
hàng?

9 September 2010

NGUYEN THAI BINH

54



Tình huống 2
§ B vào siêu thị mua hàng, thấy siêu thị bán Bộ xoong nồi
Happy Cook khuyến mại giảm giá 30%. B quyết định mua
Bộ xoong nồi đó. B mang hàng ra quầy thu ngân. Nhân
viên thu ngân trả lời: đã hết hàng, đây chỉ là hàng trưng
bày.
§ B kiện ra toà với lý do Siêu thị vi phạm việc thực hiện
hợp đồng vì việc bày bán hàng trên giá của siêu thị là
một chào hàng.

9 September 2010

NGUYEN THAI BINH

55

2.4. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
a.

b.

Khái niệm
• Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời
của bên được đề nghị đối với bên đề nghị về việc
chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị (BLDS
2005 - Điều 396)
• Khi bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp
đồng, nhưng có nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề
nghị coi như người này đã đưa ra đề nghị mới

(BLDS 2005 - Điều 395)
Điều kiện của chấp nhận đề nghị
• Vô điều kiện
• Không đưa thêm yêu cầu khác hoặc thay đổi nội
dung đề nghị.

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

56

2.4. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
Thời hạn trả lời chấp nhận đề nghị
• Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời đề
nghị thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực
trong thời hạn đó
• Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả
trong trường hợp qua điện thoại hoặc qua các
phương tiện khác thì bên được đề nghị phải trả lời
ngay có chấp nhận hoặc không chấp nhận, trừ
trường hợp có thỏa thuận về thời hạn trả lời
• Nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả
lời khi đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận này
được coi là đè nghị mới của bên chậm trả lời
(BLDS
2005 - Điều
397)
09/09/2010
Nguyễn Thái Bình

57
c.


Câu hỏi
§ Trường hợp nào là chấp nhận đề nghị giao kết hợp
đồng?
• (Ký tên và đóng dấu vào thư đề nghị)
• Lời chấp nhận của chúng tôi còn tùy thuộc vào xác
nhận cuối cùng của các ngài
• Chúng tôi chấp nhận dưới đây các điều khoản của
hợp đồng như đã ghi trong văn bản thỏa thuận của
ngài và sẽ chịu trách nhiệm nộp bản hợp đồng này
đến hội đồng quản trị để xin phê chuẩn trong vòng
hai tuần tới
• Chúng tôi chấp nhận đề nghị của các ngài và sẵn
sàng nhận hàng ngay nếu được thanh toán chậm 15
ngày
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

58

2.4. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
d. Trả lời chấp nhận đề nghị quá hạn
§ Nếu thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng đến
chậm vì lý do khách quan mà bên đề nghị biết
hoặc phải biết vì lý do khách quan này thì thông
báo chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có hiệu

lực, trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay
không đồng ý với chấp nhận đó của bên được đề
nghị
§ Nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được
trả lời khi đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận
này được coi là đè nghị mới của bên chậm trả lời
(BLDS 2005 - Điều 397)
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

59

2.4. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
e.

09/09/2010

Rút lại chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
• Bên được đề nghị có thể rút lại thông báo
giao kết hợp đồng, nếu thông báo này đến
trước hoặc cùng thời điểm bên đề nghị nhận
được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng
(BLDS 2005 - Điều 400)

Nguyễn Thái Bình

60



Tình huống 3
§ Ngày 01/02/2005, công ty Dixon, trụ sở London,UK gửi
cho công ty TNHH Sao Việt, trụ sở tại HN thư chào hàng
máy vi tính xách tay cao cấp Sony Vio IV bằng đường bưu
điện, thời hạn trả lời là đến hết ngày 28/2/2005.
§ Sao Việt đồng ý mua mặt hàng đó và gửi cho chấp nhận
chào hàng bằng bưu điện vào ngày 26/2/2005. Đến hết 28/2
Dixon vẫn chưa nhận được chấp nhận chào hàng của Sao
Việt.
§ Ngày 02/3/2005 Dixon bán lo máy tính đó cho 1 công ty
tại HCM. Sao Việt kiện Dixon đến toà án vì không thực
hiện hợp đồng hai bên đã ký.

9 September 2010

NGUYEN THAI BINH

61

Tình huống 4
§ Giống tình huống 3. Sao Việt gửi chấp nhận chào
hàng đi cho Dixon bằng bưu điện ngày 26/2/2005.
§ Xét lại thấy giá bán của Sony đắt hơn Toshiba, Sao
Việt gọi điện cho Dixon báo rằng mình sẽ không
mua hàng đó nữa. Lời từ chối của Sao Việt có
được chấp nhận?

