ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC
MSMH Tên môn học Số tín chỉ
MK209DV01
Thƣơng mại điện tử
03
E-Commerce
Sử dụng kể từ học kỳ: 11.2B năm học 2011-2012 theo quyết định số …… ngày …..….
A. Quy cách môn học:
Số tiết Số tiết phòng học
Tổng
số tiết
Lý
thuyết
Bài tập
Thực
hành
Đi thực
tế
Tự
học
Phòng lý
thuyết
Phòng
thực hành
Đi thực
tế
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
45 45 00 00 00 120 45 00 00
(1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9)
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ Mã số môn học Tên môn học
Môn tiên quyết:
1. MK203DV01 Marketing căn bản
2. Tin học căn bản
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về các họat động kinh doanh trực tuyến. Qua môn
học này sinh viên sẽ có những kiến thức căn bản về thương mại điện tử, cơ sở hạ tầng của
thương mại điện tử (mạng LAN/WAN, mạng Intranet/Extranet, các dịch vụ trên internet,...),
các mô hình kinh doanh trực tuyến, hành vi khách hàng trực tuyến, các hình thức quảng cáo
trực tuyến, các vấn đề an tòan thương mại điện tử và thanh tóan trực tuyến.
D. Mục tiêu của môn học:
Stt Mục tiêu của môn học
1
Trình bày các khái niệm cơ bản và các vấn đề liên quan của thương mại điện
tử
2 Phân biệt các mô hình kinh doanh trực tuyến phổ biến hiện nay
3
Trình bày các vấn đề liên quan đến hành vi khách hàng trực tuyến và quảng
cáo trực tuyến
4 Giải thích các vấn đề liên quan tới an tòan và thanh tóan trực tuyến
E. Kết quả đạt đƣợc sau khi học môn học:
Stt Kết quả đạt đƣợc
1 Hiểu được các khái niệm cốt lõi, đặc điểm và vai trò của thương mại điện tử
2
Có kiến thức căn bản về cơ sở hạ tầng thương mại điện tử (mạng LAN/WAN,
Intranet/Extranet, các dịch vụ trên internet, trình duyệt web, IP, tên miền,...)
3 Sử dụng thành thạo các phần mềm Microsoft Outlook hoặc Outlook Express
4
Phân biệt và hiểu được các mô hình kinh doanh thương mại điện tử phổ biến
hiện nay
5
Hiểu được đặc điểm của khách hàng trực tuyến, biết cách tiếp cận và phân
tích hành vi khách hàng thông qua các công cụ phân tích hành vi khách hàng
trực tuyến Google Analytics
6
Sử dụng thành thạo ứng dụng Google Docs để thực hiện việc nghiên cứu thị
trường trực tuyến
7
Biết các cách quảng cáo trực tuyến và hiểu được ưu – nhược điểm của từng
phương pháp
8 Sử dụng thành thạo phần mềm SmartSerialMail để thực hiện Email marketing
9 Hiểu được các vấn đề liên quan của an tòan thương mại điện tử
10 Nắm được các hình thức thanh tóan trực tuyến phổ biến hiện nay
F. Phƣơng thức tiến hành môn học:
Môn học này được tiến hành:
Loại hình phòng Số tiết
1 Phòng lý thuyết 45
2 Phòng thực hành máy tính 00
Tổng cộng
45
Môn học này được tiến hành bằng cách giảng trên lớp và thực hành ngay tại lớp, sau khi học
xong phần lý thuyết liên quan. Bên cạnh đó sinh viên được yêu cầu chia thành nhóm nhỏ (3-5
sinh viên) làm bài tập nhóm theo đề tài đăng ký trước. Phần bài tập nhóm sinh viên sẽ trình
bày vào 2 hoặc 3 tuần cuối cùng, tùy theo số lượng nhóm. Cụ thể như sau:
Giảng trên lớp
1. Số giờ giảng là 36 tiết diễn ra trong 15 tuần. Giảng bằng tiếng Việt có chú thích tiếng
Anh cho các thuật ngữ. Sinh viên đọc giáo trình bằng tiếng Việt & một số chương
tham khảo bằng tiếng Anh.
2. Trước khi đến lớp sinh viên đọc trước ở nhà nội dung bài giảng & chương sách giáo
khoa quy định trong đề cương.
3. Sinh viên sẽ đến lớp để xem và nghe giảng viên nhấn mạnh các khái niệm và các ý
tưởng quan trọng hay khó của mỗi chương; những ví dụ minh họa thực tế ứng dụng
trong môi trường doanh nghiệp như thế nào.
4. Sinh viên sau phần giảng của giảng viên sẽ phải làm việc nhóm và dùng kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi hoặc làm bài tập của giảng viên đưa ra.
5. Nếu sinh viên có vấn đề với các bước 1-3 trên, sinh viên cần thảo luận với bạn bè hoặc
thông qua mail, trong giờ trực của giảng viên hay buổi giảng kế tiếp để trao đổi trực
tiếp với giảng viên.
Giờ thực hành
Số giờ thực hành là 09 tiết. Sinh viên sẽ thực hành những vấn đề có liên quan dưới sự hướng
dẫn của nhóm thực hành (Nhóm thực hành sẽ được cộng điểm vào điểm bài tập nhóm. Nếu số
lượng nhóm đăng ký nhiều hơn số đề tài thực hành thì sẽ tiến hành bốc thăm) và giảng viên.
