Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng luật hành chính việt nam ( nguyễn minh tuấn) chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.04 KB, 23 trang )

LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM

Chương trình cử nhân
hành chính (60 tiết)
GV Nguyễn Minh Tuấn


Chương IV: Kiểm soát ñối với hoạt ñộng
quản lý hành chính nhà nước
I. Khái quát về kiểm soát ñối với hoạt ñộng
quản lý hành chính nhà nước
II. Giám sát ñối với hoạt ñộng quản lý hành
chính nhà nước
III. Kiểm tra, thanh tra ñối với hoạt ñộng hành
chính nhà nước


I. Khái quát về kiểm soát ñối với hoạt
ñộng quản lý hành chính nhà nước
1. Khái niệm kiểm soát ñối với hoạt ñộng
hành chính nhà nước
2. Các hình thức kiểm soát ñối với hoạt
ñộng hành chính nhà nước


1. Khái niệm kiểm soát ñối với hoạt ñộng
hành chính nhà nước
là hoạt ñộng ñặc biệt sử dụng tổng thể
những phương tiện tổ chức - pháp lý ñược
các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và
công dân sử dụng nhằm bảo ñảm pháp chế,


kỷ luật và trật tự trong quản lý nhà nước, bảo
vệ các quyền, tự do lợi ích hợp pháp của
công dân, lợi ích Nhà nước và xã hội


2. Các hình thức kiểm soát ñối với hoạt
ñộng hành chính nhà nước
Giám sát
Kiểm tra
Thanh tra


II. Giám sát ñối với hoạt ñộng quản lý
hành chính nhà nước
1. Giám sát của Quốc hội, Hội ñồng nhân dân
2. Giám sát của tổ chức xã hội
3. Giám sát của công dân
4. Giám sát của Tòa án


1. Giám sát của Quốc hội, Hội ñồng nhân
dân
Giám sát của Quốc hội
Giám sát của HĐND


Giám sát của Quốc hội
Quốc hội còn thực hiện quyền giám sát tối
cao ñối với toàn bộ hoạt ñộng của Nhà nước,
thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân

theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc
hội
Hoạt ñộng giám sát của Quốc hội ñược thực
hiện thông qua nhiều hình thức: Thực hiện
trên kỳ họp, Thông qua quyền chất vấn của
ñại biểu Quốc hội, Hoạt ñộng của các ủy ban,
hội ñồng của Quốc hội, Hoạt ñộng của các tổ
ñại biểu và từng ñại biểu Quốc hội


Tính quyền lực trong hoạt ñộng giám
sát của Quốc hội thể hiện qua
• Về tổ chức (quyết ñịnh thành lập, bãi bỏ các
bộ và các cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
thành lập mới, nhập, chia, ñiều chỉnh ñịa giới
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
• ở phạm vi, ñối tượng giám sát mọi vấn ñề,
mọi lĩnh vực quản lý nhà nước,
• ở quyền hạn của Quốc hội bầu, miễn nhiệm,
bãi nhiệm các chức danh cao nhất của bộ
máy nhà nước


Giám sát của HĐND
HĐND các cấp thực hiện giám sát hoạt ñộng
của ủy ban nhân dân, các cơ quan chuyên
môn của UBND
Hình thức giám sát: Kỳ họp HĐND, hoạt ñộng
của ñại biểu HĐND.
Phạm vi giám sát bao gồm toàn diện mọi vấn

ñề và lĩnh vực quản lý nhà nước ñối với mọi
cơ quan, tổ chức trên ñơn vị hành chính
tương ứng


2. Giám sát của tổ chức xã hội
Hoạt ñộng giám sát của các tổ chức xã hội
không mang tính quyền lực - pháp lý, nhưng
có tác dụng giáo dục, phòng ngừa góp phần
ngăn chặn có hiệu quả VPPL của cơ quan
hành chính, những người có chức vụ, công
chức, cán bộ, công chức.
chỉ áp dụng các biện pháp tác ñộng mang
tính giáo dục, thuyết phục là chủ yếu
Hình thức giám sát: giám sát nội bộ, giám sát
bên ngoài


3. Giám sát của công dân
Hình thức giám sát: thông qua các tổ chức xã
hội hoặc thông qua quyền yêu cầu, kiến nghị,
quyền khiếu nại, tố cáo các VPL với CQNN, tổ
chức có thẩm quyền;