9 September 2010

NGUYEN THAI BINH


62

3. HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
Hợp đồng giao dịch hợp pháp có giá trị ràng buộc đối với
các bên (nó là một thứ luật chơi do chính các bên tự
thiết lập);
§ Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao kết, ngoại trừ:
• Các bên thoả thuận khác;
• Pháp luật có quy định khác
v Nguyên tắc không đơn phương rút khỏi hợp đồng
• Hợp đồng có hiệu lực pháp lý bắt buộc với các bên
kể từ thời điểm giao kết hợp đồng
• Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ trên cơ
sở có thỏa thuận giữa các bên hoặc do pháp luật quy
định
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

63


3. HIỆU LỰC PHÁP LUẬT

vĐơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
§ Các bên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật
có quy định
§ Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng phải

thông báo ngay cho bên kia biết, nếu không thông
báo mà gây ra thiệt hại thì phải bồi thường
§ Hậu quả pháp lý
• Hợp đồng chấm dứt từ thời điểm bên kia nhận
được thông báo chấm dứt – Các bên không phải
tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
• Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên
kia thanh toán (BLDS 2005 - Điều 426)
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

64

3. HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
v Hủy bỏ hợp đồng:
§

Quyền hủy bỏ hợp đồng


§

Thông báo hủy bỏ hợp đồng


§

Bên hủy bỏ phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu
không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường


Hậu quả pháp lý của hủy bỏ hợp đồng




09/09/2010

Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt
hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên
thỏa thuận hoặc pháp luật có quyết định

Hợp đồng không có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết
Các bên hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận, nếu không hoàn trả được
bằng hiện vật thì hoàn trả bằng tiền
Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị hủy bỏ phải bồi thường thiệt hại
(BLDS 2005 - Điều 425)

Nguyễn Thái Bình

65

v Các trường hợp hợp đồng vô hiệu (BLDS 2005):
§ Do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức
xã hội (Điều 128)
§ Do giả tạo (Điều 129)
§ Do người chưa thành niên, người mất năng lực
hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự thực hiện (Điều 130)
§ Do bị nhầm lẫn (Điều 131)

§ Do bị lừa dối, đe doạ (Điều 132)
§ Do người xác lập không nhận thức và làm chủ
được hành vi của mình (Điều 133)
§ Do không tuân thủ về hình thức (Điều 134)
§ Do có đối tượng không thể thực hiện được (Điều
411)
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

66


4. Quyền và nghĩa vụ của các bên (nội dung hợp đồng)
4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên bán
§

§

§

Bên bán giao hàng, chứng từ liên quan và chuyển giao quyền sở
hữu hàng hóa cho bên mua theo thỏa thuận trong hợp đồng (số
lượng, chất lượng, đúng phương thức, đúng qui cách đóng gói
bảo quản, bảo hành hàng hóa…)
Bên bán phải giao hàng đúng địa điểm thỏa thuận hoặc:
• Nơi có hàng hóa nếu hàng hóa là vật gắn liền với đất;
• Giao cho người vận chuyển đầu tiên;
• Tại kho chứa; tại điểm xếp hàng; tại nơi sản xuất;
• Tại địa điểm kinh doanh của bên bán; tại nơi cư trú của bên

bán.
Bên bán phải giao hàng đúng thời hạn theo thỏa thuận hoặc:
• Giao trước hoặc sau thời hạn nếu được bên mua đồng ý
• Theo yêu cầu của bất cứ bên nào vào bất cứ lúc nào nếu các
bên không có thỏa thuận cụ thể về thời hạn, nhưng phải báo
trước cho nhau một khoảng thời gian hợp lý.

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

67

4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên bán (tt)
§ Tiến hành vận chuyển (thuê dịch vụ vận chuyển), mua bảo hiểm
nếu có thỏa thuận trong hợp đồng
§ Thông báo cho bên mua về việc đã giao hàng cho người vận
chuyển, cách thức nhận biết hàng hóa
§ Bảo đảm về quyền sở hữu và quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa
cho bên mua:
• Bên bán không được bán hàng vi phạm bản quyền
• Bên bán phải chịu trách nhiệm nếu có tranh chấp về bản quyền liên quan đến
hàng hóa đã bán
• Nếu bên mua đặt hàng bên bán phải tuân theo các yêu cầu về thiết kế, công
thức, kiểu dáng … thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên
quan nếu có

§ Nếu bên bán giao thừa hàng thì bên mua có quyền nhận và thanh
toán hoặc từ chối phần dư
§ Nếu bên bán giao thiếu hàng thì bên mua có quyền:

• Nhận hàng và yêu cầu bồi thường thiệt hại
• Nhận hàng và gia hạn cho giao tiếp phần còn thiếu hoặc hủy HĐ đòi bồi
09/09/2010 thường
Nguyễn Thái Bình
68