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc
a. Lee, King Et Chung, Electronic Commerce: A Managerial Perspective, Prentice
Hall, 2000, ISBNO 13 975285 4.
b. Trần Trí Dũng, Slide bài giảng môn Thương mại điện tử (Links download:
2. Tài liệu không bắt buộc
a. Giáo trình Thương mại điện tử - TS. Trần văn Hoè
b. Báo cáo TMĐT hàng năm, Cục TMĐT – Bộ Công Thương
c. Các báo cáo về TMĐT và internet của công ty Cimigo (www.cimigo.vn)
d. Dương Tố Dung, Cẩm nang TMĐT cho doanh nhân, NXB Lao Động,
e. 2005
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
Sinh viên học môn “Thương mại điển tử” sẽ được đánh giá trên 3 loại hình:
a) Điểm 10%
Sinh viên sẽ làm một bài kiểm tra trắc nghiệm tại lớp vào tuần thứ 6. Thời gian từ 20-25 phút.
Phần đánh giá này chiếm 10% tổng số điểm.
b) Điểm 40%
Điểm 40% được tính như sau:
Điểm 40% = Điểm bài tập nhóm + 0.25*Số lần phát biểu/trả lời đúng (của mổi cá nhân)
Bài tập nhóm:
Mỗi nhóm sẽ đăng ký một đề tài tự chọn và tuần thứ 5. Đề tài này phải được sự đồng ý của giảng
viên. Sinh viên sẽ nộp báo cáo vào tuần thứ 13 và trình bày vào tuần 14 và 15. Vì đây là công
trình của nhóm nên sinh viên sẽ được đánh giá như là một nhóm, nghĩa là những sinh viên trong
nhóm sẽ nhận cùng một điểm, đó là điểm của nhóm. Nếu nộp trễ, nhóm sẽ bị trừ 1 điểm trên ngày
trễ. Nếu muộn quá 1 tuần lễ, nhóm bị điểm 0.
Chú ý: Điểm BTN thì giống nhau cho tất cả các thành viên trong nhóm, tuy nhiên Điểm 40% thì
có thể sẽ khác nhau.
c) Điểm 50% (Thi cuối học kỳ)
Thi cuối học kỳ sẽ tiến hành trong 1 giờ. Đề thi sẽ gồm 2 phần: trắc nghiệm (80%) và tự luận
(20%). Sinh viên không được sử dụng tài liệu.
2. Bảng tóm tắt các hình thức đánh giá
* Đối với học kỳ chính:
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Điểm
10%
20
phút
Sinh viên làm bài tập cá nhân tại lớp 10%
Tuần thứ 6
Điểm
40%
Gồm 2 phần: Điểm BTN và điểm cộng
phát biểu cá nhân.
BTN: SV chia nhóm 3-5 người, nộp
báo cáo & thuyết trình. Chấm điểm
theo nhóm
40%
Tuần thứ 13
và 14
Điểm
50%
(Thi cuối
học kỳ)
60
phút
Thi trắc nghiệm và viết. Không sử dụng
tài liệu
50%
Theo lịch
PĐT
Tổng 100%
* Đối với học kỳ phụ:
Thành
phần
Thời
lượng
Tóm tắt biện pháp đánh giá
Trọng
số
Thời điểm
Điểm
10%
20
phút
Sinh viên làm bài tập cá nhân tại lớp 10%
Tuần thứ 3
Điểm
40%
Gồm 2 phần: Điểm BTN và điểm cộng
phát biểu cá nhân.
BTN: SV chia nhóm 3-5 người, nộp
40%
Tuần thứ 7
báo cáo & thuyết trình. Chấm điểm
theo nhóm
Điểm
50%
(Thi cuối
học kỳ)
60
phút
Thi trắc nghiệm và viết. Không sử dụng
tài liệu
50%
Theo lịch
PĐT
Tổng 100%
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường
đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú
trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1.1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
1.2. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
iv. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
khác nhau.
1.3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần
kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách
Phòng tránh Đạo văn tại:
Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho
giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường
đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú
trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1.4. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
1.5. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người
khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn
nếu:
v. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc
kép và không có trích dẫn phù hợp.
vi. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
vii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà
không có trích dẫn phù hợp.
viii. Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu
của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp
khác nhau.
1.6. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo
nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ
của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể
cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần
kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách
Phòng tránh Đạo văn tại:
Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho
giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
I. Phân công giảng dạy:
Thành phần ban giảng huấn môn học:
STT Họ và tên Email, Điện thoại,
Phòng làm việc
Lịch tiếp
SV
Vị trí
giảng dạy
1 ThS. Trần Trí Dũng
CS2_QA107
Công bố
trên
website
trường
2 ThS. Dương Kim
Thạnh
J. Kế hoạch giảng dạy:
* Đối với học kỳ chính:
Tuần Nội dung Tài liệu tham khảo
Chƣơng 1: Tổng quan về thƣơng mại điện tử (TMDT)
1, 2
1. Case: DELL – Ứng dụng TMĐT để thành công
2. Khái niệm chung về TMĐT
3. Quá trình hình thành và phát triển TMĐT
4. Đặc điểm và phân lọai TMĐT
5. Lợi ích của TMĐT
6. Các yếu tố cản trở sự phát triển của TMĐT
7. Tác động của TMĐT
8. Cấu trúc của TMĐT
Xem trong phần tài
liệu học tập
Chƣơng 2: Cơ sở hạ tầng TMĐT
3, 4
1. Mạng máy tính
2. Một số dịch vụ internet
3. Các nhà cung cấp dịch vụ trên Internet
4. Kết nối máy tính với Internet
5. Internet explorer, Firefox & Microsoft Outlook