4. Giám sát của Tòa án
• hoạt ñộng giám sát của tòa án ñối với hoạt
ñộng hành pháp chỉ là gián tiếp thông qua
hoạt ñộng xét xử
• là hoạt ñộng kiểm tra tính hợp pháp trong các

quyết ñịnh QĐQLHCNN và hành vi của cơ
quan HCNN, những người có chức vụ, cán
bộ, công chức nhà nước, có liên quan trực
tiếp tới vụ án do mình xét xử
• Tòa án có quyền huỷ bỏ những quyết ñịnh
hành chính, ñình chỉ các hành vi hành chính
sai trái, buộc bồi thường thiệt hại (nếu có)


III. Kiểm tra, thanh tra ñối với hoạt ñộng
hành chính nhà nước
1. Kiểm tra của Đảng
2. Kiểm tra của cơ quan hành chính nhà
nước thẩm quyền chung
3. Kiểm tra chức năng
4. Thanh tra nhà nước
5. Thanh tra nhân dân
6. Kiểm toán nhà nước


1. Kiểm tra của Đảng
thông qua các cơ quan, tổ chức của mình
Đảng kiểm tra hoạt ñộng của cơ quan HCNN,
những người có chức vụ, cán bộ, công chức
Hình thức kiểm tra: nghe các ñảng viên giữ
chức vụ lãnh ñạo trong các cơ quan nhà
nước tương ứng báo cáo về mọi mặt hoạt
ñộng của bộ máy do mình chỉ ñạo, lãnh ñạo
và trực tiếp kiểm tra việc thực hiện nghị
quyết, ñường lối chính sách của Đảng của

những ñảng viên ñó.


khi thực hiện kiểm tra các tổ chức Đảng
không trực tiếp can thiệp vào hoạt ñộng ñiều
hành mang tính tác nghiệp, không làm thay
công việc chính quyền, không có quyền ñình
chỉ, sửa ñổi, bãi bỏ các quyết ñịnh không
hợp pháp của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết ñịnh những vấn ñề ñó.
hoạt ñộng kiểm tra Đảng cũng phải thực hiện
trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.


2. Kiểm tra của cơ quan HCNN thẩm
quyền chung
Phạm vi kiểm tra bao hàm mọi vấn ñề thuộc
mọi ngành và lĩnh vực quản lý.
Hình thức kiểm tra:Nghe báo cáo, ñánh giá
báo cáo của ñối tượng kiểm tra; tổ chức các
ñoàn thanh tra tổng hợp hoặc về từng vấn
ñề; thông qua thanh tra nhà nước;
Hoạt ñộng kiểm tra có tính quyền lực cao


3. Kiểm tra chức năng
Đây là hoạt ñộng kiểm tra do các cơ quan
quản lý ngành, hay lĩnh vực thực hiện ñối với
các cơ quan, tổ chức, ñơn vị không trực
thuộc mình về mặt tổ chức trong việc chấp

hành pháp luật, các quy tắc quản lý về ngành
hay lĩnh vực do mình quản lý thống nhất
trong cả nước.


4. Thanh tra nhà nước
là phương thức bảo ñảm pháp chế, tăng
cường kỷ luật trong quản lý thông qua hệ
thống cơ quan chuyên trách ñược lập ra
Bao gồm: thanh tra hành chính và thanh tra
chuyên ngành


Thanh tra hành chính
là hoạt ñộng thanh tra của cơ quan quản lý
nhà nước theo cấp hành chính ñối với việc
thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ
của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền
quản lý trực tiếp.
Bao gồm: Thanh tra Chính phủ, thanh tra
tỉnh, thanh tra huyện


Thanh tra chuyên ngành
là hoạt ñộng thanh tra của cơ quan quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực ñối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành
pháp luật, những quy ñịnh về chuyên môn kỹ thuật, quy tắc quản lý của ngành, lĩnh vực
thuộc thẩm quyền quản lý.
Bao gồm: Thanh tra bộ, thanh tra sở



5. Thanh tra nhân dân
là hình thức giám sát của nhân dân thông
qua Ban thanh tra nhân dân ñối với việc thực
hiện chính sách, pháp luật, việc giải quyết
khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm ở xã, phường, thị trấn, cơ
quan nhà nước, ñơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp nhà nước.


6. Kiểm toán nhà nước
Hoạt ñộng kiểm toán của Kiểm toán Nhà
nước là việc kiểm tra, ñánh giá và xác
nhận tính ñúng ñắn, trung thực của báo
cáo tài chính; việc tuân thủ pháp luật; tính
kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản
lý, sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà
nước.



×