4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên mua
§ Kiểm tra hàng hóa theo thỏa thuận hoặc:
• Kiểm tra trong một thời gian ngắn nhất mà hoàn cảnh thực tế
cho phép
• Nếu bên mua không thực hiện việc kiểm tra hàng trước khi
giao theo thỏa thuận thì bên bán có quyền giao hàng
• Bên bán không chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng
hóa mà bên mua đã biết hoặc phải biết nhưng không thông
báo cho bên bán trong khoảng thời gian hợp lý sau khi kiểm
tra hàng
• Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa
mà bên mua đã kiểm tra nếu các khiếm khuyết đó không thể
phát hiện được trong quá trình kiểm tra bằng biện pháp thông
thường mà bên bán đã biết hoặc phải biết về chúng nhưng
không thông báo cho bên mua
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

69


4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên mua (tt)
§ Thanh toán tiền mua hàng đầy đủ, đúng phương thức và nhận

hàng theo thỏa thuận. Có quyền từ chối nhận hàng và thanh toán
khi:
• Có bằng chứng về việc bên bán lừa dối
• Có bằng chứng về hàng hóa là đối tượng tranh chấp
• Có bằng chứng về hàng hóa không phù hợp:
• Không phù hợp với mục đích sử dụng thông thường của các
hàng hóa cùng chủng loại
• Không phù hợp với bất kỳ mục đích cụ thể náo mà bên mua
đã cho bên bán biết hoặc bên bán phải biết vào thời điểm
giao kết HĐ
• Không bảo đảm chất lượng như mẫu
• Không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông
thường đối với loại hàng hóa đó hoặc không theo cách thích
hợp để bảo quản hàng trong trường hợp không có cách thức
bảo quản thông thường
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

70

4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên mua (tt)
§ Tuân thủ các phương thức thanh toán, thực hiện việc
thanh toán theo trình tự, thủ tục đã thỏa thuận và theo
qui định của pháp luật:
• Thanh toán cho bên bán vào thời điểm bên bán giao hàng
hoặc giao chúng từ liên quan đến hàng hóa;
• Thanh toán tại địa điểm kinh doanh của bên bán hoặc tại nơi
cư trú của bên bán;
• Thanh toán tại địa điểm giao hàng (hoặc giao chứng từ)

• Bên mua vẫn phải thanh toán hàng hóa mất mát hư hỏng sau
thời điểm rủi ro được chuyển từ bên bán sang bên mua, trừ
trường hợp do lỗi của bên bán gây ra

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

71

5. Chuyển rủi ro của hàng hóa từ bên bán sang bên mua
§ Khi hàng đã được giao cho bên mua hoặc người được bên mua ủy
quyền tại địa điểm mà các bên đã chọn
§ Khi hàng đã được giao cho người vận chuyển đầu tiên nếu không
có địa điểm giao hàng xác định
§ Khi bên mua nhận đươc chứng từ sở hữu hàng hóa trong trường
hợp giao hàng cho người để giao mà không phải là người vận
chuyển
§ Khi người nhận hàng để giao xác nhận quyền chiếm hữu hàng của
bên mua
§ Từ thời điểm giao kết hợp đồng nếu đối tượng hợp đồng là hàng
đang trên đường di chuyển

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

72



5. Chuyển rủi ro… (tt)
§ Ngoài ra rủi ro còn thuộc bên mua kể từ thời điểm hàng thuộc
quyền định đoạt của bên mua và bên mua vi phạm hợp đồng do
không nhận hàng
§ Nếu không có căn cứ cụ thể nào xác định hàng được chuyển
giao hoặc thuộc quyền kiểm soát hoặc thuộc trách nhiệm bảo
quản của bên mua thì rủi ro không được chuyển cho bên mua
Ø Quyền sở hữu hàng hóa được chuyển cho bên mua kể từ thời
điểm hàng được chuyển giao trừ trường hợp pháp luật qui định
khác.

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

73

6. Xác định giá
§ Giá do các bên tự thỏa thuận cụ thể hoặc chỉ ra phương
pháp xác định giá
§ Các yếu tố liên quan để xác định giá:






Giá thị trường (thị trường địa lý trong, ngoài nước)
Chủng loại, phẩm cấp, chất lượng hàng hóa
Thời điểm mua bán

Phương thức giao hàng
Phương thức thanh toán….

§ Cần lưu ý:
• Đơn vị tính giá phải thông dụng
• Đồng tiền tính giá phải cụ thể

09/09/2010

Nguyễn Thái Bình

74

II. Mua bán hàng hóa qua sở giao dịch
hàng hóa
§ Mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa là
hoạt động thương mại, theo đó các bên thỏa
thuận thực hiện việc mua bán một lượng nhất
định của một loại hàng hóa nhất định qua Sở giao
dịch hàng hoá theo những tiêu chuẩn của Sở giao
dịch hàng hoá với giá được thỏa thuận tại thời
điểm giao kết hợp đồng và thời gian giao hàng
được xác định tại một thời điểm trong tương lai.
§ Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch
hàng hoá bao gồm hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng
quyền chọn.
09/09/2010

Nguyễn Thái Bình


75


×